Quyết định 1088/QĐ-UB năm 1994 quy định giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu | 1088/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 21/12/1994 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/1994 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Đinh Hữu Trung |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1088/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 21 tháng 12 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỂ TÍNH THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN KHI GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN KHI GIAO ĐẤT, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ ĐẤT KHI THU HỒI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Hội đồng tư vấn xét giao đất của tỉnh họp ngày 25/10/1994 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi được thống nhất trong toàn tỉnh Quảng Bình như sau: (có phụ lục kèm theo).
Giá cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân là người nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không áp dụng theo mức giá quy định tại Quyết định này.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các văn bản quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Sở Tài chính - Vật giá chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thuế và Sở Địa chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Địa chính, Cục trưởng Cục Thuế và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH KT. CHỦ
TỊCH |
BẢN PHỤ LỤC
Kèm theo Quyết định số 1088 Ngày 21/12/1994 của UBND tỉnh Quảng Bình
1. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp:
a) Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
Hạng đất |
Đơn vị tính |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
đ/m2 |
13.200 |
|
|
Hạng 2 |
'' |
11.000 |
6.900 |
5.600 |
Hạng 3 |
'' |
9.000 |
5.600 |
3.700 |
Hạng 4 |
'' |
6.700 |
4.200 |
2.800 |
Hạng 5 |
'' |
4.300 |
2.700 |
1.800 |
Hạng 6 |
'' |
1.700 |
1.100 |
700 |
b) Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp
Hạng đất |
Đơn vị tính |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
đ/m2 |
9.600 |
6.000 |
4.000 |
Hạng 2 |
'' |
8.200 |
5.100 |
3.400 |
Hạng 3 |
'' |
6.000 |
3.700 |
2.500 |
Hạng 4 |
'' |
3.000 |
1.900 |
1.300 |
Hạng 5 |
'' |
1.200 |
800 |
500 |
2. Khu dân cư ở nông thôn
Hạng đất |
Đơn vị tính |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
Hạng 1 |
đ/m2 |
26.400 |
13.800 |
9.200 |
Hạng 2 |
'' |
22.000 |
13.800 |
9.200 |
Hạng 3 |
'' |
17.800 |
11.100 |
7.400 |
Hạng 4 |
'' |
13.400 |
8.400 |
5.600 |
Hạng 5 |
'' |
8.600 |
5.400 |
3.600 |
Hạng 6 |
'' |
3.400 |
2.100 |
1.400 |
3. Đất khu dân cư ở các vùng ven thị xã, thị trấn, đầu mối giao thông chính, khu thương mại, khu di lịch, khu công nghiệp.
Hạng đất |
Đơn vị tính |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Hạng 1 |
1.000 đ/m2 |
250 |
200 |
Hạng 2 |
'' |
200 |
150 |
Hạng 3 |
'' |
150 |
80 |
Hạng 4 |
'' |
80 |
60 |
Hạng 5 |
'' |
60 |
32 |
Hạng 6 |
'' |
32 |
12 |
- Vị trí 1: Khu đất ở vị trí thuận lợi cho sinh hoạt có điều kiện sinh lợi, mặt chính trực tiếp với đường giao thông chính, ở trung tâm thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.