Quyết định 1195/QĐ-UB năm 1997 về điều chỉnh giá các loại đất để cấp quyền sử dụng đất và đền bù thiệt hại đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn thị xã Đồng Hới và ở thị trấn các huyện do tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu | 1195/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 26/09/1997 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/1997 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Phan Lâm Phương |
Lĩnh vực | Bất động sản |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1195/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 26 tháng 9 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỀN BÙ THIỆT HẠI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐỒNG HỚI VÀ Ở THỊ TRẤN CÁC HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1994 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính vật giá và Biên bản các ngành họp ngày 18/91997,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay điều chỉnh giá các loại đất để cấp quyền sử dụng đất, thu thiền khi giao đất, đền bù thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn Thị xã Đồng Hới và thị trấn các huyện như sau (có phụ lục số 1 kèm theo).
- Giá các loại đất khác và phân loại đường, vị trí và các hệ số tăng giảm đất ở thị xã Đồng Hới và các huyện, thị vẫn áp dụng như Quyết định số 1088/QĐ – UB ngày 21/12/1994 cảu UBND tỉnh (Phụ lục số 2 kèm theo).
- Khu vực san lấp mương Phóng Thủy có quyết định điều chỉnh riêng.
Điều 2: Giao cho Sở Tài chính vật giá chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Địa chính và Cục Thuế hướng dẫn thực hiện quyết định này.
- Trong quá trình thực hiện nếu giá đất trên thị trường tăng giảm quá 10% so với giá quy định trên thì các ngành liên quan có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3: Giá quy định trên có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/1997. Những văn bản quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Giám đốc Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, thủ trưởng các ban, ngành, và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
BẢN PHỤ LỤC SỐ 1:
Kèm theo Quyết
định số 1195/QĐ – UB ngày 26/9/1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh
I. Đất khu dân cư vùng thị xã Đồng Hới
TT |
Loại đường phố |
Đ.vị tính |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
1 |
Đường loại 1 |
1.000đ/m2 |
720 |
480 |
336 |
192 |
2 |
Đường loại 2 |
- |
480 |
336 |
192 |
80 |
3 |
Đường loại 3 |
- |
360 |
234 |
108 |
54 |
4 |
Đường loại 4 và các đường kiệt |
- |
200 |
120 |
60 |
30 |
II. Đất khu dân cư các khu vực thị trấn huyện
TT |
Loại đường phố |
Đ.vị tính |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
1 |
Đường loại 1 |
1.000đ/m2 |
480 |
180 |
160 |
64 |
2 |
Đường loại 2 |
- |
320 |
176 |
80 |
32 |
3 |
Đường loại 3 và các đường kiệt |
- |
180 |
99 |
45 |
14,4 |
- Đất ở thị trấn Đồng Lê và Quy Đạt giảm 30% so với mức giá quy định trên.
- Giá đất quy định trên đã bao gồm giá trị đầu tư để tạo mặt bằng và ơ sở hạ tầng tối thiểu để có thể xây dựng được nhà ở theo quy hoạch cụm dân cư.
BẢN PHỤ LỤC SỐ 2
I. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp
a) Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản