ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2020/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 01 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật biển Việt Nam ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Phòng cháy và Chữa
cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Căn cứ Quyết định số
63/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo
Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
33/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 237/TTr-STNMT ngày 11 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập,
thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10
tháng 6 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 của Quyết định;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Kiên Giang;
- UBMTTQ VN tỉnh Kiên Giang;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN;
- Lưu: VT, STN&MT (5b). dtnha.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY ĐỊNH
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ
SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc lập, thẩm
định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, bến thủy nội địa,
cơ sở, dự án và cơ sở kinh doanh xăng dầu (gọi chung là cơ sở) trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có
liên quan đến việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Dầu và các sản phẩm của dầu bao gồm:
a) Dầu thô là dầu từ các mỏ khai thác
chưa qua chế biến.
b) Dầu thành phẩm là các loại dầu đã
qua chế biến như xăng, dầu hỏa, dầu máy bay, dầu Diesel (DO), dầu mazút (FO),
và các loại dầu bôi trơn bảo quản, dầu thủy lực.
c) Các loại khác là dầu thải, nước thải
lẫn dầu từ hoạt động súc rửa, sửa chữa tàu của tàu biển, tàu sông, các phương
tiện chứa dầu.
Dầu trong Quy định này được hiểu là tất
cả các loại nói trên.
2. Sự cố tràn dầu là hiện tượng dầu từ
các phương tiện chứa, vận chuyển khác nhau, từ các công trình và các mỏ dầu
thoát ra ngoài môi trường tự nhiên do sự cố kỹ thuật, thiên tai hoặc do con người
gây ra.
3. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu là
dự kiến các nguy cơ, tình huống sự cố có khả năng xảy ra tràn dầu cùng các
phương án ứng phó trong tình huống dự kiến đó, các chương trình huấn luyện, diễn
tập để đảm bảo sự sẵn sàng các nguồn lực nhằm kịp thời ứng phó khi sự cố tràn dầu
xảy ra trên thực tế.
4. Chủ cơ sở là người đứng đầu cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm toàn bộ về pháp lý đối với các hoạt động của cơ sở.
5. Dự án là dự án đầu tư xây dựng
công trình, cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách
nhiệm lập, thời điểm lập và nội dung cơ bản của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Trách nhiệm lập Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu
a) Các cảng, bến thủy nội địa, cơ sở;
dự án có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu
và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền,
sông, hồ và vùng biển Kiên Giang.
b) Các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có
nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 tấn) hoạt động
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Thời điểm lập Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu
Đơn vị có trách nhiệm lập kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu quy định tại khoản 1 Điều này lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập
kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và nộp cơ quan có thẩm quyền để thẩm định và
phê duyệt cùng với thủ tục đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ
môi trường (nếu có) trước khi triển khai các hoạt động của cơ sở.
3. Nội dung cơ bản của Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu
a) Mô tả thông tin chung về cơ sở và
những hoạt động liên quan đến dầu và các sản phẩm của dầu gây ra hoặc có nguy
cơ gây ra sự cố tràn dầu.
b) Đánh giá rủi ro nguồn dầu tràn, khả
năng tác động, phạm vi ảnh hưởng trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu.
c) Nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu:
lực lượng, trang thiết bị ứng phó; phương án phối hợp với các đơn vị xung quanh
hoặc hợp đồng thuê dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu; cơ cấu tổ chức và phân công
trách nhiệm, quyền hạn, kế hoạch trang bị, đào tạo, cam kết đảm bảo tài chính.
d) Quy trình triển khai ứng phó: xử
lý thông tin, báo cáo, thông báo; tổ chức triển khai các phương án ứng phó; hoạt
động khắc phục và giải quyết hậu quả sau sự cố tràn dầu.
4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn chi tiết Đề cương Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho các cơ sở.
Điều 4. Trình tự,
thủ tục, thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Cơ quan tiếp nhận
Cơ sở đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gián tiếp (qua đường bưu điện) cho
cơ quan thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu quy định tại khoản 3 Điều
này.
2. Hồ sơ thẩm định: Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết thành phần cũng như số lượng cụ thể của
từng loại Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
3. Cơ quan thẩm định
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì tổ chức thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với hoạt động của các cơ sở quy định tại điểm
a, khoản 2, Điều 6 của Quy định này.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện, thành phố; Phòng Kinh tế Hạ tầng - Tài nguyên và Môi trường huyện Kiên Hải
(sau đây gọi chung là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện) chủ trì tổ chức
thẩm định hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trước khi trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt đối với hoạt động của các cơ sở quy định tại điểm b, khoản
2, Điều 6 của Quy định này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của
cơ sở thông qua Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Điều 5. Hội đồng
thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu để thẩm định các Kế
hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt (gọi tắt là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm
các thành phần sau:
a) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường là chủ tịch Hội đồng. Trong trường hợp cần thiết có thể có
thêm 01 (một) Phó Chủ tịch Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng thực hiện các phần
việc liên quan.
b) Các thành viên
- Đại diện các sở, ngành: Công Thương
(thành viên phản biện), Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải,
Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang;
- Đại diện Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh Kiên Giang;
- Đại diện lãnh đạo Phòng Cảnh sát
Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ - Công an tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo Phòng Cảnh sát
Phòng chống tội phạm môi trường (PC05) - Công an tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo Chi cục Biển và Hải
đảo thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đại diện lãnh đạo Chi cục Bảo vệ
Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có cơ sở hoạt động.
- Thư ký Hội đồng: Công chức Chi cục
Biển và Hải đảo thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng
thẩm định có thể mời Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Nam làm
thành viên phản biện và các chuyên gia chuyên ngành cùng tham dự, tư vấn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu để thẩm định các Kế
hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp huyện), gồm
các thành phần sau:
a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng. Trong trường hợp cần thiết có thể có
thêm 01 (một) Phó Chủ tịch Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng thực hiện các phần
việc liên quan.
b) Các thành viên
- Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường
(thành viên phản biện);
- Đại diện lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường;
- Đại diện Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự cấp huyện;
- Đại diện Công an cấp huyện;
- Đại diện các phòng, ban liên quan:
Công Thương (thành viên phản biện), Kinh tế (Kinh tế - Hạ tầng), Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (đối với các cơ sở hoạt động tại địa bàn các huyện);
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở hoạt động.
- Thư ký Hội đồng: Chuyên viên Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết,
Hội đồng thẩm định có thể mời thêm các chuyên gia chuyên ngành cùng tham dự, tư
vấn.
3. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh/cấp
huyện ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp mình.
4. Kết quả thẩm định
a) Trường hợp Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu được Hội đồng thẩm định thông qua nhưng có chỉnh sửa, bổ sung thì Chi
cục Biển và Hải đảo thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với Kế hoạch thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Phòng Tài nguyên và Môi trường
(đối với Kế hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện) có
văn bản đề nghị chủ cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo ý kiến
Hội đồng thẩm định.
b) Trường hợp Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu được Hội đồng thẩm định thông qua, không phải chỉnh sửa, bổ sung thì
Chi cục Biển và Hải đảo tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt (đối với Kế hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh), Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt (đối với Kế hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân
dân cấp huyện).
Điều 6. Phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Hồ sơ trình phê duyệt
a) Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường/Phòng Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính).
b) Dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu (bản giấy và tập tin điện tử).
c) Biên bản hợp thẩm định Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của Hội đồng thẩm định (bản chính).
d) 05 (năm) bản Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của cơ sở đã chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.
2. Cơ quan phê duyệt
a) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu do các cảng, bến thủy
nội địa, cơ sở, dự án lập theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Quy định
này.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu do
các cơ sở kinh doanh xăng, dầu lập theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 3
Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phổ biến, hướng dẫn và triển khai
thực hiện Quy định này trên phạm vi toàn tỉnh:
- Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu của các cơ sở theo Quy định này;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp huyện, các sở, ngành liên quan thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
của các cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hướng dẫn và tham gia thẩm định Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc và xử lý hoặc đề nghị xử lý đối với các cơ
sở vi phạm Quy định này theo quy định;
b) Hàng năm tổ chức đào tạo, huấn luyện
chuyên môn, nghiệp vụ ứng phó sự cố tràn dầu cho các cơ sở; kiểm tra việc cam kết
thực hiện kế hoạch ứng phó tràn dầu của cơ sở đã xây dựng; tuyên truyền, giáo dục
cộng đồng, phổ biến kiến thức về nguy cơ, hiểm họa của sự cố tràn dầu để chủ động
phòng tránh, ứng phó.
c) Điều tra, xác minh sự cố tràn dầu
khi có đề nghị của các sở, ngành, địa phương, chủ cơ sở hoặc yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền; kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan
về những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại do sự cố
tràn dầu gây ra.
d) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện
điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại và lập hồ sơ đòi bồi thường thiệt hại về
môi trường, xây dựng và thực hiện Kế hoạch phục hồi môi trường do tràn dầu.
đ) Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả
thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn định kỳ 01 lần/năm (trước
ngày 30 tháng 01 của năm kế tiếp) và báo cáo đột xuất khi có tình huống sự cố
tràn dầu.
e) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan thực hiện quy định
tại khoản 3, Điều 3 và khoản 2, Điều 4 của Quy định này; tiến hành giám sát, kiểm
tra việc thực hiện Quy định này đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
có liên quan.
2. Trách nhiệm của các sở, ngành liên
quan
a) Triển khai thực hiện Quy định này
trong phạm vi ngành quản lý.
b) Tham gia Hội đồng thẩm định Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu của sở theo phân cấp thẩm quyền tại Quyết định này; phối
hợp với Sở Tài nguyên Môi trường, các địa phương kiểm tra, đôn đốc chủ cơ sở
xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm ngăn ngừa, hạn chế
tối đa khả năng xảy ra sự cố tràn dầu.
Điều 8. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của các cơ sở quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 6 của Quy định này
trên địa bàn cấp huyện; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu của các cơ sở tại địa phương.
2. Trực tiếp chỉ đạo, tổ chức việc ứng
phó và báo cáo kịp thời sự cố tràn dầu xảy ra trên địa bàn quản lý; chủ trì
đánh giá, xác định thiệt hại, hoàn chính hồ sơ pháp lý, yêu cầu chủ cơ sở bồi
thường thiệt hại.
3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng
đồng, phổ biến kiến thức về nguy cơ, hiểm họa của sự cố tràn dầu để bảo vệ môi
trường, chủ động phòng tránh và kịp thời ứng phó tại địa phương.
4. Định kỳ báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện Quy định này của địa phương gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp
trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
Điều 9. Trách nhiệm
của cơ sở
1. Các cơ sở phải xây dựng, trình cấp
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, tổ chức
triển khai thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt và sẵn sàng tham gia vào
hoạt động chung ứng phó sự cố tràn dầu theo sự điều động, chỉ huy thống nhất của
các cơ quan có thẩm quyền.
2. Xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn
hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ
năng ứng phó (khi có thông báo).
3. Có phương án đầu tư trang thiết bị,
vật tư để từng bước nâng cao năng lực tự ứng phó của cơ sở theo quy định; trong
trường hợp cơ sở chưa đủ khả năng tự ứng phó phải ký kết thỏa thuận, hợp đồng sẵn
sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ quan, đơn vị thích hợp để triển khai khi
có tình huống.
4. Chủ động triển khai các hoạt động ứng
phó, huy động nguồn lực ứng phó kịp thời, hiệu quả khi xảy ra sự cố tràn dầu.
5. Trường hợp có sự thay đổi trong
quá trình đầu tư xây dựng như thay đổi quy mô đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến
thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, chủ cơ sở
phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện những thay đổi
đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải
được lưu trữ tại cơ sở.
7. Kịp thời báo cáo sự cố tràn dầu xảy
ra; báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gửi về Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với kế hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt Ủy ban nhân
dân tỉnh hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với Kế hoạch thuộc thẩm quyền
phê duyệt Ủy ban nhân dân cấp huyện, định kỳ 02 lần/năm, trước ngày 15 tháng 6
và ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 10. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các cơ sở đã hoạt động trước thời
điểm Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng không có quyết định phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, trong thời hạn không quá 01 (một) năm kể từ ngày
Quy định này có hiệu lực thi hành phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở
Tài nguyên và Môi trường (qua Chi cục Biển và Hải đảo) để tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.