ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4381/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2430/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của UBND Thành phố ban hành Quy chế phối hợp công
bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 166/TTr-SNN ngày 10/8/2015 và
ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 2289/STP-KSTTHC ngày 7/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính ban hành mới; 02 thủ
tục hành chính sửa đổi và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư
pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực: TU, HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- VPUBTP: Các PCVP, NC, VX, TH, HCTC;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng giao tiếp Điện tử Hà Nội;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Việt
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘCTHẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4381/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Phần l
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BAN HÀNH MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính bị sửa đổi
|
Tên
thủ tục hành chính đã sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản (áp dụng cho cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm cây công nghiệp, sản phẩm cây lương thực, các loại cây lâm sản
dùng làm thực phẩm, muối ăn, mật ong và các sản phẩm từ mật ong, sữa tươi
nguyên liệu, các sản phẩm từ yến, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản có từ 2 nhóm sản phẩm nông lâm thủy sản trở lên do hai cơ quan kiểm tra
giám sát thuộc Thành phố cấp đăng ký kinh doanh).
|
Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm (cấp mới/cấp
lại khi sắp hết hạn)
|
Quyết định số 471/QĐ-BNN-QLCL
ngày 06/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Quyết định số 2582/QĐ-UBND ngày
05/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội
|
2
|
Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm sản phẩm
động vật (cấp Thành phố quản lý)
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến chè
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm rau, quả và chè tươi (cấp
Thành phố quản lý).
|
6
|
Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản (cấp Thành
phố quản lý)
|
7
|
Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nông lâm thủy sản (cấp
quận, huyện, thị xã quản lý)
|
8
|
Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
(cấp xã, phường, thị trấn quản lý).
|
9
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả
|
10
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm sản phẩm
động vật với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn (cấp Thành phố quản lý)
|
11
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm rau, quả và chè tươi (cấp
Thành phố quản lý).
|
12
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản đối với trường hợp
Giấy chứng nhận sắp hết hạn (cấp Thành phố quản lý).
|
13
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến chè
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nông lâm thủy sản đối với
trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn (cấp quận, huyện, thị xã quản lý)
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đối với
trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn (cấp xã, phường, thị trấn quản lý)
|
16
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đối với
trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (cấp Thành phố
quản lý)
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường
hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông
tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
|
Quyết định số 471/QĐ-BNN-QLCL ngày
06/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Quyết định số 2582/QĐ-UBND ngày 05/6/2015
của UBND Thành phố Hà Nội
|
17
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nông lâm thủy sản đối với
trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên chứng nhận an toàn thực phẩm (cấp quận, huyện, thị xã quản lý)
|
18
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi,
bổ sung thông tin trên chứng nhận an toàn thực phẩm (cấp xã, phường, thị trấn
quản lý)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
VBQPPL
quy định thủ tục hành chính
|
1
|
Xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm
|
Quyết định 4780/QĐ-BNN-QLCL ngày 31/10/2014
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
VBQPPL
quy định thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp mới/cấp lại chứng chỉ hành nghề
xông hơi khử trùng vật thể vật thể bảo quản nội địa
|
Quyết định số 1122/QĐ-BNN-BVTV ngày
07/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
IV. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
(Sau khi được sửa
đổi, bổ sung, thay thế, ban hành mới)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Trang
|
1
|
Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm (cấp mới/cấp
lại khi sắp hết hạn).
|
Nông
nghiệp
|
Theo
Quyết định số 2582/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của UBND thành phố Hà Nội
|
4
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường
hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông
tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
|
12
|
3
|
Xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm.
|
16
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục: Kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
(cấp mới/cấp lại khi sắp hết hạn).
a. Trình tự thực hiện:
a.1. Bước 1:
Trường hợp cấp mới: Cơ
sở nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm;
Trường hợp cấp lại: trước
06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tới cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
(Cơ quan có thẩm quyền
được phân công theo Quyết định 2582/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của UBND Thành phố),
cụ thể như sau:
* Cơ sở có giấy đăng ký
kinh doanh do Sở Kế hoạch đầu tư cấp và cơ sở do Bộ Nông nghiệp và PTNT phân cấp
đóng trên địa bàn Thành phố.
- Chi cục Bảo vệ thực
vật kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn
gốc thực vật đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Trồng trọt (kể cả hoạt động sơ chế
được thực hiện tại cơ sở trồng trọt).
- Chi Cục Thú y kiểm tra
và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động
vật đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Chăn nuôi, Giết mổ, sơ chế, cơ sở kinh doanh,
lưu thông, tiêu thụ.
- Chi cục Thủy sản kiểm
tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Nuôi trồng thủy sản.
- Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản - thủy sản kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
+ Sản phẩm trồng trọt:
Sơ chế chế biến độc lập, lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở
chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập)
+ Sản phẩm chăn nuôi:
Chế biến (giò, chả, thịt hộp, hàng khô, hun khói, ướp muối).
+ Sản phẩm thủy sản: Sơ
chế, chế biến, lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh,
phương tiện vận chuyển độc lập).
+ Sản phẩm muối ăn: Sản
xuất, sơ chế, chế biến, bao gói, tiêu thụ trong nước.
+ Sản phẩm hỗn hợp,
phối chế (thực vật, động vật, thủy sản): Sơ chế, chế biến, kho lạnh bảo quản
nông lâm thủy sản, cơ sở sản xuất vật liệu bao gói gắn với cơ sở sản xuất nông
lâm thủy sản, lưu thông, tiêu thụ, xuất nhập khẩu, nước đá dùng cho bảo quản,
chế biến nông lâm thủy sản.
* Cơ sở có giấy đăng ký
kinh doanh do quận, huyện, thị xã cấp:
- Phòng kinh tế kiểm tra
và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm: Chuỗi thực phẩm Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, muối ăn,
sản phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật, động vật, thủy sản); bao gồm: Cơ sở sản
xuất, giết mổ, sơ chế, chế biến, bao gói, tiêu thụ, kho lạnh bảo quản nông lâm
thủy sản.
- UBND cấp xã, phường,
thị trấn kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: chuỗi thực phẩm Trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản, muối ăn, thực phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật, động vật,
thủy sản); bao gồm: Lưu thông, kinh doanh, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá,
cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập, cơ sở kinh doanh).
a.2. Bước 2: Trong thời
gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải
xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không hợp
lệ.
a.3. Bước 3: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền
thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc
tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (nếu
cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra phân loại).
a.4. Bước 4: cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc không cấp Giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm trong đó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp
tại bộ phận một cửa cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm;
Fax, E-mail, mạng điện tử; Qua đường bưu điện.
c. Hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
số 45/2014/TT-BNNPTNT;
b) Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh
thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại: bản sao công chứng hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
c) Bản thuyết minh về
cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo
Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TL-BNNPTNT;
d) Danh sách chủ cơ sở
và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
đ) Danh sách chủ cơ sở
và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện
trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện
TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định và trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan được phân công theo Quyết định 2582/QĐ-UBND
ngày 05/6/2015 của UBND Thành phố (đã nêu tại điểm a.1, mục a trình tự thực
hiện),
f. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở sản xuất kinh doanh.
g. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục
VI; Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện
an toàn thực phẩm tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
h. Phí, lệ phí:
h1. Phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ xin
cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở (biểu số 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Phí thẩm định cơ sở
sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Cơ sở sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đ/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực
phẩm doanh thu ≤100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đ/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực
phẩm doanh thu >100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đ/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở
kinh doanh thực phẩm (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính):
+ Cửa hàng bán lẻ thực
phẩm: 500.000 đ/lần/cơ sở
+ Đại lý, cửa hàng bán
buôn thực phẩm: 1.000.000 đ/lần/cơ sở
h2. Lệ phí
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh
thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (biểu số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh
thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2012 của Bộ Tài chính).
i. Kết quả thực hiện
TTHC.
Cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản. Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm.
k. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định 471/QĐ-BNN-QLCL
ngày 06/2/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC
ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí,
lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính, Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 2582/QĐ-UBND
ngày 05/6/2015 của UBND Thành phố về việc phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý
vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý
của thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày …. tháng … năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất,
kinh doanh:..............................................................................
.................................................................................................................................
2. Mã số (nếu
có):.......................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất,
kinh
doanh:.........................................................................
.................................................................................................................................
4. Điện thoại..................................................
Fax............................................
Email...............................................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Quyết định thành lập:.................................................
6. Mặt hàng sản xuất,
kinh doanh:
Đề nghị ………… (tên cơ
quan kiểm tra) ……………. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp
lại:..............................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
PHỤ LỤC VII
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN
THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày …. tháng … năm …….
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất,
kinh doanh:..............................................................................
2. Mã số (nếu
có):.......................................................................................................
3. Địa
chỉ:..................................................................................................................
4. Điện thoại:.....................................
Fax:........................... Email:............................
...........................................................
5. Loại hình sản xuất,
kinh doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN cổ phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác
|
□
|
|
|
(ghi rõ loại hình)
|
|
6. Năm bắt đầu hoạt
động:.........................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp,
cơ quan cấp đăng ký kinh doanh:.........................................
8. Công suất thiết
kế:................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất,
kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây):
.......................................................................
10. Thị trường tiêu thụ
chính:.....................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên
sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên
liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách
thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên
nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn
gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết
bị
- Tổng diện tích các khu
vực sản xuất, kinh doanh ………….m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên
liệu/ sản phẩm :.................................................... m2
+ Khu vực sản xuất,
kinh doanh
:..................................................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành
phẩm :..................................................................... m2
+ Khu vực / kho bảo quản
thành phẩm:............................................................. m2
+ Khu vực sản xuất,
kinh doanh khác :.............................................................
m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng
sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Nước
sản xuất
|
Tổng
công suất
|
Năm
bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý:
Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử
lý:..................................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng
(nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài
□
Phương pháp kiểm soát
chất lượng nước
đá:.............................................................
4. Hệ thống xử lý chất
thải
Cách thức thu gom, vận
chuyển, xử lý:
...............................................................................................................................
5. Người sản xuất,
kinh doanh :
- Tổng số:.............................................
người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp:....................................
người.
+ Lao động gián
tiếp:.................................... người.
- Kiểm tra sức khỏe người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về
ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng,
trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ
sinh:
- Nhân công làm vệ sinh:
………… người; trong đó …………. của cơ sở và ………. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa
chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên
hóa chất
|
Thành
phần chính
|
Nước
sản xuất
|
Mục
đích sử dụng
|
Nồng
độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất
lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,……….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở
□ Các
chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:.............................
.................................................................................................................................
- Thuê ngoài
□
Tên những PKN gửi phân tích:.............................................
.................................................................................................................................
10. Những thông tin
khác
Chúng tôi cam kết các
thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Tên thủ tục: cấp
lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay
đổi, bổ sung thông tin trên chứng nhận an toàn thực phẩm.
a. Trình tự thực hiện
a.1. Bước 1: Cơ sở nộp
hồ sơ tại bộ phận một cửa cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm.
(Cơ quan có thẩm quyền
được phân công theo Quyết định 2582/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của UBND Thành phố),
cụ thể như sau:
* Cơ sở có giấy đăng ký
kinh doanh do Sở Kế hoạch đầu tư cấp và cơ sở do Bộ Nông nghiệp và PTNT phân cấp
đóng trên địa bàn Thành phố.
- Chi cục Bảo vệ thực
vật kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn
gốc thực vật đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Trồng trọt (kể cả hoạt động sơ chế
được thực hiện tại cơ sở trồng trọt).
- Chi Cục Thú y kiểm tra
và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động
vật đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Chăn nuôi, Giết mổ, sơ chế, cơ sở kinh doanh,
lưu thông, tiêu thụ.
- Chi cục Thủy sản kiểm
tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc
thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Nuôi trông thủy sản.
- Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản - thủy sản kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
+ Sản phẩm trồng trọt:
Sơ chế chế biến độc lập, lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở
chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập)
+ Sản phẩm chăn nuôi:
Chế biến (giò, chả, thịt hộp, hàng khô, hun khói, ướp muối).
+ Sản phẩm thủy sản: Sơ
chế, chế biến, lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh,
phương tiện vận chuyển độc lập).
+ Sản phẩm muối ăn: Sản
xuất, sơ chế, chế biến, bao gói, tiêu thụ trong nước.
+ Sản phẩm hỗn hợp, phối
chế (thực vật, động vật, thủy sản): Sơ chế, chế biến, kho lạnh bảo quản nông
lâm thủy sản, cơ sở sản xuất vật liệu bao gói gắn với cơ sở sản xuất nông lâm
thủy sản, lưu thông, tiêu thụ, xuất nhập khẩu, nước đá dùng cho bảo quản, chế
biến nông lâm thủy sản.
* Cơ sở có giấy đăng ký
kinh doanh do quận, huyện, thị xã cấp:
- Phòng kinh tế kiểm tra
và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm: Chuỗi thực phẩm Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, muối ăn,
sản phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật, động vật, thủy sản); bao gồm: Cơ sở sản
xuất, giết mổ, sơ chế, chế biến, bao gói, tiêu thụ, kho lạnh bảo quản nông lâm
thủy sản.
- UBND cấp xã, phường,
thị trấn kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: chuỗi thực phẩm Trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản, muối ăn, thực phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật, động vật,
thủy sản); bao gồm: lưu thông, kinh doanh, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá,
cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập, cơ sở kinh doanh).
a.2. Bước 2: Trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiến hành kiểm tra hồ
sơ và xem xét cấp hoặc không cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (trường
hợp không cấp phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do).
b. Cách thức thực hiện
Trực tiếp; Fax, E-mail,
mạng điện tử; Qua đường bưu điện.
c. Hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại
phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e. Cơ quan thực hiện
TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định và trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan được phân công theo Quyết định 2582/QĐ-UBND
ngày 05/6/2015 của UBND thành phố (đã nêu tại điểm a.1, mục a trình tự thực
hiện),
f. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở sản xuất kinh doanh
g. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
h. Phí, lệ phí:
h.1. Phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ xin
cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy
sản đủ điều kiện ATTP: 500.000đ/lần/cơ sở (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
h.2. Lệ phí
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh
thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (biểu số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh
thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
số 107/2012/TT-BTC ngày 28/06/2012 của Bộ Tài chính).
i. Kết quả thực hiện
TTHC.
Giấy chứng nhận cơ sở
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời
hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cũ.
k. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định 471/QĐ-BNN-QLCL
ngày 06/2/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC
ngày 28/06/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng
phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính, Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 2582/QĐ-UBND
ngày 05/6/2015 của UBND Thành phố về việc phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý
vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý
của thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng … năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất,
kinh
doanh:............................................................................
...............................................................................................................................
2. Mã số (nếu
có):.....................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất,
kinh
doanh:.......................................................................
...............................................................................................................................
4. Điện
thoại..................................................
Fax............................................
Email...............................................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Quyết định thành lập:................................................
6. Mặt hàng sản xuất,
kinh doanh:
Đề nghị ………… (tên cơ
quan kiểm tra) ……………. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp
lại:............................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
3. Tên thủ tục: Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
a. Trình tự thực hiện:
a.1. Bước 1: Chủ cơ sở
và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm gửi một bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đến Bộ phận một cửa
Cơ quan được phân công theo Quyết định 2582/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 của UBND Thành
phố, cụ thể như sau:
* Cơ sở có giấy đăng ký
kinh doanh do Sở Kế hoạch đầu tư cấp và cơ sở do Bộ Nông nghiệp và PTNT phân cấp
đóng trên địa bàn Thành phố.
- Chi cục Bảo vệ thực
vật xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm sản phẩm có nguồn gốc thực vật: Trồng
trọt (kể cả hoạt động sơ chế được thực hiện tại cơ sở trồng trọt).
- Chi Cục Thú y xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm sản phẩm có nguồn gốc động vật: Chăn nuôi, Giết
mổ, sơ chế, cơ sở kinh doanh, lưu thông, tiêu thụ.
- Chi cục Thủy sản xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm sản phẩm có nguồn gốc thủy sản: Nuôi trồng
thủy sản.
- Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản - thủy sản xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
+ Sản phẩm trồng trọt:
Sơ chế chế biến độc lập, lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở
chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập)
+ Sản phẩm chăn nuôi:
Chế biến (giò, chả, thịt hộp, hàng khô, hun khói, ướp muối).
+ Sản phẩm thủy sản: Sơ
chế, chế biến, lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên doanh,
phương tiện vận chuyển độc lập).
+ Sản phẩm muối ăn: Sản
xuất, sơ chế, chế biến, bao gói, tiêu thụ trong nước.
+ Sản phẩm hỗn hợp, phối
chế (thực vật, động vật, thủy sản): Sơ chế, chế biến, kho lạnh bảo quản nông
lâm thủy sản, cơ sở sản xuất vật liệu bao gói gắn với cơ sở sản xuất nông lâm
thủy sản, lưu thông, tiêu thụ, xuất nhập khẩu, nước đá dùng cho bảo quản, chế
biến nông lâm thủy sản.
* Cơ sở có giấy đăng ký
kinh doanh do quận, huyện, thị xã cấp:
- Phòng kinh tế xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm: Chuỗi thực phẩm Trồng trọt, chăn nuôi, thủy
sản, muối ăn, sản phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật, động vật, thủy sản); bao
gồm: Cơ sở sản xuất, giết mổ, sơ chế, chế biến, bao gói, tiêu thụ, kho lạnh bảo
quản nông lâm thủy sản.
- UBND cấp xã, phường,
thị trấn xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: chuỗi thực phẩm Trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, muối ăn, thực phẩm hỗn hợp, phối chế (thực vật,
động vật, thủy sản); bao gồm: lưu thông, kinh doanh, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ
đấu giá, cơ sở chuyên doanh, phương tiện vận chuyển độc lập, cơ sở kinh doanh).
a.2. Bước 2: Trong thời
gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông
báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá
nhân.
a.3. Bước 3. Kiểm tra
kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực
phẩm theo lĩnh vực quản lý.
a.4. Bước 4. Cấp giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở
lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
b. Cách thức thực hiện:
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
c. Hồ sơ:
c.1. Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT- BNNPTNT;
- Bản danh sách các đối
tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng
đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận
của tổ chức);
c.2. Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;
- Bản sao giấy chứng
minh thư nhân dân;
c.3. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra)
cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm:
e. Cơ quan thực hiện
TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định và trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan được phân công theo Quyết định 2582/QĐ-UBND
ngày 05/6/2015 của UBND Thành phố (đã nêu tại điểm a.1, mục a trình tự thực
hiện),
f. Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
g. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a; Danh sách các đối tượng đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b, quy định tại Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;
h. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 30.000 đ/người/lần
cấp (biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013
của Bộ Tài chính)
i. Kết quả thực hiện
TTHC
Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm được cấp cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm; Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm kể từ ngày cấp.
k. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý của
TTHC.
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ
trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
- Quyết định 4780/QĐ-BNN-QLCL
ngày 31/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính, Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 2582/QĐ-UBND
ngày 05/6/2015 của UBND Thành phố về việc phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý
vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm, nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản
lý của thành phố Hà Nội.
Mẫu số 01a - Quy định tại Phụ lục 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ VÀ DANH SÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09
tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: .…… cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá
nhân.............................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc
CMTND đối với cá nhân) số..............................................
cấp ngày …. tháng …… năm ………., nơi
cấp............................................................
Địa
chỉ:.................................................. , số điện
thoại.............................................
Số Fax
.......................................................
E-mail...................................................
Sau khi nghiên cứu tài
liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do........................
(*) ban hành, chúng tôi
/ Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan
tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài
liệu của ……………….. (*) ban hành.
(danh sách gửi kèm theo
Mẫu đơn này).
|
Địa
danh, ngày ….. tháng ... năm …….
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: * chọn 1 trong
3 cơ quan: Bộ Y tế; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công Thương.
Mẫu số 01b - Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của ………….. (tên tổ chức)
TT
|
Họ
và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày …..
tháng ... năm …….
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|