Quyết định 1199/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu 1199/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/05/2014
Ngày có hiệu lực 16/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Lê Văn Nghĩa
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
ỈNH TIN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1199/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 16 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17 tháng 01 năm 2012 của liên Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán lập Quy hoạch phát triển giao thông vận ti tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị tại Tờ trình số 834/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 04 năm 2014 của Sở Giao thông vận tải về việc xin phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH

- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời đảm bảo liên kết với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước;

- Hệ thống giao thông vận tải (GTVT) phát triển đột phá ngay trong giai đoạn đầu quy hoạch ngang tầm các tỉnh trong vùng, đặc biệt chú trọng về đường cao tốc (đường bộ, đường sắt), đường quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị và hệ thống đường tại các khu du lịch trọng điểm, khu cụm công nghiệp, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và là cơ sở đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội;

- Phát triển hệ thống giao thông theo hướng hiện đại đảm bảo phát triển bền vững, lâu dài; công trình xây dựng mới, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, dự báo biến đi khí hậu, nước biển dâng và coi trọng công tác bo trì. Phát triển cân đối, đồng bộ tạo mạng lưới liên hoàn giữa các phương thức, áp dụng kỹ thuật mới trong xây dựng công trình và quản lý khai thác;

- Phát triển vận tải chất lượng cao với chi phí hợp lý, giảm thiểu tai nạn giao thông, hạn chế ô nhiễm môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, đặc biệt là vận tải đa phương thức và logistic;

- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư, tranh thủ tối đa nguồn đầu tư của nước ngoài dưới các hình thức ODA, FDI, BOT, BT, PPP đồng thời huy động mọi nguồn lực từ nhân dân và các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.

- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo hành lang an toàn giao thông.

II. MỤC TIÊU QUY HOẠCH

1. Về vận tải:

Có mạng lưới giao thông hợp lý, liên hoàn giữa các phương thức vận ti: đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển; liên thông giữa mạng giao thông tỉnh với mạng giao thông quốc gia, khu vực và quốc tế

Đến năm 2020 vận chuyển được 30,86 triệu tấn hàng hóa và 75,72 triệu lượt hành khách, đến năm 2030 vận chuyển được 68,15 triệu tấn hàng hóa và 203,54 triệu lượt hành khách.

2. Về kết cấu hạ tầng giao thông:

Đến năm 2020, hệ thống giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang đạt được các mục tiêu cơ bản sau:

a) Đường bộ:

Mạng lưới đường bộ: bao gồm các tuyến đường cao tốc, các tuyến đường quốc lộ, các tuyến đường tỉnh, hệ thống đường vành đai, hệ thống đường giao thông nông thôn với các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu như sau:

- Các tuyến cao tốc: đạt 4 - 6 làn xe theo tiêu chuẩn đường cao tốc TCVN 5729-1993.

- Các tuyến đường đô thị: được xây dựng theo quy hoạch đô thị đã được duyệt. Các tuyến vành đai thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công đạt cấp III đồng bằng, trải bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng 100%. Diện tích đất dành cho giao thông đạt 18-25% diện tích đất xây dựng đô thị.

- Tiếp tục đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông theo quy hoạch phát triển đô thị như: Thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các thị trấn; các tuyến vành đai thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, trải bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng 100%.

[...]