ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1234/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 01
tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 20/5/2020
của UBND tỉnh về quy định quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
106/TTr-SYT ngày 26/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính (TTHC)
ban hành mới trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các TTHC
hoặc các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực từ
ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC
có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh (Đ/c Hà); - CVP, PCVP UBND tỉnh (Đ/c Thượng);
- Viễn Thông Đắk Lắk, Bưu điện tỉnh;
- Các Phòng, TT: TH, KGVX, PVHCC, CN&CTTĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC (HLy_3).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN
THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Lắk)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Tên thủ tục hành chính
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
1. Trình tự thực hiện:
a. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết và
ngày nghỉ theo quy định).
b. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện/thị xã/thành phố cấp có quy mô
dưới 200 suất ăn/lần phục vụ và các cơ sở dịch vụ nấu ăn lưu động nộp hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp quá
30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ
sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu. Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm
định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền
thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền; Đoàn
thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền
thẩm định ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02
thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp
lĩnh vực kinh doanh thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
- Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
155/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt
yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời
gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định.
Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định. Trường hợp kết quả khắc
phục không đạt yêu cầu thì cơ quan có thẩm quyền thông báo kết quả thẩm định cơ
sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương.
- Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu,
cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương
giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp thay đổi tên của cơ sở hoặc/và đổi chủ
cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình chế biến, kinh
doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông
báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể
hiện sự thay đổi đó đến cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ
sơ.
2. Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp, hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích, hoặc nộp trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01, Phụ lục I, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có
ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (có xác nhận của cơ sở);
- Danh sách người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch
vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ
sở.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người
trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ sở y tế cấp huyện trở lên
cấp.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu số 03, Phụ lục I, Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP).
8. Phí:
Phí thẩm định đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
- Mẫu số 02: Biên bản thẩm định điều kiện an
toàn thực phẩm cơ sở.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (Quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ)
* Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29, 30 Luật An
toàn thực phẩm, như sau:
Điều 28. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối
với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa
thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
2. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc
chế biến, kinh doanh.
3. Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải
bảo đảm vệ sinh.
4. Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông
thoát, không ứ đọng.
5. Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế
độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
6. Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa
tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
7. Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách
nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều 29. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối
với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống
và thực phẩm chín.
2. Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn
vệ sinh.
3. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an
toàn, rửa sạch, giữ khô.
4. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực
hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 30. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
trong chế biến và bảo quản thực phẩm
1. Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ
nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
2. Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp
vệ sinh.
3. Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết
bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng
và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.
* Và tuân thủ các yêu cầu cụ thể sau:
- Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn
theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
- Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực
phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm.
* Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn
kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh
tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp
khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010
- Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số Điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của
UBND tỉnh quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …
tháng … năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: ……………………………………………….
Họ và tên chủ cơ sở:
................................................................................................
Tên cơ sở kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận:
.............................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
........................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….Fax:
..........................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm cho kinh doanh (loại hình kinh doanh dịch vụ ăn uống):
............................................................................
...................................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …
tháng … năm 20…
BIÊN BẢN
Thẩm định điều kiện
an toàn thực phẩm cơ sở
Thực hiện Quyết định số …………, ngày …….tháng
………năm……. của ...................
.............................................................................................................................................
Hôm nay, ngày …….tháng..... năm ……., Đoàn thẩm định
gồm có:
1
......................................................................................................................
Trưởng đoàn
2
...............................................................................................................................
Thư ký
3
.........................................................................................................................
Thành viên
4
.........................................................................................................................
Thành viên
5
........................................................................................................................
Thành viên
tiến hành thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại
cơ sở: ..............................................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại ……………………………………Fax
............................................................
Đại diện cơ sở: 1
..................................................................................................................
2.
................................................................................................................
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
I. KIỂM TRA HỒ SƠ GỐC:
1. Thông tin về Giấy chứng nhận kinh doanh.
2. Hồ sơ nguyên liệu, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến,
nguồn nước chế biến.
3. Hồ sơ xác nhận sức khỏe, tập huấn kiến thức an
toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến.
II. KIỂM TRA THỰC TẾ VỀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM:
1. Địa điểm, diện tích cơ sở, khu vực chế biến/kinh
doanh.
2. Thiết kế, kết cấu nhà xưởng chế biến/kinh doanh,
kho, nhà vệ sinh, nơi thay đồ bảo hộ lao động, cống rãnh thoát nước, nơi thu
gom, xử lý chất thải.
3. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến, bao
gói, bảo quản, vận chuyển, phòng chống côn trùng và động vật gây hại…
4. Nguồn nước chế biến thực phẩm/thức ăn.
5. Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia, chất hỗ trợ chế
biến và bao bì/dụng cụ chứa đựng thực phẩm/thức ăn.
6. Sức khoẻ/bệnh truyền nhiễm cấp tính của người chế
biến/kinh doanh ....
7. Các nội dung khác có liên quan.
III. ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN:
1. Đánh giá việc đáp ứng của cơ sở đối với các yêu cầu
điều kiện an toàn thực phẩm (Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết
bị dụng cụ, nguyên liệu, nguồn nước, thực hành vệ sinh...):
...........................................................................................................................
2. Tồn tại và biện pháp giải quyết:
.....................................................................................
3. Kết luận(1):
............................................................................................................................................
........................................................................................................................
Đạt
□
Không đạt
□
Chờ hoàn thiện
□
Thời hạn hoàn thiện:
□ ngày kể từ ngày thẩm định.
4. Ý kiến của cơ sở được thẩm định:
..................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản kết thúc hồi: ……..giờ …….. ngày …… tháng
…… năm ……. và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Một bản do cơ quan
thẩm định giữ và một bản do chủ cơ sở giữ.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN THẨM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẮC PHỤC (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP
CHỜ HOÀN THIỆN)
Đạt □
Không đạt □
Lý do không đạt:
.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
……, ngày … tháng … năm 20…
TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
(1) Ghi rõ loại hình kinh doanh dịch vụ ăn uống