ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1261/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 22
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH
AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV phê duyệt chủ trương
đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Quyết định số
1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 148/TTr-SNNPTNT ngày
15 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới nâng cao tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025.
Bộ tiêu xã nông thôn mới nâng
cao tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025 gồm 19 tiêu chí, 75 chỉ tiêu, là căn cứ
để đánh giá thực trạng và mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu; là cơ sở để xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch thực hiện và chỉ đạo xây dựng nông thôn mới nâng
cao; kiểm tra, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiêu chí và đạt chuẩn “xã nông
thôn mới nâng cao”; là cơ sở xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây dựng
nông thôn mới.
Điều 2.
Phân công các sở, ngành phụ trách từng tiêu chí, chỉ tiêu
xã nông thôn mới nâng cao, cụ thể như sau:
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 1, tiêu chí 9, chỉ tiêu
17.9, 17.10.
2. Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn đánh giá việc thực hiện tiêu chí 2.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 3; chỉ tiêu:
13.1; 13.2; 13.3; 13.4; 13.6 và 13.8 thuộc tiêu chí 13; các chỉ tiêu 17.7;
17.8; 17.11 thuộc tiêu chí 17 và các chỉ tiêu 18.1; 18.2; 18.3; 18.6; 18.7 thuộc
tiêu chí 18; phối hợp Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện
chỉ tiêu 2.4; phối hợp Sở Công Thương hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ
tiêu 13.5; phối hợp Sở Y tế hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 18.4.
4. Sở Công Thương chịu trách
nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 4; tiêu chí 7 và
chỉ tiêu 13.5; phối hợp Sở Y tế hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu
18.4.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 5.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 6, chỉ
tiêu 13.7.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 8 và
các chỉ tiêu 15.1; 15.2; 15.3; phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn, đánh
giá việc thực hiện chỉ tiêu 13.4.
8. Cục Thống kê tỉnh chịu trách
nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 10.
9. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí
11, tiêu chí 12.
10. Bảo hiểm Xã hội tỉnh chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 14.1.
11. Sở Y tế chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4, 18.4
và 18.5.
12. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì và phối hợp các cơ quan có liên quan nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh
giá việc thực hiện các chỉ tiêu: 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5, 17.6; 17.12 và
18.8; phối hợp Sở Công thương hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 7; phối
hợp Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 13.8,
18.7; phối hợp Sở Xây dựng hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 17.9 và
17.10.
13. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện tiêu chí 16.
14. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 19.1.
15. Công an tỉnh chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu 19.2.
Điều 3.
Giao các Sở, ngành tỉnh
1. Các sở, ngành phụ trách tiêu
chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 2 của Quyết định này, căn cứ vào hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương có văn bản hướng dẫn quy định tiêu chuẩn đánh giá, hồ
sơ minh chứng đối với các tiêu chí, chỉ tiêu ngành phụ trách, gửi về Sở Nông
nghiệp và PTNT (thông qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh).
2. Thẩm định, đánh giá, các
tiêu chí, chỉ tiêu sở, ngành được giao phụ trách tại Điều 2 của Quyết định này.
3. Thực hiện báo cáo định kỳ và
đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh. Chủ tịch UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối xây dựng
nông thôn mới tỉnh).
Điều 4.
Giao Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới
1. Đôn đốc các sở, ngành tỉnh
xây dựng hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách. Tổng hợp
trình UBND tỉnh ban hành hướng dẫn phương pháp xác định, đánh giá mức độ đạt
tiêu chí, hồ sơ minh chứng tiêu chí đối với bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025.
2. Hướng dẫn huyện, thị xã,
thành phố trong công tác đánh giá hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn
xã nông thôn mới nâng cao theo quy định.
3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá
tình hình triển khai và kết quả thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
đối với các xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 5.
Giao UBND huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025 và hướng dẫn phương pháp
xác định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí, hồ sơ minh chứng tiêu chí của UBND tỉnh,
chủ động rà soát đánh giá mức độ đạt được đối với các xã trên địa bàn. Xây dựng
chương trình, kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí đối với các xã trên địa bàn, phù hợp
theo lộ trình của UBND tỉnh.
2. Thực hiện báo cáo định kỳ và
đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối xây dựng
nông thôn mới tỉnh).
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW các CT.MTQG;
- Bộ NN&PTNT, VP ĐP NTM TW;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Ban Dân vận TU, Ban Tuyên giáo TU;
- Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- VP HĐND tỉnh, VP Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Các đồng chí Tỉnh ủy viên;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Thành viên BCĐ các CT.MTQG tỉnh;
- VPĐP nông thôn mới tỉnh;
- Cty CP Điện lực AG, Cty CP Điện nước AG;
- Báo AG, Đài PTTH AG, TTXAG;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KGVX, KTTH, TH, NC, HCTC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 22/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh An
Giang)
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức độ đạt chuẩn theo yêu cầu của bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí về xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị phụ trách
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết
xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường
liên ấp được cứng hóa và bảo trì hàng năm; có các hạng mục cần thiết theo quy
định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥70%
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥20%
|
3.4. Công trình thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng được bảo trì hằng năm
|
100%
|
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥99%
|
Sở Công Thương
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1, có kế hoạch lộ
trình đạt 100% và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ
2.
|
≥70%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 3
|
Đạt
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức
độ 2
|
Đạt
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, xếp loại khá trở lên
|
Đạt
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể
dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở Văn hòa, Thể thao và Du lịch
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng
điện thoại thông minh
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,…)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥85%
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥60
|
Cục Thống kê
|
Năm 2022
|
≥64
|
Năm 2023
|
≥68
|
Năm 2024
|
≥72
|
Năm 2025
|
≥76
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025
|
Theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo
|
≥75%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ
|
≥30%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế
|
≥90%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn Tổ chức sản
xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
Đạt
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới
|
≥1
|
hóa các khâu, liên kết theo
chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
|
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số
để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥10%
|
Sở Công Thương
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung
đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
13.7. Có triển khai quảng bá
hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở Văn hóa TTDL
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh
tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi
trường)
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế
|
≥95%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe
|
≥90%
|
Sở Y tế
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục
hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận
|
≥1
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥95%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥35%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy
hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
≥10%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn ≥4m2/người
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥95%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình
và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở Y tế
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Đạt
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥80%
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn được xử lý, khắc phục ô nhiễm, cải tạo và phục
hồi môi trường
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ CHQS
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về
an ninh trật tự
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|