Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2025

Số hiệu 1240/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/07/2017
Ngày có hiệu lực 05/07/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Đỗ Đức Duy
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1240/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 05 tháng 07 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2016-2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định 524/QĐ-TTg ngày 20/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2025;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-LĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2025;

Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 127/TTr-SLĐTBXH ngày 19/5/2017 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 83/TTr-SKHĐT ngày 22/5/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2025 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

a) Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025 phải đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thphát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và phù hợp với Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội của cả nước giai đoạn 2016-2025 đã được phê duyệt tại Quyết định 1520/QĐ-LĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái đảm bảo phù hợp về số lượng, quy mô, cơ cấu, loại hình cơ sở; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp xã hội, nhất là người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS và đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp.

c) Đa dạng hóa các hình thức đầu tư, quản lý cơ sở trợ giúp xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường thu hút các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước tham gia đầu tư, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật.

d) Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025 là quy hoạch mở, tùy thuộc vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu thực tế của các địa phương trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp để đáp ng tốt nhất nhu cầu trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu chung: Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội phù hợp với nhu cầu trợ giúp của các nhóm đối tượng bảo trợ xã hội và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ của các cơ sở trợ giúp xã hội tiếp cận với các tỉnh, thành phố phát triển ở trong nước và khu vực, hướng tới mục tiêu phát triển xã hội công bằng, hiệu quả.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập, trong đó số cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập đạt tối thiểu 60% số cơ sở trợ giúp xã hội toàn tỉnh.

- Đến năm 2020 số người có hoàn cảnh khó khăn được tư vấn, hỗ trợ, quản lý trường hợp từ các cơ sở trợ giúp xã hội đạt 50% và năm 2025 đạt 75%, trong đó, ưu tiên trợ giúp người cao tui không có người phụng dưỡng, người tâm thần, người khuyết tật nặng, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, nạn nhân bạo lực gia đình, nạn nhân bị buôn bán, người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, trẻ em lang thang kiếm sống trên đường phố.

- Đến năm 2025, tất cả cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo các điều kiện tối thiểu tiếp cận với người khuyết tật.

3. Nội dung quy hoạch

3.1. Quy mô phục vụ của các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025

- Đến năm 2020 toàn tỉnh có 05 cơ sở trợ giúp xã hội (02 cơ sở trợ giúp xã hội công lập và 03 cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập). Quy mô phục vụ 680 đối tượng tại cơ sở và 850 đối tượng/năm tại cộng đồng.

- Đến năm 2025 toàn tỉnh có 08 cơ sở trợ giúp xã hội (03 cơ sở trợ giúp xã hội công lập và 05 cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập). Quy mô phục vụ 1.000 đối tượng tại cơ sở và 1.200 đối tượng/năm tại cộng đồng.

[...]