ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1271/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 01
tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Thực hiện Quyết định số
1136/QĐ-BTP ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
162/TTr-STP ngày 21 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 2 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND
huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau;
- NC (N);
- Lưu: VT, Ktr03/9.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG CHUNG TẠI
CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1271/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc
lĩnh vực chứng thực áp dụng chung tại các Tổ chức hành nghề công chứng trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
2
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng
cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thể ký, không thể điểm chỉ được).
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG:
1. Thủ tục: Chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng
nhận.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
- Người yêu cầu đến tổ chức hành nghề
công chứng vào giờ làm việc các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ) để được
hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện
để chụp.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản
chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy
tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu
bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức hành nghề công chứng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình các giấy tờ sau đây:
- Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ
sở để chứng thực bản sao.
- Bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc
chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước
khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có
lại.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chứng không có phương tiện để
chụp.
1.3.2. Số lượng hồ sơ:
1.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường
hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ,
văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung
giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện
chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại Điều 7 của Nghị định
này thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổ chứng hành nghề công chứng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Tổ chứng hành nghề công chứng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
1.8. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ
3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng
thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày
12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí chứng thực trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
2. Thủ tục: Chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu đến tổ chức hành nghề
công chứng vào giờ làm việc các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ) để được
hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người yêu cầu chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ
phục vụ việc chứng thực chữ ký.
- Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đầy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời
điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng
thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và
thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ
(02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
- Đối với trường hợp chứng thực
chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ
điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị
người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho
người có thẩm quyền ký chứng thực.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài
trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện
già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
hoặc có lý do chính đáng khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký
của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/
điểm chỉ.
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
2.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổ chứng hành nghề công chứng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Tổ chức hành nghề công chức
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực/điểm chỉ.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực chữ ký 10.000 đồng/trường hợp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Những trường hợp không được
chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu
cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền,
kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch
sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ
chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là
hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền
đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của
bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản,
quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc chứng thực chữ ký quy định
tại các Điều 23, 24 và trường hợp không được chứng thực chữ ký tại Điều 25 Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP cũng được áp dụng trong trường hợp chứng thực điểm chỉ
khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký được và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thể ký, điểm chỉ được.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày
12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí chứng thực trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.