Quyết định 122-HĐBT năm 1986 về việc bán cho công nhân viên chức một số mặt hàng thiết yếu theo định lượng với giá ổn định của nhà nước và tăng mức phụ cấp chênh lệch giá sinh hoạt cho công nhân viên chức do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Số hiệu | 122-HĐBT |
Ngày ban hành | 04/10/1986 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/1986 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Hội đồng Bộ trưởng |
Người ký | Võ Chí Công |
Lĩnh vực | Thương mại,Lao động - Tiền lương |
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122-HĐBT |
Hà Nội , ngày 04 tháng 10 năm 1986 |
QUYẾT ĐỊNH:
Mặt hàng nào không có hoặc không cung cấp đủ định lượng nói trên thì được thay thế bằng mặt hàng khác theo giá trị sử dụng tương đương; nếu vẫn không bảo đảm cung cấp đủ thì được bù bằng tiền. Trước mắt, để tập trung thực phẩm cho các thành phố lớn và các khu công nghiệp tập trung, Nhà nước không cung cấp thực phẩm theo định lượng cho công nhân viên, viên chức trên địa bàn huyện có điều kiện tổ chức sản xuất và chăn nuôi, mà cấp bù bằng tiền.
Đối với một số địa phương do hoàn cảnh đặc biệt đến nay vẫn bán lương thực và chất đốt cho những người mà công nhân, viên chức phải nuôi dưỡng theo diện rộng hơn quy định trên, thì tạm thời được tiếp tục thực hiện cho đến khi có quyết định mới.
6. Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
|
Võ Chí Công (Đã Ký) |
VỀ ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ MẶT HÀNG THIẾT YẾU BÁN CHO CÔNG
NHÂN, VIÊN CHỨC CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ SINH HOẠT PHÍ THEO GIÁ BÁN LẺ ỔN ĐỊNH
CỦA NHÀ NƯỚC
1. Lương thực như hiện nay (Riêng Hà Nội, khu mỏ Quảng Ninh,
2. Chất đốt (quy than quả bàng) thành phố Hồ Chí Minh thì theo
20kg/người/tháng mức như hiện nay)
3. Nước mắm 0,5lít/người/tháng }
4. Xà phòng giặt 0,250kg/người/quý } Bán theo mức lương như sau:
5. Thịt }
6. Đường }
|
Các loại thịt và mỡ (kg/tháng) |
Đường (kg/tháng) |
- Công nhân, viên chức có mức lương chính dưới 300 đồng/tháng và thương binh, bệnh binh hạng II |
0,500 |
0,300 |
- Công nhân, viên chức có mức lương chính từ 300 đến 504 đồng/tháng |
0,900 |
0,500 |
- Công nhân, viên chức có mức lương chính từ 505 đồng/tháng trở lên. Công nhân trực tiếp sản xuất xếp lương bậc 6 của thang lương 6 bậc, bội số 1,40 (khai thác mỏ, hầm lò, địa chất hầm lò), bậc 7 của thang lương 7 bậc, bội số 1,5 và công nhân sản xuất điện có mức lương bằng hoặc cao hơn công nhân lắp đặt sửa chữa điện bậc 7. |
1,500 |
1,000 |
- Riêng đối với công nhân xếp loại IV, loại V còn được hưởng thêm 0,5kg thịt/tháng |
|
|