BỘ Y TẾ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1271/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 4
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CHI CỤC AN
TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế -
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực
thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn ứng
dụng công nghệ thông tin tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y
tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin, Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Y tế và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Y
tế (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để phối hợp
chỉ đạo);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW (để thực hiện);
- Các chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, CNTT(2).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Cường
|
HƯỚNG DẪN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CHI CỤC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TRỰC
THUỘC SỞ Y TẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1271/QĐ-BYT
ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi Điều chỉnh
Quyết định này hướng dẫn ứng dụng
công nghệ thông tin tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm) về:
- Chức năng hệ thống phần mềm quản lý
chuyên môn, quản lý nội bộ: Quản lý dịch vụ công trực tuyến; thanh tra, kiểm
tra an toàn vệ sinh thực phẩm; quản lý chỉ đạo tuyến; quản lý văn bản và Điều
hành; quản lý nhân sự.
- Chức năng trang thông tin điện tử
và hệ thống thư điện tử.
- Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin.
- Nhân lực công nghệ thông tin.
b) Đối tượng áp dụng
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm căn
cứ Điều kiện cụ thể để áp dụng Hướng dẫn này cho phù hợp với thực tế của đơn vị.
2. Yêu cầu chung
b) Thiết kế hệ thống cần mang tính mở;
tài liệu phân tích, thiết kế được xây dựng đầy đủ, chi Tiết,
thuận tiện cho việc bảo hành, bảo trì và nâng cấp hệ thống.
c) Khuyến khích sử dụng các công nghệ,
kỹ thuật tiên tiến khi xây dựng hạ tầng kỹ thuật và phát triển phần mềm.
d) Các dịch vụ công phải được cung cấp
trực tuyến tối thiểu ở mức độ 3.
đ) Bảo đảm sự tích hợp giữa hệ thống
phần mềm với cổng / trang thông tin điện tử của đơn vị trong việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến.
e) Hệ thống phần mềm quản lý hoạt động
chuyên môn, quản lý nội bộ phải đảm bảo liên thông dữ liệu giữa các tuyến, có
thể trao đổi dữ liệu với các hệ thống khác trong ngành Y tế.
g) Các Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm phải có đủ nhân lực để quản lý, vận hành các ứng dụng công nghệ thông tin
tại đơn vị.
II. HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, QUẢN LÝ NỘI BỘ
1. Quản lý dịch vụ công trực tuyến
a) Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm phải cung cấp đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền quản lý, gồm các thủ tục hành chính được quy định
tại quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế; các thủ tục hành chính khác; các thủ tục hành chính công trực tuyến phải được cung cấp tối thiểu ở mức độ 3.
b) Chức năng dành cho người dùng là
cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp:
- Hệ thống quản lý được thông tin của
các cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp tham gia thực hiện
thủ tục hành chính công;
- Cho phép cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp tham gia khai báo thông tin, xác nhận thông tin,
đăng nhập hệ thống và cập nhật thông tin tài Khoản khi có sự thay đổi;
- Hệ thống cho phép cá nhân, tổ chức
hoặc doanh nghiệp có thể quản lý các thông tin hồ sơ thủ tục
hành chính như: Đăng ký thông tin hồ sơ; cập nhật các thông tin hồ sơ; xem tình
trạng xử lý của hồ sơ; cập nhật các thông báo từ phía bộ phận tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ; chỉnh sửa đơn hoặc giấy tờ đính kèm; yêu cầu hủy hồ sơ; tải kết quả trực tuyến sau khi hồ sơ đã cập nhật kết quả.
c) Chức năng quản lý thông tin hồ sơ
tại bộ phận một cửa:
- Hệ thống có các chức năng tiếp nhận,
từ chối tiếp nhận thông tin hồ sơ từ cá nhân doanh nghiệp khi tiếp nhận trực
tuyến trên hệ thống và in giấy biên
nhận cho các loại hồ sơ tương ứng.
- Hệ thống có các chức năng chuyển hồ
sơ đến các phòng ban theo chức năng và nhiệm vụ đã được phân công, cho phép xem
và lọc danh sách hồ sơ hiện có trên hệ thống, yêu cầu bổ sung, trao đổi trong
quá trình xử lý hồ sơ.
- Hệ thống cho phép thống kê, báo cáo
danh sách hồ sơ đã tiếp nhận và giải quyết.
d) Chức năng quản lý thẩm định tại cơ sở: Quản lý thông tin kết quả thẩm định tại cơ sở, xem danh sách kết quả, báo cáo kết quả đạt, không đạt cho cơ quan quản lý liên quan.
đ) Chức năng quản lý trả kết quả hồ
sơ thủ tục hành chính: Hệ thống cho phép xem tình trạng xử lý hồ sơ; thống kê,
báo cáo; tìm kiếm hồ sơ; xác nhận trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, doanh nghiệp
trên hệ thống.
e) Đối với thủ tục hành chính công Cấp
giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, hệ thống nên có thêm các chức
năng quản lý kiến thức về an toàn thực phẩm bao gồm: Đăng ký tài Khoản qua chứng
minh thư (qua hộ chiếu hoặc visa đối với cá nhân là người nước ngoài) và có thể
thi trực tuyến; quản lý bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo
lĩnh vực; quản lý kết quả đánh giá kiến thức; phân loại kết
quả đạt, không đạt của cá nhân, doanh nghiệp.
g) Các tiện ích trợ giúp và tra cứu
trên hệ thống:
- Hỗ trợ công việc
liên quan đến thụ lý hồ sơ thủ tục hành chính của cơ quan
như: Phân công giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; cập nhật thông tin về tình
trạng xử lý hồ sơ; cập nhật tiến độ xử lý hồ sơ; cập nhật văn bản tài liệu trong quá trình giải quyết hồ sơ; trình duyệt hồ sơ.
- Chức năng tra cứu như tra cứu các
thông tin về quy trình giải quyết hồ sơ (lệ phí, thời gian, địa Điểm, cán bộ,
phòng ban thực hiện); biểu mẫu liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ; tình
trạng xử lý hồ sơ thủ tục hành chính; hướng dẫn đăng ký hồ sơ; gửi hồ sơ thủ
qua mạng Internet.
2. Quản lý thanh tra, kiểm tra an
toàn vệ sinh thực phẩm
a) Hệ thống quản lý được các nội dung
thanh tra, kiểm tra về an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh / thành phố
quy định tại Điều 6 Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày
01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm
trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế (sau đây
gọi là Thông tư 48/2015/TT-BYT).
b) Hệ thống quản lý được kế hoạch
thanh tra, kiểm tra quy định tại Điều 7
Thông tư 48/2015/TT-BYT.
c) Hệ thống quản lý được các thông
tin về trình tự thanh tra, kiểm tra quy định tại Điều 9 Thông tư 48/2015/TT-BYT.
d) Hệ thống quản lý được các thông
tin về xử lý kết quả thanh tra, kiểm tra quy định tại Điều 10
Thông tư 48/2015/TT-BYT; kết quả đánh giá về an toàn vệ sinh thực phẩm.
đ) Hệ thống có chức năng tổng hợp,
theo dõi tình hình an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố như thông tin về số cơ sở đã thanh tra và kết quả thanh
tra, các loại báo cáo số liệu tổng hợp tại đơn vị.
3. Quản lý chỉ đạo tuyến
Hệ thống cho phép quản lý thông tin kế
hoạch hoạt động chỉ đạo tuyến, hướng dẫn
về nghiệp vụ chuyên môn cho các tuyến; thông tin về các chương trình tập huấn
kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm cho người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực
phẩm trên địa bàn tỉnh.
4. Quản lý văn bản và Điều hành
Hệ thống cần đáp ứng các yêu cầu về chức
năng, tính năng kỹ thuật nêu tại Công
văn số 1036/BTTTT-THH ngày 10/04/2015 của Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn yêu cầu cơ bản về chức năng, tính
năng kỹ thuật cho hệ thống quản lý văn bản và Điều hành.
5. Quản lý nhân sự
a) Quản lý được thông tin trong hồ sơ
lý lịch công chức, viên chức, lao động hợp đồng khác của Chi cục.
b) Quản lý thông tin quá trình đào tạo,
quá trình công tác, diễn biến chức vụ, diễn biến lương, phụ cấp của công chức,
viên chức, lao động hợp đồng khác của Chi cục.
c) Cho phép tra cứu được thông tin tiểu
sử bản thân của công chức, viên chức, người ký hợp đồng lao
động khác của Chi cục (quá trình công tác, quá trình đào tạo,
gia cảnh, đi nước ngoài).
d) Quản lý chấm
công, nghỉ phép.
đ) Cho phép các chức năng khác trong
hệ thống sử dụng các thông tin cần thiết về nhân sự.
6. Quản lý tài chính
Hệ thống cần có các chức năng đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu công tác quản lý tài chính - kế toán,
bao gồm:
- Quản lý chứng từ: Phiếu thu, phiếu
chi, báo nợ, báo có, chứng từ chi phí, chứng từ khác, chứng
từ ngoài bảng;
- Cho phép phân loại chứng từ, phân
loại sổ, trạng thái chứng từ;
- Theo dõi đa tiền tệ, đa tổ chức, hợp nhất báo cáo tài chính, số liệu liên năm và nhiều quyết định;
- Quản lý số dư kế toán: Quản lý số
dư đầu năm hoặc khóa số dư năm bất kỳ với hệ thống số liệu liên năm;
- Quản lý dự toán, kế hoạch tài
chính: Quản lý, cập nhật dự toán chi
phí của đơn vị cho từng tháng và chi Tiết đến từng Khoản Mục
chi phí, nhân viên, phòng ban.
7. Quản lý báo cáo thống kê
Hệ thống cần quản
lý chế độ báo cáo ngộ độc thực phẩm và báo cáo công tác vệ sinh an toàn thực phẩm
theo Quyết định số 01/QĐ-BYT ngày 09 tháng 01 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực
phẩm (sau đây gọi là Quyết định 01/QĐ-BYT ngày 09/01/2006)
hoặc các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung liên quan đến Quyết định nêu trên; báo cáo về việc giải quyết các thủ tục hành chính công, chỉ đạo
tuyến, nhân sự, tài chính kế toán và các báo cáo tổng hợp; cụ thể:
a) Hệ thống quản lý dược các loại báo
cáo về ngộ độc thực phẩm, gồm:
- Khai báo thông tin theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định
01/QĐ-BYT ngày 09/01/2006;
- Báo cáo khẩn được quy định tại Điều 5 Chương II Quyết định 01/QĐ-BYT ngày 09/01/2006;
- Báo cáo khẩn cấp được quy định tại Điều 6 Chương II Quyết định 01/QĐ-BYT ngày
09/01/2006;
- Báo cáo trong quá trình xảy ra ngộ độc được quy định tại Điều 7
Chương II Quyết định 01/QĐ-BYT ngày 09/01/2006;
- Báo cáo kết thúc vụ ngộ độc được
quy định tại Điều 8 Chương II Quyết định
01/QĐ-BYT ngày 09/01/2006;
- Báo cáo thống kê về ngộ độc thực phẩm
được quy định tại Điều 9 Chương II Quyết định 01/QĐ-BYT ngày 09/01/2006;
- Báo cáo định kỳ ngộ độc thực phẩm
được quy định tại Điều 10 Chương II Quyết định 01/QĐ-BYT
ngày 09/01/2006.
b) Hệ thống quản lý được các loại báo
cáo công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm:
- Báo cáo tháng hành động vì chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 11 Chương III
Quyết định 01/QĐ-BYT ngày 09/01/2006;
-Báo cáo định kỳ công tác vệ sinh an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 12
Chương III Quyết định 01/QĐ-BYT ngày 09/01/2006.
-Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra
quy định tại Phụ lục 06 Thông tư
48/2015/TT-BYT.
c) Các báo cáo về việc giải quyết các
thủ tục hành chính công, chỉ đạo tuyến, nhân sự, tài chính - kế toán và các báo
cáo tổng hợp theo quy định của cơ quan quản lý cấp trên và
yêu cầu thực tiễn của Chi cục.
8. Danh Mục dùng chung
Hệ thống cần quản
lý được tối thiểu các danh Mục sau:
- Danh Mục nghề nghiệp;
- Danh Mục các thủ tục hành chính công;
- Danh Mục thực phẩm;
- Danh Mục cơ sở sản xuất kinh doanh
thực phẩm;
- Danh Mục loại cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm;
- Danh Mục doanh nghiệp;
- Danh Mục hành chính;
- Danh Mục ngành nghề sản xuất kinh
doanh;
- Danh Mục loại hình sản xuất kinh doanh.
9. Quản trị hệ thống
a) Quản trị người dùng: Quản trị người
dùng hệ thống, phân quyền, nhật ký người sử dụng.
b) Quản trị thông tin về cấu hình hệ
thống: Thiết lập tham số cấu hình kết nối cơ sở dữ liệu; thiết
lập tham số chế độ làm việc; sao lưu; chế độ nhật ký; đăng
nhập/đăng xuất các chức năng cấu hình khác liên quan.
III. YÊU CẦU CHỨC NĂNG TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ
1. Trang thông tin điện tử
a) Giao diện, bố cục trang thông tin
điện tử cần đáp ứng quy định tại Điều 8 Thông tư số
26/2009/TT-BTTTT ngày 31/07/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả năng truy cập
thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước (sau đây gọi là
Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT).
b) Trang thông tin điện tử cần đáp ứng
quy định chức năng tối thiểu tại Điều 7
Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT.
c) Khuyến khích
xây dựng các chức năng nâng cao hỗ trợ
hiển thị chuyên Mục thông tin, bài viết bằng tiếng Anh và các ngôn ngữ khác.
d) Cung cấp thông tin trên trang
thông tin điện tử được áp dụng theo quy định tại Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan nhà nước; trang thông tin điện tử phải
cung cấp tối thiểu các thông tin sau:
- Giới thiệu chung về Chi cục: Sơ đồ
cơ cấu tổ chức, nhân sự, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục, tóm lược
quá trình hình thành và phát triển của Chi cục;
- Thông tin về lãnh đạo của Chi cục
(họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính
thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong Chi cục);
- Thông tin giao dịch chính thức của
Chi cục (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp
nhận các thông tin);
-Tin tức, sự kiện: Các tin, bài về hoạt
động của Chi cục, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục.
-Thông tin chỉ đạo, Điều hành: Ý kiến
chỉ đạo Điều hành của thủ trưởng Chi cục; xử lý phản hồi đối
với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt
đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Chi
cục; lịch làm việc của lãnh đạo Chi cục;
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn việc thực hiện pháp luật;
- Văn bản quy phạm
pháp luật: Phân loại các văn bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực, ngày ban
hành, cơ quan ban hành, hình thức văn bản;
-Thông tin dịch vụ công trực tuyến: Với
mỗi dịch vụ hành chính công hoặc dịch vụ công trực tuyến
có nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ,
nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời
hạn giải quyết, phí, lệ phí; thông tin về tiếp nhận, xử lý hồ sơ.
-Tiếp nhận góp ý của tổ chức, cá
nhân.
2. Hệ thống thư điện tử
Hệ thống cần đáp ứng các yêu cầu về
chức năng, tính năng kỹ thuật tại Công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008
của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng,
tính năng kỹ thuật cho hệ thống thư điện tử.
IV. HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ NHÂN LỰC
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
a) Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
cần đảm bảo Điều kiện về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại Điều 3 Thông tư số 53/2014/TT-BYT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định Điều kiện hoạt động y tế trên môi trường mạng (sau đây gọi là
Thông tư 53/2014/TT-BYT).
b) Hệ thống mạng Internet và mạng nội
bộ toàn đơn vị được thiết kế, triển khai phù hợp, có băng thông đáp ứng nhu cầu
sử dụng thực tế.
c) Hệ thống máy chủ và thiết bị đi
kèm đảm bảo đủ công suất, hiệu năng, tốc độ xử lý, đáp ứng được yêu cầu triển
khai và vận hành hệ thống công nghệ thông tin. Hệ thống máy chủ có tính sẵn
sàng cao, cơ chế dự phòng linh hoạt để hoạt động liên tục.
d) Đảm bảo đủ số lượng máy trạm, máy in, các thiết bị phụ trợ có cấu hình phù hợp để vận
hành hệ thống công nghệ thông tin và công tác chuyên môn.
đ) Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
cần tuân thủ Điều kiện đảm bảo an toàn, an ninh thông tin được nêu tại Điều 4 Thông tư 53/2014/TT-BYT và Quyết định
số 4159/QĐ-BYT ngày 13/10/2014 của Bộ trường Bộ Y tế về đảm
bảo an toàn thông tin y tế điện tử tại các đơn vị trong
ngành Y tế.
2. Nhân lực công nghệ thông tin
a) Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
cần đáp ứng yêu cầu về nhân lực chuyên trách công nghệ thông tin quy định tại Điều 5 Thông tư 53/2014/TT-BYT, đảm bảo số lượng và trình độ
đáp ứng yêu cầu các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị.
b) Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
cần thường xuyên rà soát, đánh giá, xây dựng kế hoạch và tổ
chức đào tạo nâng cao trình độ nhân lực công nghệ thông tin để đảm bảo năng lực,
trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
V. TRÁCH NHIỆM THI
HÀNH
1. Trách nhiệm của Cục Công nghệ
thông tin - Bộ Y tế
a) Cục Công nghệ thông tin có trách
nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này của các Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Y tế
về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại các Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm.
2. Trách nhiệm của Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Y tế
Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin
- Bộ Y tế hướng dẫn, theo dõi, giám sát thực hiện Quyết định
này.
3. Trách nhiệm của các Sở Y tế
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, bố trí nguồn lực
để Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý, triển khai hiệu
quả việc ứng dụng công nghệ thông tin.
b) Báo cáo tình hình ứng dụng công
nghệ thông tin tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý về
Bộ Y tế (Cục Công nghệ thông tin),
4. Trách nhiệm của các Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm
a) Triển khai thực hiện Hướng dẫn này
tại đơn vị.
b) Báo cáo tình hình ứng dụng công
nghệ thông tin tại đơn vị mình về Sở Y tế.
5. Các đơn vị, tổ chức khác liên quan
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp
dụng Hướng dẫn này trong việc xây dựng, phát triển và triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm./.