Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Khoản 1, Điều 3 và Phụ lục II Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 3925/QĐ-UBND
Số hiệu | 1308/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/05/2022 |
Ngày có hiệu lực | 16/05/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Trần Văn Tân |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1308/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 16 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI KHOẢN 1, ĐIỀU 3 VÀ PHỤ LỤC II QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3925/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2021 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ tư, khóa X nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 88/TTr-SNN&PTNT ngày 09/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 và Phụ lục II Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 3925/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam, như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3, thành:
“1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng hằng năm: Được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất lúa của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của tỉnh và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
a) Năng suất lúa để làm căn cứ tính giá trị sản lượng của vụ thu hoạch áp dụng chung cho toàn tỉnh (là năng suất trung bình toàn tỉnh). Số liệu năng suất lúa được lấy từ Cục Thống kê tỉnh.
b) Giá lúa trung bình để tính bồi thường đối với cây trồng hằng năm được xác định tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất; việc xác định giá lúa trung bình do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định.
c) Mức bồi thường (đồng/m2) = Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề (kg/m2) x giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất (đồng/kg)”.
2. Sửa đổi Phụ lục II (tại cột 2, thứ tự dòng số 52):
Loài cây “Dầu trẩu, dầu lai” sửa đổi thành loài cây “Dầu rái”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số 3925/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |