Quyết định 126/2002/QĐ-UB Ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 126/2002/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 16/09/2002 |
Ngày có hiệu lực | 16/09/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Phan Thiên |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2002/QĐ-UB |
Đà Lạt, ngày 16 tháng 09 năm 2002 |
V/V BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 và Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định 189/2000/QĐ-BTC ngày 24/11/2000 về việc ban hành Bản quy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị quyết 07-NQ/TU ngày 11/4/2002 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về một số chính sách, cơ chế thu hút vốn đầu tư tại Lâm Đồng;
- Theo đề nghị của Sở Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Một số chính sách ưu đãi đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm đồng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, TP Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM.
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÓI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/2002/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp doanh được hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi là 10% trong suốt thời hạn thực hiện dự án đầu tư;
- Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% trong 04 năm tiếp theo trừ những dự án được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 8 năm.
- Các Doanh nghiệp BOT, BTO, BT; Doanh công nghiệp kỹ thuật cao; các dự án trồng rừng và các dự án xây dựng-kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 08 năm.
- Thời hạn miễn giảm thuế TNDN được tính liên tục kể từ năm đầu tiên kinh doanh có lãi.
Việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trên đây không áp dụng đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, thương mại, cung cấp dịch vụ ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
2- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài:
Lợi nhuận mà Nhà đầu tư nước ngoài thu được do đầu tư tại Việt Nam (kể cả thuế TNDN được hoàn lại do tái đầu tư và lợi nhuận do chuyển nhượng vốn) nếu chuyển ra nước ngoài hoặc giữ lại ngoài Việt Nam được áp dụng thuế suất là 03%.
3- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạo tài sản cố định:
a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các Bên hợp doanh được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định, bao gồm: