Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 1187/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/05/2023
Ngày có hiệu lực 30/05/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Ngọc Châu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1187/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 985/TTr-SGDĐT ngày 16/5/2023 và ý kiến thẩm định quy trình nội bộ thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 683/SKHCN-TĐC ngày 15/5/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 08 (tám) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, phải xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến để áp dụng theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế Danh mục và Quy trình nội bộ các thủ tục hành chính có số thứ tự 59 lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 21/10/2019; số thứ tự 5, 6, 7, 8 lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tại Quyết định số 3190/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 và số thứ tự 8, 9, 10 lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tại Quyết số 457/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 và của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Châu

 

DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số:  /QĐ-UBND ngày  /   /2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN)

TT

Tên thủ tục hành chính

Ký hiệu quy trình

Thời hạn Giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I

Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh (04 TTHC)

1

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số

QT.GDQD.08

13 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ

Cơ sở giáo dục

Không

- Luật Giáo dục năm 2019;

- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh

QT.GDQD.09

13 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ

Như trên

Không

Như trên

3

Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người

QT.GDQD.10

- Đối với học sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập: 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.

- Đối với học sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.

- Cơ sở giáo dục (Đối với học sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập)

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 2A, đường nguyễn Chí thanh, Thành phố Hà Tĩnh) hoặc Qua cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.hatinh.gov.vn (Đối với học sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)

Không

- Luật Giáo dục năm 2019;

- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4

Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học

QT.GDĐT.11

20 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ (trong đó Cơ sở giáo dục: 10 ngày làm việc; Phòng Giáo dục và Đào tạo/Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc).

Cơ sở giáo dục

Không

- Luật Giáo dục năm 2019;

- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Quyết định 3385/QĐ-BGDĐT ngày 15/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ giáo dục và Đào tạo

- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II

Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện (04 TTHC)

1

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

QT.GDQD .H.05

13 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ theo thông báo của cơ sở giáo dục.

Cơ sở giáo dục

Không

- Luật Giáo dục năm 2019;

- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2

Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người

QT.GDQD .H.06

- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.

- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.

Như trên

Không

- Luật Giáo dục năm 2019;

- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3

Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo

QT.GDQD .H.07

24 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ (trong đó thời gian giải quyết của UBND cấp huyện là 14 ngày làm việc)

Cơ sở giáo dục mầm non

Không

- Luật Giáo dục năm 2019;

- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và

Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4

Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp

QT.GDQD .H.08

24 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ (trong đó thời gian giải quyết tại UBND cấp huyện là 14 ngày làm việc).

Như trên

Không

Như trên

 

PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.GDQD.08

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số

- Đang học trường trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học .

- Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

- Nhà ở xa trường khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ sở giáo dục.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đề nghị hỗ trợ theo biểu mẫu BM.GDQD.08.01;

x

 

-

Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

 

x

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

- Nếu nộp hồ sơ trực tiếp trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

- Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2.5

Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.

- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.

- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Cơ sở giáo dục.

2.7

Cơ quan thực hiện: Cơ sở giáo dục; Sở Giáo dục và Đào tạo.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

- Trường hợp đủ điều kiện: Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.

+ Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.

+ Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.

- Trường hợp không đủ điều kiện: Văn bản thông báo

2.10

Quy trình xử lý công việc:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

- Vào thời điểm học sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.

Cơ sở giáo dục; học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ

Giờ hành chính

Hồ sơ theo mục 2.3.

B2

Cơ sở giáo dục tổ chức xét duyệt hồ sơ và lập Tờ trình đề nghị hỗ trợ kèm danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách, dự toán kinh phí và hồ sơ nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Cơ sở giáo dục

05 ngày

Tờ trình đề nghị hỗ trợ kèm danh sách học sinh, dự toán kinh phí.

B3

Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện được từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

Cơ sở giáo dục; Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06; Đơn đề nghị hỗ trợ học tập theo BM.GDQD.08.01, 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.

B4

Chuyển hồ sơ cho phòng Kế hoạch - Tài chính (KH-TC) để xử lý.

Công chức TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

B5

Duyệt hồ sơ và chuyển cho công chức xử lý.

Lãnh đạo phòng KH- TC

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

B6

Thẩm định hồ sơ:

- Đối với học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách: Dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm dự thảo Quyết định và danh sách, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

- Đối với học sinh không đủ điều kiện được hưởng chính sách: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng KH- TC

2,5 ngày

Mẫu 05; Dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm dự thảo Quyết định và danh sách hoặc dự thảo Văn bản thông báo đã được ký nháy.

B7

Xem xét, phê duyệt kết quả thực hiện tại bước B6.

Lãnh đạo Sở

01 ngày

Mẫu 05; Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm dự thảo Quyết định và danh sách hoặc Văn bản thông báo.

B8

Đóng dấu, phát hành văn bản và chuyển hồ sơ lên UBND tỉnh giải quyết (qua bộ phận TN&TKQ của UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).

Đối với kết quả là Văn bản thông báo thì chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cơ sở giáo dục theo bước B11.

Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ

0,5 ngày

Mẫu 05; Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm dự thảo Quyết định và danh sách.

Hoặc mẫu 05, 06; Văn bản thông báo.

B9

UBND tỉnh xem xét quyết định.

UBND tỉnh

2,5 ngày

Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.

B10

Nhận kết quả giải quyết từ UBND tỉnh chuyển về Cán bộ TN&TKQ của Sở GDĐT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cơ sở giáo dục.

Cán bộ TN&TKQ; Công chức được giao xử lý hồ sơ

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.

B11

Trả kết quả cho cơ sở giáo dục.

Cán bộ TN&TKQ; Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06; Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.

B12

Thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi trả cho học sinh.

+ Đối với kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.

+ Đối với gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Danh sách học sinh ký nhận.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.GDQD.08.01

Đơn đề nghị hỗ trợ

4

HỒ SƠ LƯU

4.1

Lưu tại cơ sở giáo dục

-

Tờ trình đề nghị hỗ trợ gửi Sở GD&ĐT; Danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách do cơ sở giáo dục lập; Dự toán kinh phí.

-

Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.

-

Danh sách học sinh được nhận hỗ trợ đã ký nhận đầy đủ; chứng từ tài chính khác có liên quan.

4.2

Lưu tại Sở GD&ĐT

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở GD&ĐT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ thủ tục hành chính.

-

01 bộ hồ sơ theo mục 2.3 và Danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách do cơ sở giáo dục lập

-

Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.

-

Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.

Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở GD&ĐT, cơ sở giáo dục và lưu trữ theo quy định.

2. Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.GDQD.09

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc kinh

- Đang học trường trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học .

- Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

- Nhà ở xa trường khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.

- Là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ sở giáo dục (có học sinh trung học phổ thông là người dân tộc kinh đang theo học).

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đề nghị hỗ trợ theo biểu mẫu BM.GDQD.09.01;

x

 

-

Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

 

x

-

Giấy tờ minh chứng là hộ nghèo do UBND xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng.

x

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

- Nếu nộp hồ sơ trực tiếp trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

- Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.

- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hàng tháng

- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Cơ sở giáo dục (có học sinh trung học phổ thông là người dân tộc kinh đang theo học).

2.7

Cơ quan thực hiện: Cơ sở giáo dục; Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

- Trường hợp đủ điều kiện: Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh kèm danh sách học sinh được hỗ trợ.

+ Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.

+ Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.

- Trường hợp không đủ điều kiện: Văn bản thông báo.

2.10

Quy trình xử lý công việc:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

- Vào thời điểm học sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.

Cơ sở giáo dục; Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ

Giờ hành chính

Hồ sơ theo mục 2.3.

B2

Cơ sở giáo dục tổ chức xét duyệt hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện ban hành Tờ trình đề nghị hỗ trợ kèm danh sách học sinh và dự toán kinh phí gửi Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện ban hành Văn bản thông báo không đủ điều kiện được hỗ trợ (có danh sách học sinh kèm theo).

Cơ sở giáo dục

05 ngày

Tờ trình đề nghị hỗ trợ kèm danh sách học sinh và dự toán kinh phí hoặc Văn bản thông báo.

B3

1. Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ cơ sở giáo dục hoặc từ Bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.hatinh.gov.v n.

2. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện được từ chối tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

Cơ sở giáo dục; Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06; Tờ trình đề nghị hỗ trợ kèm danh sách và dự toán kinh phí và 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.

B4

Chuyển hồ sơ cho phòng Kế hoạch - Tài chính (KH-TC) để xử lý.

Công chức TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

B5

Duyệt hồ sơ và chuyển cho công chức xử lý.

Lãnh đạo phòng KH-TC

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

B6

Thẩm định hồ sơ:

- Đối với học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách: dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh kèm dự thảo Quyết định và danh sách, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

- Đối với học sinh không đủ điều kiện được hưởng chính sách: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện (kèm danh sách), trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng KH-TC

2,5 ngày

Mẫu 05; Dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh kèm dự thảo Quyết định và danh sách hoặc dự thảo Văn bản thông báo đã được ký nháy.

B7

Xem xét, phê duyệt kết quả thực hiện tại bước B6.

Lãnh đạo Sở

01 ngày

Mẫu 05; Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh kèm dự thảo Quyết định và danh sách hoặc Văn bản thông báo.

B8

Đóng dấu, phát hành văn bản và chuyển hồ sơ lên UBND tỉnh giải quyết (qua Bộ phận TN&TKQ của UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).

Đối với kết quả là Văn bản thông báo thì chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cơ sở giáo dục theo bước B11.

Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ

0,5 ngày

Mẫu 05; Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh kèm dự thảo Quyết định và danh sách.

Hoặc mẫu 05, 06; Văn bản thông báo.

B9

UBND tỉnh xem xét quyết định.

UBND tỉnh

2,5 ngày

Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.

B10

Nhận kết quả giải quyết từ UBND tỉnh chuyển về Cán bộ TN&TKQ của Sở GDĐT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cơ sở giáo dục.

Cán bộ TN&TKQ; Công chức được giao xử lý hồ sơ

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.

B11

Trả kết quả cho cơ sở giáo dục

Cán bộ TN&TKQ; Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06; Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.

B12

Thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi trả cho học sinh.

+ Đối với kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.

+ Đối với gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Danh sách học sinh ký nhận.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên phần mềm: http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.GDQD.09.

Đơn đề nghị hỗ trợ

4

HỒ SƠ LƯU

4.1

Lưu tại cơ sở giáo dục

-

Tờ trình đề nghị hỗ trợ gửi Sở GDĐT; Danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách do cơ sở giáo dục lập; Dự toán kinh phí.

-

Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.

-

Danh sách học sinh được nhận hỗ trợ đã ký nhận đầy đủ; chứng từ tài chính khác có liên quan.

4.2

Lưu tại Sở GD&ĐT

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở GDĐT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ thủ tục hành chính.

-

01 bộ hồ sơ theo mục 2.3 và Danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách do cơ sở giáo dục lập

-

Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh

-

Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh, kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.

Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Trường THPT và lưu trữ theo quy định.

3. Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người

[...]