Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2022 về "Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025"

Số hiệu 479/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/08/2022
Ngày có hiệu lực 04/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Thế Giang
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 479/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 04 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 92/TTr-SNN ngày 09/6/2022 về việc đề nghị ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025”.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025”.

Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

1. Các sở, ngành liên quan căn cứ văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, theo chức năng quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và một số chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.

2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên cơ sở các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và nội dung một số chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025: Chủ động chỉ đạo triển khai đến các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã và nhân dân biết, thực hiện.

Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao cho các xã trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao tổ chức thực hiện kế hoạch theo quy định hiện hành.

3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các sở, ngành có liên quan hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao đạt chuẩn để đảm bảo phát triển bền vững.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (Thực hiện);
- BCĐ các CTMTQG TW (báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng Phòng KT, THCB&KSTTHC;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Giang

 

PHỤ LỤC I

MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 04 tháng 08 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu đánh giá

1

Tiêu chí số 2: Giao thông

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

100% (≥70% được cứng hóa)

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

≥65% được cứng hóa

2

Tiêu chí số 3: Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa 2 vụ được tưới chủ động

≥80%

3

Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hoá

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Đạt

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

Đạt

4

Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Đáp ứng theo thứ tự ưu tiên các nội dung đánh giá sau1:

 

7.1. Có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch phát triển và đạt chuẩn theo quy định.

Đạt

7.2. Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng tổng hợp đạt chuẩn theo quy định.

Đạt

5

Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

≥75%

6

Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.3. Có vùng sản xuất nông sản chủ lực của xã được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương trở lên gắn với truy xuất nguồn gốc

≥1

13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường

Đạt

13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả

Đạt

7

Tiêu chí số 16: Văn hoá

Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới

≥80%

8

Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm

17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥ 2 m2/ người

17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch: Có vị trí nghĩa trang phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đáp ứng được các quy định trong quy chuẩn kỹ thuật về công trình nghĩa trang; ban hành quy chế quản lý nghĩa trang

Đạt

9

Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn

Đạt

___________________

1 Thứ tự ưu tiên được hiểu là: Xã có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch đã được xây dựng thì bắt buộc đánh giá theo nội dung “7.1”; trường hợp không có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch thì đánh giá theo nội dung “7.2”. Xã không thực hiện đánh giá tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi: Có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch nhưng chưa xây dựng hoặc không có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch, đồng thời không có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng tổng hợp.

 

PHỤ LỤC II

MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

[...]