ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1223/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
20 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp
định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Biên bản số
05/BB-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc
họp Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua các văn bản thuộc thẩm quyền Ủy
ban nhân dân tỉnh và các văn bản trình Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 172/TTr-SNNPTNT ngày
05 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá bồi thường
cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022.
(Đính
kèm Bảng giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
năm 2022).
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định đơn giá
bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất
theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại
Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3.
Nguyên tắc bồi thường
1. Việc bồi thường đối với cây
trồng, vật nuôi là thủy sản được thực hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật Đất
đai năm 2013.
2. Những trường hợp sau đây
không phải bồi thường:
a) Cây trồng, vật nuôi là thủy
sản được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông
báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
b) Những cây trồng trong chậu,
trong bồn, vật nuôi là thủy sản có thể di dời được, thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời
và thiệt hại do di dời, nuôi trồng lại. Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư xem xét thực tế chi phí di dời, thiệt hại đưa vào phương án bồi thường, hỗ
trợ nhưng mức tối đa bằng 30% so với giá bồi thường của loại cây trồng, vật
nuôi là thủy sản quy định tại Quyết định này.
c) Đối với cây trồng hằng năm,
vật nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường; trường hợp
loại cây hằng năm, vật nuôi là thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch, nếu dự án
chưa thật cấp bách, có thể kéo dài đủ thời gian để thu hoạch thì không bồi thường.
3. Đối với rừng trồng tập trung
và rừng tái sinh để lấy gỗ, số lượng cây nhiều hoặc rừng có nhiều chủng loại
cây dày đặt, xen kẻ nhau, việc kiểm đếm cây khó khăn, mất nhiều thời gian thì
có thể kiểm đếm bằng phương pháp rút mẫu với tỷ lệ từ 02% đến 05% để xác định số
lượng cây bồi thường, nhưng số lượng cây bồi thường có thời gian trồng từ 02
năm tuổi trở lên thì mật độ tối đa bằng 15.000 cây/ha, có thời gian trồng dưới
02 năm tuổi thì mật độ tối đa bằng 20.000 cây/ha. Đối với cây ăn trái phải kiểm
đếm cụ thể để xác định số lượng, chủng loại; đối với các loại cây ăn trái gieo
trồng với mật độ cao (theo kiểu sạ lan hoặc không theo quy cách) với số lượng
trên 10 cây/m2 thì tính tối đa là 10 cây/m2.
4. Trồng rừng không liền ô,
không liền khoảnh cho một tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân là trên diện tích
trồng rừng có một hoặc nhiều đường băng trắng chia tách lô rừng, khoảnh rừng; mỗi
lô, khoảnh rừng có diện tích nhỏ hơn 3.000 m2; đường băng trắng có
chiều rộng tối thiểu là 10 m gọi là trồng rừng không liền ô, liền khoảnh.
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được tận dụng toàn bộ cây trồng được bồi thường để sử dụng hoặc di chuyển
đi nơi khác. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu giữ lại cây để sử dụng hoặc làm cảnh
quan môi trường thì hai bên tự thỏa thuận mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường
tại Quyết định này.
Điều 4. Xử
lý những trường hợp phát sinh
Trong từng dự án cụ thể, đối với
cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong quy định tại Quyết định này; Ủy
ban nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường có trách nhiệm tính toán áp dụng đơn giá bồi thường cùng nhóm hoặc
tương đương. Trường hợp không áp dụng được đơn giá bồi thường cùng nhóm hoặc
tương đương thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng lập hoặc thuê Tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị
cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trước khi phê duyệt phương án
bồi thường.
Trường hợp khi giá bồi thường
cây trồng, vật nuôi là thủy sản phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20%
trở lên so với giá bồi thường tại Quyết định này tại thời điểm thu hồi đất, thì
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành khảo sát, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định điều chỉnh giá bồi thường cho phù hợp.
Điều 5. Xử
lý chuyển tiếp
Đối với những phương án bồi thường
đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì giá bồi thường cây
trồng, vật nuôi là thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm
phương án được duyệt.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quốc Anh
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Nhóm
cây ăn trái: chia làm 04 loại
a) Loại A: cây trồng đang trong
thời kỳ trưởng thành, phát triển tốt, cho trái năng suất cao, thời gian trồng từ
05 năm trở lên.
b) Loại B: cây đang vào thời kỳ
sinh trưởng, cho trái năng suất thấp, thời gian trồng từ 03 năm đến dưới 05
năm.
c) Loại C: cây lão, cây sâu bệnh
cho ít trái; cây bắt đầu cho trái, thời gian trồng từ 01 năm đến dưới 03 năm.
d) Loại D: cây trồng dưới 01
năm.
e) Riêng cây Đu đủ, Chuối,
Chanh dây, Gấc, Sim, Trứng cá phân làm 03 loại:
- Loại A: cây đang cho trái.
- Loại B: cây lớn, sắp cho
trái.
- Loại C: cây mới trồng, cây
Chuối con.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG NHÓM CÂY ĂN TRÁI
Đơn
vị tính: ngàn đồng/cây
STT
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
1
|
Sầu riêng các loại
|
2.222
|
1.485
|
774
|
387
|
2
|
Vú sữa
|
1.881
|
1.255
|
657
|
288
|
3
|
Xoài các loại
|
1.835
|
1.146
|
514
|
220
|
4
|
Măng cụt
|
1.539
|
954
|
572
|
262
|
5
|
Bòn Bon, Dâu, Chôm Chôm, Vải,
Bơ
|
1.377
|
899
|
438
|
185
|
6
|
Nhãn các loại
|
1.300
|
1.039
|
517
|
202
|
7
|
Dừa, Thốt Nốt
|
1.091
|
783
|
494
|
211
|
8
|
Cam, Quýt, Bưởi, Hồng, Mận,
Điều, Sa pô , Lòng mức
|
1.068
|
679
|
308
|
150
|
9
|
Tiêu, Thanh Long
|
920
|
605
|
294
|
56
|
10
|
Mít, Me, Cóc các loại
|
800
|
580
|
360
|
180
|
11
|
Mãng cầu các loại
|
675
|
469
|
293
|
120
|
12
|
Khế, Sa Ri, Cau, Sa Kê, Lê Ki
Ma, Sơn Trà
|
580
|
420
|
240
|
70
|
13
|
Hạnh (Tắc), Chanh, Cà Na, Đào
Tiên
|
344
|
239
|
134
|
54
|
14
|
Ổi, Lý, Lựu, Táo,Tầm ruột, Bồ
Quân, Cà Phê, Ca Cao, Ô Môi
|
324
|
227
|
123
|
31
|
15
|
Đu Đủ
|
143
|
88
|
37
|
-
|
16
|
Chuối, Chanh Dây, Gấc, Sim,
Trứng Cá
|
64
|
50
|
25
|
-
|
2. Nhóm
cây lấy gỗ: chia làm 6 nhóm nhỏ như sau:
a) Nhóm 1: cây gỗ lớn gồm có các
loại cây như: Sao, Dầu Rái, Dầu Long, Bằng Lăng, Bời Lời, Cá Đuối, Cà Đúi, Cà
Men, Sơn Mã, Cầy, Chay, Da Tây, Nâu, Huỷnh, Răng, Sấu, Sung Mã, Tà Men, Trai,
Trai Rừng, Dó Bầu, Diệp, Tùng, Viết, Trâm Bầu, Tra, Thao lao, Sến, Gõ, Xưa,
Bên, Muồng Đen.
b) Nhóm 2: cây ưa sáng mọc
nhanh gồm có các loại cây như: Mù U, Trâm, Sắn, Sung, Sung Rừng đen, Sung Rừng
trắng, Bần, Đầu Heo, Bứa, Bình Linh, Con Cang, Luồng Tuống, Miên, Mít rừng,
Nhãn rừng, Rội, Sơn, Sết, Tà Sết, Thị rừng, Dương, Bàng, Phượng, Còng, Sầu Đâu,
Xoan, Chôm Chôm rừng, Măng khe, Nhọc, Tung, Xương máu, Bàng, cao su, Xanh, Lộc
vừng, Lụa, Mắm, Me Nước, Vẹt, Trôm, Lâm Dồ, Xà Cừ.
c) Nhóm 3: cây tạp gồm có các
loại cây như: Gòn, Gừa, Sộp, Bồ Đề, Ván Ngựa, Si, Bã Đậu, Gáo, Bình Bát, Cà Ri,
Chồi Mòi, Cò Ke, Dâu Tằm ăn, Điên Điển, Đỗ Trọng, Đũng đỉnh, Nhàu, Quao, So
Đũa, Trà Là, Vông Nem, cây tạp khác.
Đối với 03 nhóm trên được chia
ra làm 05 loại xác định theo đường kính của cây như sau:
+ Loại A: đường kính lớn hơn 35
cm.
+ Loại B: đường kính từ 21 đến
35 cm.
+ Loại C: đường kính từ 10 đến
nhỏ hơn 21 cm.
+ Loại D: đường kính từ 05 cm đến
nhỏ hơn 10 cm.
+ Loại E: đường kính nhỏ hơn 05
cm.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO NHÓM CÂY LẤY GỖ LỚN, CÂY ƯA SÁNG MỌC NHANH, CÂY TẠP KHÁC.
Đơn
vị tính: ngàn đồng/cây
STT
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
Loại E
|
1
|
Nhóm cây gỗ lớn
|
750
|
310
|
190
|
70
|
38
|
2
|
Nhóm cây ưa sáng mọc nhanh
|
270
|
145
|
110
|
45
|
25
|
3
|
Nhóm cây tạp khác
|
160
|
150
|
80
|
45
|
25
|
d) Nhóm 4: gồm có cây Tràm Bông
vàng, cây Bạch Đàn, cây Keo Lai, cây Cừ Tràm, cây Đước và cây Tràm Úc trồng
riêng lẻ.
Chia ra làm 05 loại xác định
theo đường kính của cây như sau:
+ Loại A: đường kính lớn hơn 20
cm.
+ Loại B: đường kính từ 11 đến
20 cm.
+ Loại C: đường kính từ 05 đến
nhỏ hơn 11 cm.
+ Loại D: đường kính từ 03 đến
nhỏ hơn 05 cm.
+ Loại E: đường kính nhỏ hơn 03
cm.
Đường kính được xác định từ
mặt đất hiện hữu lên đến vị trí 1,3m của thân cây.
Cây Tràm Bông vàng, cây Bạch
Đàn, cây Keo Lai, cây Tràm, cây Đước và cây Tràm Úc trồng riêng lẽ là cây trồng
có diện tích dưới 3.000m2 tính cho một tổ chức, hộ gia đình hoặc cá
nhân, mật độ dưới 666 cây/ha.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO CÂY TRÀM BÔNG VÀNG, CÂY BẠCH ĐÀN, CÂY KEO LAI, CÂY TRÀM, CÂY
ĐƯỚC VÀ CÂY TRÀM ÚC TRỒNG RIÊNG LẺ.
Đơn
vị tính: ngàn đồng/cây
STT
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
Loại E
|
1
|
Tràm Bông vàng
|
115
|
60
|
35
|
16
|
7
|
2
|
Bạch Đàn, Keo Lai
|
85
|
45
|
28
|
16
|
7
|
3
|
Tràm Nước, Tràm Úc và Đước
|
60
|
40
|
21
|
16
|
7
|
đ) Nhóm 5: cây Tre, cây Trúc,
cây Dừa Nước.
- Cây Tre, cây Trúc được chia ra
làm 04 loại xác định theo số lượng cây của bụi như sau:
+ Loại A: bụi từ 20 cây trở
lên.
+ Loại B: bụi từ 10 cây đến 19
cây.
+ Loại C: bụi từ 03 cây đến 09
cây.
+ Loại D: Bụi dưới 03 cây.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO CÂY TRE, CÂY TRÚC
Đơn
vị tính: ngàn đồng/bụi
STT
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
1
|
Tre
|
380
|
300
|
220
|
30
|
2
|
Trúc
|
220
|
160
|
90
|
20
|
- Cây Dừa nước tính bình quân
giá 25.000 đồng/m2 (không tính diện tích đất trống).
e) Nhóm 6: cây Tràm Bông vàng, cây
Bạch Đàn, cây Keo Lai, cây Tràm nước, cây Tràm Úc và cây Đước trồng tập trung.
Cây Tràm Bông vàng, cây Bạch
Đàn, cây Keo Lai, cây Tràm nước, cây Tràm Úc và cây Đước trồng tập trung là cây
trồng có diện tích trồng từ 3.000m2 trở lên tính cho một tổ chức, hộ
gia đình hoặc cá nhân; cây trồng phải liền lô, liền khoảnh, mật độ cây trồng từ
666 cây/ha trở lên.
- Trường hợp diện tích trên
3000 m2, trồng không liền ô, liền khoảnh và diện tích dưới 3.000 m2
nhưng mật độ trên 666 cây/ha thì tính trồng rừng tập trung.
- Trường hợp diện tích trên
3.000 m2, nhưng mật độ cây trồng dưới 666 cây/ha thì tính riêng lẽ.
Mức giá bồi thường như sau:
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO TRÀM BÔNG VÀNG, BẠCH ĐÀN, CÂY KEO LAI.
Chia ra làm 03 loại xác định
theo đường kính như sau:
+ Loại A: đường kính từ 05 cm
trở lên;
+ Loại B: đường kính từ 03 cm đến
nhỏ hơn 05 cm;
+ Loại C: đường kính dưới 03
cm.
Đường kính được xác định từ
mặt đất hiện hữu lên đến vị trí 1,3m của thân cây.
Đơn
vị tính: ngàn đồng/cây
Stt
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
1
|
Tràm Bông vàng
|
25
|
11
|
5
|
2
|
Bạch Đàn, Keo Lai
|
20
|
11
|
5
|
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO CÂY TRÀM NƯỚC, TRÀM ÚC
Đơn
vị tính: ngàn đồng/cây
STT
|
Phân loại
|
Đường kính (cm)
|
Chiều cao (m)
|
Giá bồi thường
|
1
|
Cây Tràm nước, Tràm Úc loại 1
|
Từ bằng hoặc lớn hơn 07
|
Từ bằng hoặc lớn hơn 04
|
10
|
2
|
Cây Tràm nước, Tràm Úc loại 2
|
Nhỏ hơn 07
|
Nhỏ hơn 04
|
4
|
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO CÂY ĐƯỚC
Đơn
vị tính: ngàn đồng/cây
STT
|
Cấp cây
|
Đường kính (cm)
|
Chiều cao (m)
|
Giá bồi thường
|
1
|
Cây cấp 2 trở lên
|
Từ bằng hoặc lớn hơn 08
|
Từ bằng hoặc lớn hơn 04
|
10
|
2
|
Dưới cây cấp 2
|
Nhỏ hơn 8
|
Nhỏ hơn 04
|
4
|
3. Nhóm
cây cây hoa kiểng: các loại cây hoa, kiểng trồng
dưới đất như: Mai vàng, Mai Chiếu Thủy, Nguyệt Quế, Linh Sam, Bông Giấy, Cần
Thăng, Kim Quýt, Bông Bụt, Bông Trang, Cau kiểng, Điệp, Đinh Lăng, Hoa Sứ, Huỳnh
Anh, Hoàng Hạ, Sa Kê, cây kiểng khác trồng dưới đất.
Đối với nhóm cây hoa kiểng được
chia ra làm 05 loại xác định theo đường kính của cây để hỗ trợ chi phí di dời,
như sau:
+ Loại A: đường kính lớn hơn 20
cm.
+ Loại B: đường kính từ 15 đến
20 cm.
+ Loại C: đường kính từ 10 đến
nhỏ hơn 15 cm.
+ Loại D: đường kính từ 05 cm đến
nhỏ hơn 10 cm.
+ Loại E: đường kính nhỏ hơn 05
cm.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO NHÓM CÂY HOA KIỂNG
Đơn
vị tính: ngàn đồng/cây
STT
|
Cây trồng
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại D
|
Loại E
|
|
Nhóm cây hoa kiểng trồng dưới
đất
|
650
|
450
|
250
|
150
|
50
|
4. Đối với
cây hàng năm
Cây hàng năm được chia làm 03
loại như sau:
a) Loại A: cây cho năng suất
cao nhất;
b) Loại B: cây cho năng suất
trung bình;
c) Loại C: cây cho năng suất
kém.
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG CHO CÂY HÀNG NĂM
Đơn
vị tính: ngàn đồng/m2
STT
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Giá bồi thường
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
1
|
Thơm, Khóm
|
M2
|
12
|
9
|
6
|
2
|
Các loại Khoai, Bắp, Đậu Phộng,
Ớt, Chè Xanh, Sâm Dây.
|
M2
|
10
|
8
|
5
|
3
|
Mía
|
M2
|
8
|
6
|
4
|
4
|
Rau Muống, Bông Sen, Bông
Súng, rau màu các loại
|
M2
|
12
|
10
|
6
|
5
|
Thuốc Lá, cây thuốc nam, lá Dứa,
Dây Trầu
|
M2
|
4
|
3
|
2
|
6
|
Lúa
|
M2
|
5
|
4
|
3
|
7
|
Hoa các loại trồng thành vườn
|
M2
|
5
|
3
|
2
|
Đối với loại cây trồng phải lên
líp thì diện tích cây trồng phải bồi thường chỉ tính phần diện tích đất lên líp
(không tính diện tích đất mương).
5. Đối với
vật nuôi là thủy sản
a) Đối với phương pháp nuôi
thâm canh: mức giá bồi thường từng loại thủy sản như sau:
Đơn
vị tính: ngàn đồng/m2
STT
|
Loại thủy sản
|
Giá bồi thường
|
I
|
Thủy sản nước ngọt
|
|
1
|
Ba Ba, Rùa, Rắn
|
60
|
2
|
Lươn
|
55
|
3
|
Cá Thác Lác cườm
|
55
|
4
|
Cá Lóc, Ếch
|
48
|
5
|
Cá Tai Tượng
|
33
|
6
|
Cá Trê lai
|
32
|
7
|
Cá Trê vàng
|
20
|
8
|
Cá Điêu Hồng
|
17
|
9
|
Cá Chép, cá Sặc, cá Tra, cá
Rô Phi
|
15
|
10
|
Cá Rô
|
20
|
11
|
Cá Mè trắng, cá Trắm Cỏ
|
15
|
II
|
Thủy sản nước mặn
|
|
1
|
Tôm Thẻ chân trắng
|
59
|
2
|
Tôm Sú, tôm Càng xanh
|
36
|
3
|
Cua biển
|
25
|
4
|
Bống Mú Cọp, Mú Sao
|
60
|
5
|
Cá Bống Mú đen
|
50
|
6
|
Cá Chình
|
60
|
7
|
Cá Đối, cá Chẽm, cá Bớp, cá
Nâu,…
|
35
|
b) Đối với phương pháp nuôi quảng
canh: do năng suất thu hoạch và chi phí thấp hơn phương pháp nuôi thâm canh nên
giá bồi thường từng loại thủy sản tính bằng 40% so với giá bồi thường theo
phương pháp nuôi thâm canh./.