ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM
2019 THEO ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN,
VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017-2021”
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định 13/2017/NĐ-CP
ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ
Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 -
2021;
Căn cứ Quyết định số 1163/QĐ-TTg
ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động
đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2017-2021”;
Căn cứ Quyết định 175/QĐ-UBDT ngày 30/3/2018 của Ủy ban Dân tộc ban hành kế hoạch triển khai Đề
án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2017-2021”;
Căn cứ Quyết định số 32/QĐ-UBDT
ngày 23/01/2019 của Ủy ban Dân tộc về việc giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 793/QĐ-UBDT ngày 28/12/2018 của Ủy ban Dân tộc về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho Văn phòng Ủy ban;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2019 theo
Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động
đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các Vụ,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- Cổng thông tin điện tử UBDT;
- Lưu VT, PC (10 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Sơn Hải
|
KẾ HOẠCH
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2019 THEO ĐỀ ÁN “ĐẨY
MẠNH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO
VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017-2021”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 120/QĐ-UBDT ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ và
giải pháp về phổ biến, giáo dục pháp luật cho đối tượng đặc
thù là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần đạt được những mục
tiêu của Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2017-2021”.
- Nâng cao nhận thức và ý thức tự
giác tìm hiểu, chấp hành pháp luật của người dân; tăng cường khối đại đoàn kết
dân tộc, củng cố niềm tin của đồng bào với Đảng, Nhà nước,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung, nhiệm vụ tại Quyết
định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các hoạt động phải đảm bảo tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, có sự lồng ghép với các
Chương trình, đề án có nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật; ưu tiên vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; hình thức đa dạng,
sáng tạo, nội dung phù hợp với nhu cầu, đặc điểm, phong tục
tập quán, văn hóa truyền thống của từng dân tộc, vùng miền.
- Quản lý và sử dụng kinh phí tiết kiệm,
hiệu quả, tránh hình thức.
II. NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG
1. Tổ chức hội
nghị điểm phổ biến, giáo dục pháp luật
1.1. Đối tượng
- Bí thư chi bộ, trưởng thôn/bản, người có uy tín, già làng, chức sắc tôn
giáo và người dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi; cán bộ làm công tác dân tộc
ở địa phương; tuyên truyền viên pháp luật; cán bộ, công chức xã.
- Số lượng: Dự
kiến 120 đại biểu/hội nghị, trong đó, 100 đại biểu không
hưởng lương từ NSNN và 20 đại biểu hưởng lương từ NSNN.
1.2. Nội dung phổ biến
Lựa chọn 04 - 05 chuyên đề tuyên truyền,
phổ biến các quy định của Hiến pháp, Luật, pháp lệnh mới ban hành hoặc có hiệu
lực năm 2018, 2019; chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước liên
quan trực tiếp đến đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số,
các văn bản pháp luật khác như: Bộ luật dân sự, Bộ luật hình
sự, Bộ luật tố tụng dân sự, Bộ luật tố tụng hình sự, Luật căn cước công dân, Luật tiếp cận
thông tin, Luật tín ngưỡng, tôn giáo, Luật Phòng, chống mua bán người, Luật Lâm
nghiệp, Luật Trồng trọt, Luật Chăn nuôi, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật hòa
giải ở cơ sở, Luật Đất đai, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới, Luật
Phòng, chống tác tham nhũng, Luật Biên giới quốc gia, Luật Trợ giúp pháp lý,
pháp luật về an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, chính sách, quy định mới về
cải cách môi trường sản xuất, đầu tư kinh doanh liên quan trực tiếp đến người
dân và hoạt động khởi nghiệp ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.... trên cơ sở thống nhất với địa phương về địa điểm và nội dung.
1.3. Địa điểm tổ chức
Dự kiến tổ chức 04 Hội nghị điểm tại
04 huyện nghèo của 04 tỉnh có đông đồng bào dân tộc thiểu số trên phạm vi cả nước,
cụ thể:
- Khu vực phía Bắc: dự kiến tại
huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;
- Khu vực Miền Trung - Tây Nguyên: dự
kiến tại huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An và huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum;
- Khu vực phía Nam: dự kiến tại huyện
Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
1.4. Thời gian thực hiện
- Quý II, III/2019.
- Thời gian tổ chức hội nghị: 02
ngày/hội nghị.
- Thời gian đi công tác: 6 ngày/đoàn.
1.5. Tổ chức thực hiện
- Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp
với các Vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ
Tư pháp và cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh triển khai thực hiện.
- Mỗi đoàn công
tác từ 5-6 người.
2. Tọa đàm điểm
chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số tỉnh
2.1. Đối tượng
- Đại diện một số Vụ, đơn vị của Ủy
ban Dân tộc; cán bộ làm công tác dân tộc ở địa phương; báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật; hòa giải viên cấp xã; bí thư chi bộ, trưởng thôn/bản, người có uy tín, già làng, chức sắc
tôn giáo và người dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Số lượng: Dự kiến 100 đại biểu/hội nghị,
trong đó, 60 đại biểu không hưởng lương từ NSNN và 40 đại
biểu hưởng lương từ NSNN.
2.2. Nội dung
- Chia sẻ kinh nghiệm về kỹ năng xây
dựng kế hoạch, lựa chọn nội dung, hình thức và các mô hình tuyên truyền, phổ biến
pháp luật hiệu quả, phù hợp với đối tượng đặc thù là đồng bào dân tộc thiểu số
tại địa phương; trao đổi về kinh nghiệm phối hợp, lồng ghép nguồn
lực triển khai thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giữa các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan; trao đổi về nhu cầu,
nguyện vọng và trách nhiệm của đối tượng thụ hưởng trong công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Trao đổi, thảo luận về những khó
khăn, vướng mắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với đồng bào
dân tộc thiểu số để tổng hợp, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền tháo gỡ, giải quyết.
2.3. Địa điểm tổ chức
Dự kiến tổ chức 03 cuộc tọa đàm tại một
số tỉnh có đông đồng bào dân tộc thiểu số trên phạm vi cả nước, cụ thể:
- Khu vực phía Bắc: dự kiến tổ chức tại
tỉnh Cao Bằng (đại diện Ban Dân tộc các tỉnh Bắc Kạn và Lạng
Sơn tham dự);
- Khu vực Miền Trung - Tây Nguyên: dự kiến tổ chức tại tỉnh Gia Lai (đại diện Ban Dân tộc các
tỉnh Kon Tum, Đắk Lắk tham dự);
- Khu vực Tây Nam Bộ: dự kiến tổ chức
tại tỉnh Bạc Liêu (đại diện Ban Dân tộc các tỉnh Sóc Trăng, Cà Mau tham dự).
2.4. Thời gian thực hiện
- Quý II, III và IV/2019.
- Thời gian tổ chức tọa đàm: 02
ngày/hội nghị.
- Thời gian đi công tác: 6 ngày/đoàn.
2.5. Tổ chức thực hiện
- Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với
các Vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Tư
pháp và cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh triển khai thực
hiện.
- Mỗi đoàn công
tác từ 6-7 người.
3. Duy trì và
xây dựng mô hình phổ biến, giáo dục pháp luật
3.1. Duy trình mô hình điểm phổ
biến, giáo dục pháp luật nhằm giảm thiểu vi phạm
pháp luật
về mua bán người
- Địa điểm: tại xã Nậm Chảy, huyện Mường
Khương, tỉnh Lào Cai.
- Nội dung hoạt động: Cung cấp tài liệu,
văn bản pháp luật liên quan, tập huấn và duy trì sinh hoạt định kỳ của nhóm
nòng cốt, lực lượng công tác viên, tuyên truyền viên pháp luật; cung cấp tài liệu,
hỗ trợ cán bộ trực tiếp tham gia hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức
ký cam kết với các hộ dân.
- Thời gian thực hiện: 10 tháng (mỗi
tháng tập huấn, sinh hoạt 01 lần), từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2019.
3.2. Xây dựng, duy trì hoạt động
của mô hình phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống ma túy
- Địa điểm: tại xã Bản Lang, huyện
Phong Thổ, tỉnh Lai Châu.
- Nội dung hoạt động: Tổ chức thực hiện
đồng bộ các giải pháp về xây dựng lực lượng công tác viên, tuyên truyền viên
pháp luật; cung cấp tài liệu, văn bản pháp luật liên quan, tập huấn và duy trì
sinh hoạt định kỳ của nhóm nòng cốt, lực lượng công tác viên, tuyên truyền viên
pháp luật; cung cấp tài liệu, hỗ trợ cán bộ trực tiếp tham gia hoạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật; tổ chức ký cam kết với các hộ dân.
- Thời gian thực hiện: 8 tháng (mỗi
tháng tập huấn, sinh hoạt 01 lần), từ tháng 4 đến tháng 12 năm 2019.
3.3. Tổ chức thực hiện
- Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp
với Vụ Tuyên truyền, Vụ Dân tộc thiểu số, Ban Dân tộc tỉnh
Lào Cai và Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu triển khai thực hiện
các hoạt động:
+ Khảo sát thực tế tại huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu để xác định nhu cầu, hướng dẫn, chỉ đạo xây dựng mô hình;
+ Cung cấp tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ, đầu sách pháp luật (dự kiến từ 10 đến 15 đầu sách, mỗi đầu sách từ 5 đến 10
cuốn) cho các mô hình;
- Ban Dân tộc tỉnh chỉ đạo Phòng Dân tộc huyện phối hợp với UBND xã nơi tổ chức mô hình xây dựng quy chế,
kế hoạch hoạt động của mô hình; hàng tháng phân công báo cáo viên pháp luật
tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật cho nhóm nòng cốt; kiểm tra, đánh giá hiệu
quả hoạt động của mô hình, báo cáo Ủy ban Dân tộc.
4. Kiểm tra việc
triển khai thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
4.1. Đối tượng
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh có
đông đồng bào dân tộc thiểu số.
4.2. Nội dung kiểm tra
- Kết quả tổ chức triển khai thực hiện
Đề án: xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện; bố trí, sử dụng nguồn lực;
- Nắm tình hình về những khó khăn, vướng
mắc trong tổ chức thực hiện Đề án; tổng hợp những kiến nghị, đề xuất của địa
phương; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền tháo gỡ, giải quyết.
4.3. Địa điểm kiểm tra
Dự kiến tổ chức kiểm tra tại 02 tỉnh
có đông đồng bào dân tộc thiểu số tại khu vực Miền Trung - Tây nguyên, gồm: Nghệ
An và Kon Tum.
4.4. Thời gian thực hiện
- Quý II, III và IV/2019.
- Thời gian đi công tác: 4 ngày/đoàn
công tác.
4.5. Tổ chức thực hiện
- Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với
Vụ Tuyên truyền và các Vụ, đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
- Mỗi đoàn công
tác từ 4-5 người.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch
là 1.000.000.000 (Một tỷ đồng), được giao tại Quyết định số 793/QĐ-UBDT ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Vụ Pháp chế xây
dựng dự toán chi tiết; chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc,
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Tư pháp và cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh tại địa phương có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động tại kế hoạch này.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ
trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Văn phòng Ủy ban thẩm định dự toán
kinh phí.
3. Văn phòng Ủy ban phối hợp bảo đảm kinh phí kịp thời tổ chức triển khai các hoạt động và hướng dẫn thanh
quyết toán kinh phí.
4. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan của Ủy ban Dân tộc phối hợp triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này; chủ động lồng ghép các
hoạt động tại Kế hoạch này với các chương trình, đề án có nội dung phổ biến,
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đối với đồng bào dân tộc thiểu số,
5. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức các hoạt động chỉ đạo, giao cơ quan
công tác dân tộc cấp tỉnh tham mưu phối hợp chức triển khai thực hiện các hoạt
động tại kế hoạch này./.