Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 – 2020” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 1213/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/06/2013
Ngày có hiệu lực 21/06/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Sơn Thị Ánh Hồng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1213/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 21 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2012 – 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 82/Tr-SGDĐT ngày 23/4/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Sơn Thị Ánh Hồng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2012 - 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1213 /QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu tổng quát:

Phát triển quy mô và nâng cao chất lượng giáo dục chính quy, tập trung xây dựng, củng cố và phát triển hệ thống giáo dục thường xuyên, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho mọi người được học tập thường xuyên, liên tục, suốt đời, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; huy động sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội tham gia xây dựng và phát triển giáo dục.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Mục tiêu đến năm 2015:

a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:

- 96% người trong độ tuổi từ 15 - 60, 98% trở lên người trong độ tuổi từ 15 - 35 biết chữ. Ưu tiên xóa mù chữ cho phụ nữ, trẻ em gái, đồng bào Khmer; phấn đấu tỷ lệ biết chữ cân bằng giữa nam và nữ; giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ cho đối tượng trong độ tuổi từ 15 - 35, chú trọng đến các đối tượng đi lao động ngoài địa phương khi trở về nơi cư trú.

- 99,9% trở lên trẻ trong độ tuổi tốt nghiệp tiểu học, 98,5% đối tượng trong độ tuổi tốt nghiệp trung học cơ sở. Có 25% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức 2; 90% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở; 30% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học phổ thông.

b) Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc Khmer:

- 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.

- 20% cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 2 và 5% có trình độ bậc 3.

- 30% trở lên cán bộ, công chức, viên chức công tác trong vùng có đông đồng bào Khmer được bồi dưỡng chương trình tiếng dân tộc Khmer.

- Hàng năm, tăng tỷ lệ số công nhân lao động có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa.

c) Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn:

[...]