Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 1275/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 02/07/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Đoàn Anh Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1275/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 02 tháng 7 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản tài liệu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1543/TTr-SNV ngày 11 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kem theo Quyết đinh nay danh mục hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận bao gồm:
1. Danh mục hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận (kèm theo phụ lục I).
2. Danh mục hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân và Uy ban nhân dân thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận (kèm theo phụ lục II).
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận căn cứ vao danh muc hồ sơ, tai liêu tai phu luc I va phu luc II kem theo Quyết định này, quy định về thời hạn bảo quản tài liệu của ngành (nếu có) và tình hình tài liệu thực tế của cơ quan, tổ chức, đê phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, lựa chọn ra những tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn, lập mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu hằng năm để giao nộp hồ sơ tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận theo quy định.
2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu thập, chỉnh lý, xác định thời hạn bảo quản, lựa chọn những tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn và giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; đồng thời thực hiện tiếp nhận tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1275/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Uy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
TÊN NHÓM HỒ SƠ, TÀI LIỆU |
|
1. Tài liệu tổng hợp |
1 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành kế hoạch, báo cáo tổng hợp, chuyên đề năm, nhiều năm của cơ quan |
2 |
Hồ sơ hội nghị tổng kết, sơ kết công tác; chuyên đề; giao ban năm của cơ quan |
3 |
Hồ sơ trả lời chất vấn, bản thuyết trình, giải trình trước Quốc hội, Chính phủ |
|
2. Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê |
|
a. Tài liệu quy hoạch |
4 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành quy hoạch phát triển tổng thể của ngành, cơ quan |
5 |
Hồ sơ về việc phê duyệt chiến lược phát triển, quy hoạch chi tiết, dự án, đề án |
6 |
Hồ sơ tổng kết, đánh giá thực hiện các dự án, đề án |
|
b. Tài liệu kế hoạch |
7 |
Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch dài hạn, hằng năm của ngành, cơ quan |
8 |
Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của ngành, cơ quan |
|
c. Tài liệu thống kê |
9 |
Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề hằng năm của ngành, cơ quan |
10 |
Báo cáo tổng hợp điều tra cơ bản |
|
3. Tài liệu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động |
|
a. Tài liệu tổ chức |
11 |
Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan được phê duyệt |
12 |
Hồ sơ về việc đổi tên, quy định, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức |
13 |
Hồ sơ về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức |
|
b. Tài liệu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động |
14 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức |
15 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề án vị trí việc làm |
16 |
Hồ sơ về xây dựng, giao, điều chỉnh, thực hiện chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức |
|
4. Tài liệu lao động, tiền lương |
17 |
Kế hoạch, báo cáo dài hạn, hằng năm về công tác lao động, tiền lương |
18 |
Hồ sơ các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng |
|
5. Tài liệu tài chính, kế toán, kiểm toán |
19 |
Hồ sơ về giao, bổ sung, điều chỉnh, phân bổ và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc |
20 |
Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết toán hàng năm |
21 |
Hồ sơ về việc quyết định mua sắm, xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, thuê, cho thuê, chuyển nhượng, tiêu hủy tài sản công và các hình thức xử lý khác (tài sản là nhà, đất) |
22 |
Hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản dự án thuộc nhóm A, B |
23 |
Hồ sơ kiểm tra, thanh tra, kiểm toán tài chính các vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc |
|
6. Tài liệu đầu tư, xây dựng |
24 |
Hồ sơ về xây dựng đề án, dự án, chương trình mục tiêu được phê duyệt |
25 |
Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu |
26 |
Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án, dự án, chương trình mục tiêu |
27 |
Báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu |
28 |
Tài liệu xin chủ trương đầu tư, lập, phê duyệt dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công - nghiệm thu, giải phóng mặt bằng địa điểm xây dựng công trình, phê duyệt kết quả đấu thầu và hợp đồng kinh tế, hoàn công, quyết toán công trình xây dựng cơ bản nhóm A, nhóm B công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa (kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng) |
29 |
Kế hoạch, báo cáo công tác đầu tư xây dựng cơ bản dài hạn, hằng năm |
|
7. Tài liệu khoa học và công nghệ |
30 |
Hồ sơ hội nghị, hội thảo khoa học do cơ quan tổ chức |
31 |
Hồ sơ thực hiện chương trình, dự án, đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước |
32 |
Báo cáo kết quả tổng thuật chương trình, dự án, đề tài khoa học và công nghệ |
33 |
Hồ sơ sáng kiến, quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận cấp Nhà nước |
34 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
35 |
Kế hoạch, báo cáo công tác khoa học, công nghệ dài hạn, hằng năm |
|
8. Tài liệu hợp tác quốc tế |
36 |
Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan chủ trì |
37 |
Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan |
38 |
Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài |
39 |
Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ chức quốc tế |
40 |
Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế |
41 |
Hồ sơ đoàn ra ký kết hợp tác |
42 |
Hồ sơ đoàn vào ký kết hợp tác |
43 |
Thư, điện, thiếp chúc mừng quan trọng (thiết lập quan hệ hợp tác, các sự kiện quốc tế do cơ quan chủ trì…) |
44 |
Kế hoạch, báo cáo công tác hợp tác quốc tế dài hạn, hằng năm |
|
9. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
45 |
Hồ sơ thanh tra các vụ việc nghiêm trọng |
46 |
Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo nghiêm trọng |
47 |
Kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo dài hạn, hằng năm |
|
10. Tài liệu thi đua, khen thưởng |
48 |
Hội nghị điển hình tiên tiến |
49 |
Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân (các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ) |
50 |
Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng dài hạn, hằng năm |
|
11. Tài liệu pháp chế |
51 |
Hồ sơ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
52 |
Hồ sơ tổ chức tổng kết thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật |
53 |
Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật |
54 |
Kế hoạch, báo cáo công tác pháp chế dài hạn, hằng năm |
|
12. Tài liệu về hành chính, quản trị công sở |
|
a. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ |
55 |
Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục bí mật nhà nước |
56 |
Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan (văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hành chính) |
57 |
Kế hoạch, báo cáo công tác hành chính, văn thư, lưu trữ hằng năm, nhiều năm |
|
b. Tài liệu ứng dụng công nghệ thông tin |
58 |
Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu quan trọng thuộc ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức |
59 |
Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác về Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia (Đề án 06) hằng năm |
|
13. Tài liệu tổ chức chính trị, chính trị - xã hội |
|
a. Tài liệu của tổ chức Đảng |
60 |
Hồ sơ Đại hội |
61 |
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác, báo cáo chuyên đề tổng kết năm, nhiệm kỳ |
62 |
Hồ sơ về thành lập, sáp nhập, công nhận tổ chức Đảng |
|
b. Tài liệu tổ chức Công đoàn |
63 |
Hồ sơ Đại hội |
64 |
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác tổng kết năm, nhiệm kỳ |
|
c. Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên |
65 |
Hồ sơ Đại hội |
66 |
Chương trình, kế hoạch và báo cáo tổng kết công tác năm, nhiệm kỳ |
67 |
Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên |
|
d. Tài liệu tổ chức Hội Cựu chiến binh |
68 |
Hồ sơ Đại hội |
69 |
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác tổng kết công tác năm, nhiệm kỳ |
DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẶC
THÙ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ UY BAN NHÂN DÂN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH
SỬ TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1275/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Uy
ban nhân dân tỉnh)
STT |
TÊN NHÓM HỒ SƠ, TÀI LIỆU |
1 |
Hồ sơ chương trình, kế hoạch, báo cáo hoạt động hằng năm, nhiệm kỳ của Hôi đồng nhân dân |
2 |
Hồ sơ về các kỳ họp của Hôi đồng nhân dân |
3 |
Hồ sơ về chương trình, kế hoạch giám sát, kết luận của Thường trực Hôi đồng nhân dân và các Ban của Hôi đồng nhân dân |
4 |
Hồ sơ về các phiên họp, hội nghị giao ban của Thường trực Hôi đồng nhân dân |
5 |
Hồ sơ về việc phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, phó chủ tịch Hôi đồng nhân dân |
6 |
Hồ sơ về việc trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc giải tán Hôi đồng nhân dân cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê chuẩn |
7 |
Hồ sơ về việc phê chuẩn giải tán Hôi đồng nhân dân cấp xã |
8 |
Hồ sơ về việc bãi bỏ văn bản trái pháp luật |
9 |
Hồ sơ về việc phê duyệt thành lập, tổ chức lại, giải thể thôn, tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố, đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo thẩm quyền của Uy ban nhân dân |
10 |
Hồ sơ về việc quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hôi đồng nhân dân, Uy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Uy ban nhân dân các cấp |
11 |
Hồ sơ về việc phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý |
12 |
Hồ sơ về việc phê duyệt tổng hợp tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, tổng quyết toán ngân sách hằng năm của địa phương |
13 |
Hồ sơ về việc xây dựng các quy định, thủ tục về tiếp công dân của Thường trực Hôi đồng nhân dân |
14 |
Hồ sơ Hội nghị tổng kết nhiệm kỳ của Hôi đồng nhân dân |
|
|
15 |
Tài liệu của cơ quan Trung ương và của Uy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề kinh tế - xa hôi của tỉnh, của huyện |
16 |
Báo cáo chuyên đề của Uy ban nhân dân tỉnh (xếp theo lĩnh vực). |
17 |
Hồ sơ chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác dài hạn, hằng năm của Uy ban nhân dân |
18 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của Uy ban nhân dân |
19 |
Hồ sơ kỳ họp của Uy ban nhân dân, Thường trực Uy ban nhân dân (thường kỳ, bất thường) |
20 |
Hồ sơ chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, hằng năm |
21 |
Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hàng năm ( Thủ tướng chính phủ giao cho tỉnh; Uy ban nhân dân tỉnh giao cho các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố) |
22 |
Hồ sơ phê duyệt chiến lược phát triển, quy hoạch chi tiết, dự án, đề án |
23 |
Hồ sơ về việc quyết định mua sắm, xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, cho thuê, chuyển nhượng, tiêu hủy tài sản công và các hình thức xử lý khác đối với tài sản là nhà, đất |
24 |
Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế, dự án hợp tác; đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế; thiết lập quan hệ quốc tế với các cơ quan, tổ chức nước ngoài |
25 |
Hồ sơ thực hiện chương trình, dự án, đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước |
|
|
26 |
Hồ sơ về việc tổng hợp cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức thuộc Hôi đồng nhân dân, Uy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt |
27 |
Hồ sơ về việc thành lập, tổ chức hoạt động và báo cáo tổng kết cuộc bầu cử của Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Hôi đồng nhân dân |
28 |
Hồ sơ về việc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định các đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính; phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh; công nhận xã đảo, xã an toàn khu, vùng an toàn khu (được phê duyệt) |
29 |
Hồ sơ về việc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt (được phê duyệt) |
30 |
Hồ sơ về việc quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp xã |
31 |
Hồ sơ về việc xây dựng bản đồ địa giới hành chính, cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính |
32 |
Hồ sơ về việc giải quyết tranh chấp địa giới hành chính |
33 |
Hồ sơ về các khu vực địa giới đơn vị hành chính các cấp bị thay đổi do tác động của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, vận động địa chất |
34 |
Đề án thành lập mới, nhập, chia tách, điều chỉnh địa giới hành chính do UBND tỉnh lập |
35 |
Hồ sơ địa giới hành chính giữa tỉnh Bình Thuận và các tỉnh lân cận |
36 |
Chương trình, kế hoạch, báo cáo dài hạn, hằng năm về công tác xây dựng chính quyền và địa giới hành chính |
37 |
Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác xây dựng chính quyền và địa giới hành chính |
38 |
Tài liệu quy hoạch, kế hoạch công tác tổ chức |
39 |
Báo cáo chuyên đề về công tác tổ chức |
40 |
Hồ sơ đổi tên, quy định, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức |
41 |
Hồ sơ thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức |
42 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức |
43 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề án vị trí việc làm |
44 |
Hồ sơ về xây dựng, giao, điều chỉnh và thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh |
45 |
Hồ sơ về việc tổng hợp cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức thuộc Hôi đồng nhân dân, Uy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt |
46 |
Hồ sơ về việc cho phép đặt văn phòng đại diện của hội ở địa phương |
47 |
Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác văn thư, lưu trữ dài hạn, hằng năm |
48 |
Hồ sơ về việc ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức; danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh |
49 |
Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác văn thư, lưu trữ hằng năm |
50 |
Hồ sơ, tài liệu về việc giải quyết các vấn đề về tín ngưỡng, tôn giáo (nghiêm trọng) |
51 |
Hồ sơ về việc công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trên địa bàn tỉnh |
52 |
Hồ sơ chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo |
53 |
Hồ sơ về cấp đăng ký hoạt động tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trên địa bàn tỉnh |
54 |
Hồ sơ về chấp thuận Hiến chương sửa đổi đối với tổ chức tôn giáo hoạt động chủ yếu trong phạm vi tỉnh |
55 |
Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác tôn giáo tỉnh, huyện hằng năm |
56 |
Hồ sơ về Hội nghị điển hình tiên tiến |
57 |
Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu đối với các cơ quan, tổ chức; các huyện, thị xã, thành phố, các cá nhân bằng hình thức khen thưởng cấp Nhà nước |
58 |
Hồ sơ khen thưởng thành tích kháng chiến qua các thời kỳ (bằng có công với nước, huân chương, huy chương, kỷ niệm chương,…) |
59 |
Khen thưởng thành tích trong thời kỳ đổi mới xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng (khen thường xuyên, khen đột xuất, tặng thưởng huân, huy chương lao động, cờ thi đua, bằng khen các cấp, danh hiệu,…) |
60 |
Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ |
61 |
Hồ sơ khen thưởng đối với người nước ngoài có quan hệ công tác và có đóng góp lớn với ngành, cơ quan |
62 |
Hồ sơ, tài liệu về thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng, danh hiệu thi đua |
63 |
Hồ sơ tài liệu về kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tồ cáo về lĩnh vực thi đua khen thưởng đối với vụ việc nghiêm trọng |
64 |
Hồ sơ Đại hội thi đua yêu nước của tỉnh |
65 |
Các sổ vàng khen thưởng |
|
|
66 |
Hồ sơ về việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân |
67 |
Hồ sơ về việc tuyển quân hằng năm |
68 |
Hồ sơ về việc bảo đảm an ninh quốc gia trên địa bàn |
69 |
Hồ sơ về việc ban hành Danh mục bí mật nhà nước |
|
|
70 |
Hồ sơ về việc tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số |
71 |
Hồ sơ về việc xác định xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo trình độ phát triển; các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù |
72 |
Hồ sơ về việc quyết định công nhận, bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
73 |
Hồ sơ về việc xác định hôn nhân cận huyết thống, tảo hôn của các dân tộc thiểu số |
|
|
74 |
Hồ sơ về giải quyết việc nuôi con nuôi, kết hôn có yếu tố nước ngoài |
75 |
Hồ sơ về việc thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch cấp trái quy định của pháp luật |
76 |
Hồ sơ về việc thành lập, giải thể, sáp nhập chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước |
77 |
Hồ sơ về việc phê duyệt đề án thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng Công chứng |
78 |
Hồ sơ về việc cho phép thành lập, thay đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng và thu hồi quyết định thành lập Văn phòng công chứng |
79 |
Hồ sơ về việc quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp |
80 |
Hồ sơ về việc phê duyệt đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương |
81 |
Hồ sơ về việc thành lập, chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại |
|
|
82 |
Hồ sơ về việc ban hành quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, 05 năm và hằng năm; chương trình, kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển bền vững, tăng trưởng xanh; chỉ tiêu kế hoạch tổng hợp phát triển kinh tế - xã hội |
83 |
Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hằng năm của Thủ tướng Chính phủ cho tỉnh |
84 |
Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hằng năm của Uy ban nhân dân cấp tỉnh cho các sở, ngành, huyện, thị xa, thanh phố |
85 |
Hồ sơ về việc chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của Uy ban nhân dân |
86 |
Hồ sơ về việc phê duyệt danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất |
87 |
Hồ sơ về việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất |
88 |
Hồ sơ về việc thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi hình thức sở hữu của doanh nghiệp nhà nước |
|
|
89 |
Hồ sơ về việc giao dự toán thu chi ngân sách hằng năm cho tỉnh; các sở, ngành và huyện, thị |
90 |
Hồ sơ về việc phê duyệt dự toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác hằng năm |
91 |
Hồ sơ về việc phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách |
92 |
Hồ sơ về việc phê duyệt kế hoạch điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành |
93 |
Hồ sơ về việc phát hành trái phiếu và các hình thức vay nợ khác của địa phương |
94 |
Hồ sơ về việc xử lý đối với tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn giấu, chìm đắm được tìm thấy; di sản không có người thừa kế; tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước theo bản án, quyết định thi hành án; tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước (bao gồm cả vốn ODA) khi dự án kết thúc, tài sản của tổ chức cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương |
95 |
Hồ sơ về việc phê duyệt Đề án thành lập và hoạt động của các quỹ |
96 |
Hồ sơ về việc phân công đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp |
97 |
Hồ sơ về việc giao chỉ tiêu thu thuế, phí, lệ phí hằng năm |
|
|
98 |
Hồ sơ về việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, báo cáo về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp dài hạn, hàng năm; báo cáo về hoạt động thương mại hàng năm |
99 |
Hồ sơ về việc thành lập, mở rộng khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
100 |
Hồ sơ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp |
101 |
Hồ sơ về việc quản lý việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế… |
102 |
Hồ sơ về việc phê duyệt quy trình vận hành đơn hồ thủy điện; phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền quản lý; phương án ứng phó tình huống khẩn cấp |
103 |
Hồ sơ về việc chỉ đạo điểm, xây dựng mô hình làng nghề sản xuất, hợp tác xã sản xuất thủ công nghiệp |
104 |
Hồ sơ về các thương hiệu sản phẩm hàng hóa của các hợp tác xã, các làng nghề |
105 |
Danh mục hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu |
106 |
Hồ sơ về việc đặt các cơ quan đại diện thương mại nước ngoài trên địa bàn |
|
|
107 |
Hồ sơ về việc xác lập các khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất |
108 |
Hồ sơ về việc phê duyệt các phương án giao rừng cho cấp huyện và cấp xã |
109 |
Hồ sơ về việc quản lý việc sử dụng đất lâm nghiệp |
110 |
Hồ sơ về việc xác lập các khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa |
111 |
Hồ sơ về việc giao, cho thuê, thu hồi mặt nước biển thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thủy sản |
112 |
Hồ sơ xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo các công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý (công trình đặc biệt, cấp I) |
113 |
Hồ sơ về việc phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới |
|
|
114 |
Hồ sơ về việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông |
115 |
Hồ sơ về việc quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị và các đường khác |
116 |
Hồ sơ về việc thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đường thủy nội địa |
|
|
117 |
Hồ sơ về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị |
118 |
Hồ sơ về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng (công trình nhóm A, B) |
119 |
Hồ sơ về việc phê duyệt Đề án công nhận đô thị loại V |
120 |
Hồ sơ về việc đầu tư xây dựng các công trình cấp nước, thoát nước |
121 |
Hồ sơ về việc phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn |
122 |
Hồ sơ về việc ban hành danh mục cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế |
123 |
Hồ sơ về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng |
124 |
Hồ sơ về việc phê duyệt chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại và nhà ở xã hội |
125 |
Hồ sơ về việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội |
126 |
Hồ sơ về việc quyết định thu hồi quỹ đất thuộc các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới |
127 |
Hồ sơ về việc cho phép chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
128 |
Hồ sơ về việc phê duyệt các dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng |
|
|
129 |
Hồ sơ về việc phê duyệt phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện |
130 |
Hồ sơ về việc quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được tách thửa |
131 |
Hồ sơ về việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trưng dụng đất |
132 |
Hồ sơ về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư |
133 |
Hồ sơ về việc khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
134 |
Hồ sơ về việc phát hiện khoáng sản mới |
135 |
Hồ sơ về việc thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Uy ban nhân dân |
136 |
Hồ sơ về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ |
137 |
Hồ sơ về việc cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học |
138 |
Hồ sơ về việc cấp giấy phép nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ |
139 |
Hồ sơ về việc giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền của Uy ban nhân dân |
|
|
140 |
Hồ sơ về việc phê duyệt dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử |
141 |
Hồ sơ về việc đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (được công nhận) |
142 |
Hồ sơ đề nghị công nhận di tích cấp quốc gia (được công nhận) |
143 |
Hồ sơ phê duyệt, công nhận di tích |
144 |
Hồ sơ về việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đặt tại địa phương |
145 |
Hồ sơ về việc tổ chức Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế tại địa phương |
146 |
Hồ sơ về việc đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia (được công nhận) |
147 |
Hồ sơ về việc công nhận khu du lịch và điểm du lịch tại địa phương |
|
|
148 |
Hồ sơ về việc đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông được công nhận |
149 |
Hồ sơ về việc đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục được công nhận |
|
|
150 |
Hồ sơ về việc công nhận xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế |
151 |
Hồ sơ về việc quản lý biến động về dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ gia tăng dân số trên địa bàn |
|
|
152 |
Hồ sơ về việc xây dựng, đệ trình Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận các loại hình danh hiệu văn hóa thế giới |
153 |
Hồ sơ về việc thực hiện điều ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia |
154 |
Hồ sơ về việc xử lý các vấn đề nảy sinh trên biên giới đất liền, trên biển tại địa phương |
155 |
Hồ sơ về việc xây dựng duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cột mốc quốc giới và vật đánh dấu đường biên giới |
156 |
Hồ sơ về việc bảo vệ mốc quốc giới và vật đánh dấu đường biên giới |
157 |
Hồ sơ về việc ký kết các thỏa thuận quốc tế |