TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ký
hiệu quy trình
|
Thời
hạn Giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Danh mục thủ tục
hành chính cấp tỉnh (04 TTHC)
|
1
|
Xét, duyệt chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
QT.GDQD.08
|
13 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nộp hồ sơ
|
Cơ
sở giáo dục
|
Không
|
- Luật Giáo dục năm
2019;
- Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học
sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ
thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT
ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
2
|
Xét, duyệt chính sách
hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
QT.GDQD.09
|
13 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nộp hồ sơ
|
Như
trên
|
Không
|
Như
trên
|
3
|
Hỗ trợ học tập đối
với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người
|
QT.GDQD.10
|
- Đối với học sinh
trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập: 10 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh
trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: 40 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
- Cơ sở giáo dục (Đối
với học sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập)
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (số 2A, đường nguyễn Chí thanh, Thành phố Hà Tĩnh) hoặc Qua
cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.hatinh.gov.vn (Đối với học
sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
|
Không
|
- Luật Giáo dục năm
2019;
- Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển
sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số rất ít người;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT
ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
4
|
Đề nghị miễn giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học
tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên,
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
|
QT.GDĐT.11
|
20 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nộp hồ sơ (trong đó Cơ sở giáo dục: 10 ngày làm việc; Phòng Giáo
dục và Đào tạo/Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm việc).
|
Cơ
sở giáo dục
|
Không
|
- Luật Giáo dục năm
2019;
- Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo
dục;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Quyết định 3385/QĐ-BGDĐT
ngày 15/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ giáo dục và Đào tạo
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT
ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
II
|
Danh mục thủ tục
hành chính cấp huyện (04 TTHC)
|
1
|
Xét, duyệt chính sách
hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học
cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
QT.GDQD
.H.05
|
13 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nộp hồ sơ theo thông báo của cơ sở giáo dục.
|
Cơ
sở giáo dục
|
Không
|
- Luật Giáo dục năm
2019;
- Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học
sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ
thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Quyết định số
711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
2
|
Hỗ trợ học tập đối
với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các
dân tộc thiểu số rất ít người
|
QT.GDQD
.H.06
|
- Đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: 10 ngày làm
việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: 40 ngày
làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Như
trên
|
Không
|
- Luật Giáo dục năm
2019;
- Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển
sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu
số rất ít người;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT
ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
3
|
Hỗ trợ ăn trưa đối
với trẻ em mẫu giáo
|
QT.GDQD
.H.07
|
24 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nộp hồ sơ (trong đó thời gian giải quyết của UBND cấp huyện
là 14 ngày làm việc)
|
Cơ
sở giáo dục mầm non
|
Không
|
- Luật Giáo dục năm
2019;
- Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT
ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
4
|
Trợ cấp đối với trẻ
em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
QT.GDQD
.H.08
|
24 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nộp hồ sơ (trong đó thời gian giải quyết tại UBND cấp huyện
là 14 ngày làm việc).
|
Như
trên
|
Không
|
Như
trên
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.GDQD.08
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
|
|
Đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
- Đang học trường
trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có
nhiều cấp học .
- Bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo.
- Nhà ở xa trường
khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn:
phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ sở giáo dục.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
-
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
theo biểu mẫu BM.GDQD.08.01;
|
x
|
|
-
|
Bản sao của một
trong các loại giấy tờ: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác
nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ
chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
|
|
x
|
|
* Lưu ý khi nộp hồ
sơ:
- Nếu nộp hồ sơ
trực tiếp trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;
- Nếu nộp hồ sơ qua
đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
2.5
|
Thời hạn giải
quyết: 13
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.
- Kinh phí hỗ trợ
tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho
học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Cơ sở giáo dục.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Cơ sở giáo dục; Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
Cơ quan được ủy
quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Học
sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết
TTHC:
- Trường hợp đủ
điều kiện: Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc thiểu số.
+ Mỗi tháng học
sinh được hỗ trợ 15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu
chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
+ Đối với học sinh
phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối
thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Văn bản thông báo
|
2.10
|
Quy trình xử lý
công việc:
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
- Vào thời điểm học
sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học
sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học
sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
|
Cơ
sở giáo dục; học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ
|
Giờ
hành chính
|
Hồ sơ theo mục 2.3.
|
B2
|
Cơ sở giáo dục tổ
chức xét duyệt hồ sơ và lập Tờ trình đề nghị hỗ trợ kèm danh sách học sinh
đủ điều kiện được hưởng chính sách, dự toán kinh phí và hồ sơ nộp về Sở Giáo
dục và Đào tạo (GD&ĐT) qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Cơ
sở giáo dục
|
05
ngày
|
Tờ trình đề nghị
hỗ trợ kèm danh sách học sinh, dự toán kinh phí.
|
B3
|
Tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung hoàn thiện được từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
|
Cơ
sở giáo dục; Công chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06; Đơn đề nghị hỗ trợ học tập theo BM.GDQD.08.01, 01 bộ hồ sơ theo mục
2.3.
|
B4
|
Chuyển hồ sơ cho
phòng Kế hoạch - Tài chính (KH-TC) để xử lý.
|
Công
chức TN&TKQ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ
kèm theo.
|
B5
|
Duyệt hồ sơ và
chuyển cho công chức xử lý.
|
Lãnh
đạo phòng KH- TC
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ
kèm theo.
|
B6
|
Thẩm định hồ sơ:
- Đối với học sinh đủ
điều kiện được hưởng chính sách: Dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết
định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là
người dân tộc thiểu số kèm dự thảo Quyết định và danh sách, trình lãnh đạo
phòng xem xét, ký nháy.
- Đối với học sinh
không đủ điều kiện được hưởng chính sách: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ
điều kiện giải quyết, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng KH- TC
|
2,5
ngày
|
Mẫu 05; Dự thảo Tờ
trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học
sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm dự thảo Quyết định và
danh sách hoặc dự thảo Văn bản thông báo đã được ký nháy.
|
B7
|
Xem xét, phê duyệt
kết quả thực hiện tại bước B6.
|
Lãnh
đạo Sở
|
01
ngày
|
Mẫu 05; Tờ trình đề
nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm dự thảo Quyết định và danh sách
hoặc Văn bản thông báo.
|
B8
|
Đóng dấu, phát hành
văn bản và chuyển hồ sơ lên UBND tỉnh giải quyết (qua bộ phận TN&TKQ của
UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
Đối với kết quả là
Văn bản thông báo thì chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả
cho cơ sở giáo dục theo bước B11.
|
Văn
thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05; Tờ trình đề
nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc thiểu số kèm dự thảo Quyết định và danh sách.
Hoặc mẫu 05, 06; Văn
bản thông báo.
|
B9
|
UBND tỉnh xem xét quyết
định.
|
UBND
tỉnh
|
2,5
ngày
|
Quyết định phê
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân
tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.
|
B10
|
Nhận kết quả giải
quyết từ UBND tỉnh chuyển về Cán bộ TN&TKQ của Sở GDĐT tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh để trả cho cơ sở giáo dục.
|
Cán
bộ TN&TKQ; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết
định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người
dân tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.
|
B11
|
Trả kết quả cho cơ
sở giáo dục.
|
Cán
bộ TN&TKQ; Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết
định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người
dân tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.
|
B12
|
Thông báo công khai
và tổ chức triển khai thực hiện chi trả cho học sinh.
+ Đối với kinh phí
hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
+ Đối với gạo được
cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Cơ
sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Danh sách học sinh ký
nhận.
|
|
* Trường hợp hồ sơ
quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ
chức, cá nhân.
* Trong quá trình
giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các
thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên phần mềm:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu
01
|
Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu
02
|
Phiếu yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu
03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
04
|
Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu
05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.GDQD.08.01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
4.1
|
Lưu tại cơ sở giáo
dục
|
-
|
Tờ trình đề nghị
hỗ trợ gửi Sở GD&ĐT; Danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính
sách do cơ sở giáo dục lập; Dự toán kinh phí.
|
-
|
Quyết định phê
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân
tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.
|
-
|
Danh sách học sinh
được nhận hỗ trợ đã ký nhận đầy đủ; chứng từ tài chính khác có liên quan.
|
4.2
|
Lưu tại Sở GD&ĐT
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04
(nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở GD&ĐT tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ thủ tục hành chính.
|
-
|
01 bộ hồ sơ theo
mục 2.3 và Danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách do cơ sở
giáo dục lập
|
-
|
Tờ trình đề nghị
UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc thiểu số.
|
-
|
Quyết định phê
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân
tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.
|
Hồ sơ được lưu tại
đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển
hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở GD&ĐT, cơ sở giáo dục và lưu trữ theo
quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.GDQD.09
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
|
|
Đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc kinh
- Đang học trường
trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có
nhiều cấp học .
- Bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo.
- Nhà ở xa trường
khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn:
phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
- Là nhân khẩu
trong gia đình thuộc hộ nghèo.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ sở giáo dục (có học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc kinh đang theo học).
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
-
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
theo biểu mẫu BM.GDQD.09.01;
|
x
|
|
-
|
Bản sao của một
trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác
nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ
chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư;
|
|
x
|
-
|
Giấy tờ minh chứng
là hộ nghèo do UBND xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng.
|
x
|
|
|
* Lưu ý khi nộp hồ
sơ:
- Nếu nộp hồ sơ
trực tiếp trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;
- Nếu nộp hồ sơ qua
đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải
quyết: 13
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.
- Kinh phí hỗ trợ
tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hàng tháng
- Gạo được cấp cho
học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Cơ sở giáo dục (có học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc kinh đang theo học).
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Cơ sở giáo dục; Sở
Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
Cơ quan được ủy
quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Học
sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết
TTHC:
- Trường hợp đủ
điều kiện: Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc Kinh kèm danh sách học sinh được hỗ trợ.
+ Mỗi tháng học
sinh được hỗ trợ 15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu
chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
+ Đối với học sinh
phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối
thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Văn bản thông báo.
|
2.10
|
Quy trình xử lý
công việc:
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
- Vào thời điểm học
sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học
sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học
sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
|
Cơ
sở giáo dục; Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ
|
Giờ
hành chính
|
Hồ sơ theo mục 2.3.
|
B2
|
Cơ sở giáo dục tổ
chức xét duyệt hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
đủ điều kiện ban hành Tờ trình đề nghị hỗ trợ kèm danh sách học sinh và dự
toán kinh phí gửi Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện ban hành Văn bản thông báo không đủ điều kiện được hỗ trợ
(có danh sách học sinh kèm theo).
|
Cơ
sở giáo dục
|
05
ngày
|
Tờ trình đề nghị
hỗ trợ kèm danh sách học sinh và dự toán kinh phí hoặc Văn bản thông báo.
|
B3
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp từ cơ sở giáo dục hoặc từ Bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://dichvucong.hatinh.gov.v n.
2. Công chức
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung hoàn thiện được từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
|
Cơ
sở giáo dục; Công chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06; Tờ trình đề nghị hỗ trợ kèm danh sách và dự toán kinh phí và 01 bộ
hồ sơ theo mục 2.3.
|
B4
|
Chuyển hồ sơ cho
phòng Kế hoạch - Tài chính (KH-TC) để xử lý.
|
Công
chức TN&TKQ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ
kèm theo.
|
B5
|
Duyệt hồ sơ và chuyển
cho công chức xử lý.
|
Lãnh
đạo phòng KH-TC
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ
kèm theo.
|
B6
|
Thẩm định hồ sơ:
- Đối với học sinh
đủ điều kiện được hưởng chính sách: dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh Quyết
định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là
người dân tộc Kinh kèm dự thảo Quyết định và danh sách, trình lãnh đạo phòng
xem xét, ký nháy.
- Đối với học sinh
không đủ điều kiện được hưởng chính sách: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ
điều kiện (kèm danh sách), trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng KH-TC
|
2,5
ngày
|
Mẫu 05; Dự thảo Tờ
trình đề nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học
sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh kèm dự thảo Quyết định và danh
sách hoặc dự thảo Văn bản thông báo đã được ký nháy.
|
B7
|
Xem xét, phê duyệt kết
quả thực hiện tại bước B6.
|
Lãnh
đạo Sở
|
01
ngày
|
Mẫu 05; Tờ trình đề
nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc Kinh kèm dự thảo Quyết định và danh sách hoặc
Văn bản thông báo.
|
B8
|
Đóng dấu, phát hành
văn bản và chuyển hồ sơ lên UBND tỉnh giải quyết (qua Bộ phận TN&TKQ của
UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
Đối với kết quả là
Văn bản thông báo thì chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả
cho cơ sở giáo dục theo bước B11.
|
Văn
thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05; Tờ trình đề
nghị UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc Kinh kèm dự thảo Quyết định và danh sách.
Hoặc mẫu 05, 06; Văn
bản thông báo.
|
B9
|
UBND tỉnh xem xét quyết
định.
|
UBND
tỉnh
|
2,5
ngày
|
Quyết định phê
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân
tộc Kinh kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.
|
B10
|
Nhận kết quả giải
quyết từ UBND tỉnh chuyển về Cán bộ TN&TKQ của Sở GDĐT tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh để trả cho cơ sở giáo dục.
|
Cán
bộ TN&TKQ; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết
định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là
người dân tộc Kinh kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông
báo.
|
B11
|
Trả kết quả cho cơ
sở giáo dục
|
Cán
bộ TN&TKQ; Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết
định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là
người dân tộc Kinh kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông
báo.
|
B12
|
Thông báo công khai
và tổ chức triển khai thực hiện chi trả cho học sinh.
+ Đối với kinh phí
hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
+ Đối với gạo được
cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Cơ
sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Danh sách học sinh
ký nhận.
|
|
* Trường hợp hồ sơ
quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ
chức, cá nhân.
* Trong quá trình
giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các
thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên phần mềm:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu
01
|
Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu
02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung
hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu
03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
04
|
Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu
05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.GDQD.09.
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
4.1
|
Lưu tại cơ sở giáo
dục
|
-
|
Tờ trình đề nghị
hỗ trợ gửi Sở GDĐT; Danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách do
cơ sở giáo dục lập; Dự toán kinh phí.
|
-
|
Quyết định phê
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân
tộc thiểu số kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.
|
-
|
Danh sách học sinh
được nhận hỗ trợ đã ký nhận đầy đủ; chứng từ tài chính khác có liên quan.
|
4.2
|
Lưu tại Sở GD&ĐT
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04
(nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở GDĐT tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ thủ tục hành chính.
|
-
|
01 bộ hồ sơ theo
mục 2.3 và Danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách do cơ sở
giáo dục lập
|
-
|
Tờ trình đề nghị
UBND tỉnh Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc Kinh
|
-
|
Quyết định phê
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân
tộc Kinh, kèm danh sách học sinh được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo.
|
Hồ sơ được lưu tại
đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển
hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Trường THPT và lưu trữ theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.GDQD.10
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
|
|
Học sinh trung học
phổ thông thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha,
Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại
các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC:
- Đối với học sinh
trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ sở giáo dục.
- Đối với học sinh
trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập:
+ Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
+ Qua cổng dịch vụ
công trực tuyến: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
2.3.1
|
Trường hợp học sinh
trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập
|
|
|
-
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
học tập theo mẫu BM.GDQD.10.01.
|
x
|
|
2.3.2
|
Trường hợp học sinh
trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công
|
|
|
2.3.2a
|
Hồ sơ học sinh nộp
cho cơ sở giáo dục
|
|
|
-
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
học tập theo mẫu BM.GDQD.10.02.
|
x
|
|
2.3.2b
|
Hồ sơ học sinh nộp
cho Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
-
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
học tập theo mẫu BM.GDQD.10.02 (trong đó đã có xác nhận của cơ sở giáo dục).
|
x
|
|
|
* Lưu ý khi nộp hồ
sơ:
+ Nếu nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trường hợp yêu cầu bản
sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;
+ Nếu nộp hồ sơ qua
Cổng dịch vụ công trực tuyến thì quét (Scan) từ bản chính;
+ Nếu nộp hồ sơ qua
đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp 1: Đối
với học sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập: 10 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Trường hợp 2: Đối
với học sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập:
40 ngày làm việc, kể từ ngày khai giảng năm học.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
- Đối với học sinh
trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập: Cơ sở giáo dục.
- Đối với học sinh
trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 2A, đường Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện:
- Trường hợp học sinh
trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người học tại các cơ sở giáo
dục công lập: Cơ sở giáo dục.
- Trường hợp học sinh
trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người học tại các cơ sở giáo
dục ngoài công lập: Sở giáo dục và đào tạo.
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Trường hợp học sinh
trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người học tại các cơ sở giáo
dục công lập: Cơ sở giáo dục.
- Trường hợp học sinh
trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người học tại các cơ sở giáo
dục ngoài công lập: Sở giáo dục và đào tạo.
Cơ quan được ủy
quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục (đối
với trường hợp học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người
học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập).
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Học
sinh mẫu giáo và phổ thông thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ
Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ
đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết
TTHC:
|
|
- Trường hợp đủ
điều kiện: Quyết định phê duyệt danh sách học sinh trung học phổ thông các
dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập kèm danh sách.
+ Học sinh dân tộc
thiểu số rất ít người học tại các trường trung học phổ thông được hưởng mức
hỗ trợ học tập bằng 40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
+ Học sinh dân tộc
thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc là
học sinh bán trú học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán trú được
hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 60% mức lương cơ sở /học sinh/tháng.
+ Học sinh dân tộc
thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng
mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
Thời gian được
hưởng hỗ trợ: 12 tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9 tháng/năm trở
lên; trường hợp đối tượng học không đủ 9 tháng/năm thì được hưởng theo thời
gian học thực tế.
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Văn bản thông báo.
|
2.10
|
Quy trình xử lý
công việc:
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
2.10.1
|
Trường hợp 1: Đối
với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người học tại
các cơ sở giáo dục công lập.
|
B1
|
- Đầu năm học, các
cơ sở giáo dục phổ thông công lập có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người
theo học tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho học sinh thuộc
đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết thông báo, học sinh nộp đơn cho cơ sở giáo
dục.
|
Cơ
sở giáo dục; Học sinh
|
Giờ
hành chính
|
Hồ sơ như mục 2.3.
|
B2
|
- Cơ sở giáo dục tổ
chức xem xét đơn đề nghị hỗ trợ học tập, lập và phê duyệt danh sách đối
tượng được hưởng, niêm yết công khai danh sách đối tượng được hưởng, gửi báo
cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
- Đối với hồ sơ
không đủ điều kiện ban hành Văn bản thông báo không đủ điều kiện được hỗ trợ
(có danh sách học sinh kèm theo).
|
Cơ
sở giáo dục
|
10
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
phê duyệt danh sách học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít
người được hưởng hỗ trợ học tập hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện hỗ
trợ (có danh sách học sinh kèm theo).
|
B3
|
Cơ sở giáo dục thực
hiện chi trả tiền hỗ trợ học tập cho học sinh. Việc chi trả thực hiện theo
tháng.
|
Cơ
sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Danh sách ký nhận.
|
2.10.2
|
Đối với học sinh
trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người học tại các cơ sở giáo
dục ngoài công lập.
|
B1
|
Đầu năm học, các cơ
sở giáo dục phổ thông ngoài công lập có học sinh dân tộc thiểu số rất ít
người theo học tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho học sinh
thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết thông báo học sinh nộp đơn cho cơ sở giáo
dục. Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị hỗ trợ học
tập của học sinh dân tộc thiểu số rất ít người.
- Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày khai giảng năm học, học sinh trung học phổ thông
nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập cho Sở Giáo dục và Đào tạo nơi học sinh có hộ
khẩu thường trú
|
Cơ
sở giáo dục; học sinh
|
Giờ
hành chính
|
Hồ sơ theo mục 2.3.2.b.
|
B2
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp từ cơ sở giáo dục hoặc từ Bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến:
http://dichvucong.hatinh.go v.vn.
2. Công chức TN&TKQ
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung hoàn thiện được từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
|
Công
chức TN&TKQ; Học sinh/Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và 01 bộ hồ sơ như mục 2.3.2b.
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho
phòng Kế hoạch - Tài chính (KH-TC) để xử lý.
|
Công
chức TN&TKQ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ
kèm theo.
|
B4
|
Duyệt hồ sơ và
chuyển cho công chức xử lý.
|
Lãnh
đạo phòng KH- TC
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ
kèm theo.
|
B5
|
Thẩm định hồ sơ:
- Đối với học sinh
đủ điều kiện được hưởng chính sách: Dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách
học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng hỗ
trợ học tập kèm danh sách, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.
- Đối với học sinh
không đủ điều kiện được hưởng chính sách: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ
điều kiện được hỗ trợ, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng KH-TC
|
7,5
ngày
|
Mẫu 05; Dự thảo
Quyết định phê duyệt danh sách học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu
số rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập kèm danh sách hoặc dự thảo Văn bản
thông báo đã được ký nháy.
|
B6
|
Xem xét phê duyệt
kết quả thực hiện tại bước B5.
|
Lãnh
đạo Sở
|
01
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
phê duyệt danh sách học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít
người được hưởng hỗ trợ học tập kèm danh sách hoặc Văn bản thông báo.
|
B7
|
Phát hành Văn bản
và chuyển kết quả sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cơ
sở giáo dục/học sinh.
|
Văn
thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết
định phê duyệt danh sách học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số
rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập kèm danh sách hoặc Văn bản thông báo.
|
B8
|
Trả kết quả cho học
sinh/cơ sở giáo dục.
|
Cán
bộ TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết
định phê duyệt danh sách học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số
rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập hoặc Văn bản thông báo.
|
B9
|
Sở GDĐT chi trả
tiền hỗ trợ học tập trực tiếp học sinh hoặc thông qua cha mẹ học sinh. Tùy
thuộc vào điều kiện thực tế của đối tượng được hưởng, việc chi trả có thể thực
hiện theo tháng hoặc theo quý.
|
Sở
GDĐT
|
Giờ
hành chính
|
Danh sách ký nhận.
|
|
* Trường hợp hồ sơ
quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ
chức, cá nhân.
* Trong quá trình
giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các
thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên phần mềm:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.
|
3
|
BIỂU MẪU:
|
|
Mẫu
01
|
Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu
02
|
Phiếu yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu
03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
04
|
Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu
05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.GDQD.10.01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
học tập dùng cho học sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công
lập
|
|
BM.GDQD.10.02
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
học tập dùng cho học sinh trung học phổ thông học tại các cơ sở giáo dục
ngoài công lập
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
4.1
|
Lưu tại cơ sở giáo
dục:
|
-
|
Hồ sơ mục 2.3.1
hoặc 2.3.2a và Quyết định phê duyệt danh sách học sinh trung học phổ thông
các dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập kèm danh sách và
hồ sơ kèm theo danh sách học sinh được ký nhận.
|
4.2
|
Lưu tại Sở Giáo dục
và đào tạo
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04
(nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở GD&ĐT tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ thủ tục hành chính.
|
-
|
01 bộ hồ sơ theo
mục 2.3.
|
-
|
Quyết định phê
duyệt danh sách học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít
người được hưởng hỗ trợ học tập kèm danh sách hoặc Văn bản thông báo.
|
Hồ sơ được lưu tại
đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển
hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục và lưu
trữ theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.GDĐT.11
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
|
|
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ sở giáo dục.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
-
|
Đơn đề nghị miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
|
|
|
+ Đối với các đối
tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo dục thường xuyên theo Mẫu đơn BM.GDQD.11.01; các đối tượng học sinh tiểu
học tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí theo Mẫu đơn BM.GDQD.11.02;
+ Đối với các đối
tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên theo Mẫu đơn BM.GDQD.11.03;
+ Đối với trẻ em
mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên
theo chương trình giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí
vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập theo Mẫu đơn BM.GDQD.11.04.
|
x
|
|
-
|
Bản sao chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với
các đối tượng sau:
|
|
|
+ Giấy xác nhận của
cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với các đối tượng theo quy định
tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
+ Giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ
cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với đối tượng trẻ em học mẫu giáo
và học sinh, sinh viên khuyết tật.
+ Quyết định về
việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với đối tượng được quy
định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
+ Giấy xác nhận hộ
nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục
phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở
với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Giấy chứng nhận
đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định số
27/2016/NĐ- CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ,
chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối
với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
+ Giấy khai sinh và
giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong
trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ.
+ Giấy khai sinh và
thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư
trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư đối với đối tượng được quy định tại khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15
và điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. Kể từ năm
học 2024 - 2025 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2024) đối tượng quy định tại khoản 5,
khoản 6 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ- CP và kể từ năm học 2025 - 2026 (từ
ngày 01 tháng 9 năm 2025) đối tượng quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 15
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP chỉ phải nộp giấy khai sinh.
+ Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng
người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
+ Sổ hưởng trợ cấp
hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do
tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với đối tượng trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ
bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường
xuyên.
+ Giấy xác nhận hộ
cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng trẻ em học mẫu giáo và học sinh
phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường
hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
* Đối với người học
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung
giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
* Trường hợp học
sinh, sinh viên có thẻ Căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân,
thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ
liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng GDĐT, Sở GDĐT, Phòng
LĐTBXH, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ
em, học sinh, sinh viên không phải nộp Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh nơi
thường trú.
|
|
x
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải
quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ (trong đó Cơ sở giáo dục: 10 ngày
làm việc; Phòng Giáo dục và Đào tạo/Sở Giáo dục và Đào tạo: 10 ngày làm
việc).
- Kinh phí cấp bù
miễn, giảm học phí; hỗ trợ đóng học phí được cấp theo thời gian học thực tế
nhưng không quá 9 tháng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông,
học viên tại cơ sở giáo dục thường xuyên và 10 tháng/năm học đối với học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và
thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm
học.
- Nhà nước thực
hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại Điều 18
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách,
vở và các đồ dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực
tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào
đầu các học kỳ của năm học.
Trường hợp cha mẹ
(hoặc người giám hộ), học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học chưa nhận được tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học
tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Cơ sở giáo dục.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện:
- Đối với Cơ sở
giáo dục giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường
xuyên thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư
thục; Cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo: Cơ
sở giáo dục; Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với Trường
trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở Giáo dục phổ thông tư thục, cơ sở
giáo dục thường xuyên tư thục: Cơ sở giáo dục; Sở Giáo dục và Đào tạo.
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Đối với Cơ sở
giáo dục giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường
xuyên thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư
thục; Cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với Trường
trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở Giáo dục phổ thông tư thục; Cơ sở
giáo dục thường xuyên tư thục thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
Cơ quan được ủy
quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Trẻ
em mầm non, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân hoặc cha, mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh
phổ thông, học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên là đối tượng được
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo
quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết
TTHC: Quyết
định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí /Quyết định phê duyệt danh sách học sinh
được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học hoặc Văn bản thông báo không
đủ điều kiện giải quyết.
|
2.10
|
Quy trình xử lý
công việc:
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
2.10.1
|
Đối với cơ sở giáo
dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc
Phòng Giáo dục và Đào tạo (Phòng GD&ĐT)
|
B1
|
Trong vòng 45 ngày
làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) thuộc đối
tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp
hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
|
Cha
mẹ học sinh (hoặc người giám hộ)
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01 (CS) và 01
bộ hồ sơ như mục 2.3.
|
B2
|
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt hồ
sơ và lập Danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập, hỗ trợ tiền đóng học phí, gửi về Phòng GD&ĐT (qua Trung tâm hành
chính công cấp huyện)
|
Cơ
sở giáo dục
|
10
ngày
|
Danh sách học sinh
được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí
và Hồ sơ theo mục 2.3.
|
B3
|
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp từ cơ sở giáo dục hoặc từ Bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn.
2. Cán bộ
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung hoàn thiện, từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả.
|
Công
chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06; Danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập, hỗ trợ tiền đóng học phí và Hồ sơ theo mục 2.3.
|
B4
|
Chuyển hồ sơ về
Phòng GD&ĐT giải quyết.
|
Công
chức TN&TKQ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05; Danh
sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ
tiền đóng học phí và hồ sơ kèm theo.
|
B5
|
Duyệt hồ sơ và chuyển
cho công chức xử lý.
|
Lãnh
đạo Phòng GD&ĐT
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05; Danh
sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ
tiền đóng học phí và hồ sơ kèm theo.
|
B6
|
Thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết (có
danh sách kèm theo), trình lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt.
- Trường hợp đủ điều
kiện: Dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí kèm danh sách, trình
lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ
|
7,5
ngày
|
Mẫu 05; Dự thảo
Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí kèm danh sách hoặc dự thảo Văn bản
thông báo không đủ điều kiện giải quyết (có danh sách kèm theo).
|
B7
|
Xem xét, phê duyệt kết
quả thực hiện tại bước B6.
|
Lãnh
đạo Phòng GD&ĐT
|
01
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập, hỗ trợ tiền đóng học phí hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải
quyết (có danh sách kèm theo).
|
B8
|
Phát hành Văn bản
và chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho cơ sở
giáo dục.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết
định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện
giải quyết (có danh sách kèm theo).
|
B9
|
Trả kết quả cho cơ
sở giáo dục.
|
Công
chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết
định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện
giải quyết (có danh sách kèm theo).
|
B10
|
Phòng GD&ĐT chi
trả kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người giám
hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở; cha mẹ
(hoặc học viên) học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên hoặc ủy quyền cho cơ sở
giáo dục chi trả.
|
Phòng
GD&ĐT/Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Chứng từ tài chính
về việc chi trả miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập.
|
2.10.2
|
Đối với trường trung
học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (Sở GD&ĐT)
|
B1
|
Trong vòng 45 ngày
làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, học sinh phổ thông, học viên học tại
cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác thuộc đối tượng được
miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp hồ sơ cho
cơ sở giáo dục.
|
Cha
mẹ học sinh (hoặc người giám hộ)
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01 (CS) và 01
bộ hồ sơ như mục 2.3.
|
B2
|
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt hồ
sơ và lập Danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập, hỗ trợ tiền đóng học phí, gửi về Sở GD&ĐT (qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh).
|
Cơ
sở giáo dục
|
10
ngày
|
Danh sách học sinh
được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập và Hồ sơ theo mục 2.3.
|
B3
|
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp từ cơ sở giáo dục hoặc từ Bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn.
2. Cán bộ
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung hoàn thiện, từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả.
|
Công
chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06; Danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập và Hồ sơ theo mục 2.3.
|
B4
|
Chuyển hồ sơ cho
phòng Kế hoạch - Tài chính (KH- TC) để giải quyết.
|
Công
chức TN&TKQ/Bưu điện; Văn thư
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05; Danh
sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập và Hồ sơ
theo mục 2.3.
|
B5
|
Duyệt hồ sơ và chuyển
cho công chức xử lý.
|
Lãnh
đạo phòng KH-TC
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05; Danh
sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập và Hồ sơ
theo mục 2.3.
|
B6
|
Thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết (có
danh sách kèm theo), trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.
- Trường hợp đủ điều
kiện: Dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập kèm danh sách, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký
nháy.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng KH-TC
|
6,5
ngày
|
Mẫu 05; Dự thảo
Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí hoặc dự thảo Văn bản thông báo
không đủ điều kiện giải quyết (có danh sách kèm theo) đã được ký nháy.
|
B7
|
Xem xét, phê duyệt kết
quả thực hiện tại bước B6.
|
Lãnh
đạo Sở
|
02
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập, hỗ trợ tiền đóng học phí hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải
quyết (có danh sách kèm theo).
|
B9
|
Phát hành Văn bản
và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cơ sở
giáo dục.
|
Văn
thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ.
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập, hỗ trợ tiền đóng học phí hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải
quyết (có danh sách kèm theo).
|
B10
|
Trả kết quả cho cơ
sở giáo dục.
|
Công
chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết
định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện
giải quyết (có danh sách kèm theo).
|
B11
|
Sở GD&ĐT chi
trả kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cho cha mẹ học sinh (hoặc
học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên
cấp tỉnh và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác hoặc ủy quyền cho cơ sở
giáo dục chi trả.
|
Sở
GD&ĐT/Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Chứng từ tài chính
về việc chi trả miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập.
|
2.10.3
|
Đối với cơ sở giáo
dục mầm non dân lập, tư thục; Cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục thuộc Phòng
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
|
B1
|
Trong vòng 45 ngày
làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ), học viên
tại các cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc đối tượng được miễn giảm học phí,
hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
|
Cha
mẹ học sinh (hoặc người giám hộ); Công chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01 (CS) và 01
bộ hồ sơ như mục 2.3.
|
B2
|
Trong vòng 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cấp bù miễn giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí của người học,
cơ sở giáo dục cấp cho người học Giấy xác nhận gửi về về Phòng GD&ĐT (qua
Trung tâm hành chính công cấp huyện).
|
Cơ
sở giáo dục
|
10
ngày
|
Giấy xác nhận và hồ
sơ theo mục 2.3.
|
B3
|
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp từ cơ sở giáo dục hoặc từ Bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn.
2. Cán bộ
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung hoàn thiện, từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả.
|
Công
chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06; Giấy xác nhận và hồ sơ theo mục 2.3.
|
B4
|
Chuyển hồ sơ về
Phòng GD&ĐT để giải quyết.
|
Công
chức TN&TKQ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05; Giấy
xác nhận và hồ sơ kèm theo.
|
B5
|
Duyệt hồ sơ và chuyển
cho công chức xử lý.
|
Lãnh
đạo Phòng GD&ĐT
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05; Giấy
xác nhận và hồ sơ kèm theo.
|
B6
|
Thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết (có
danh sách kèm theo), trình lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt.
- Trường hợp đủ điều
kiện: Dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập kèm danh sách, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký
duyệt.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ
|
7,5
ngày
|
Mẫu 05; Dự thảo
Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập kèm danh sách hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều
kiện giải quyết (có danh sách kèm theo).
|
B7
|
Xem xét, phê duyệt kết
quả thực hiện tại bước B6.
|
Lãnh
đạo Phòng GD&ĐT
|
01
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết (có danh sách kèm
theo).
|
B8
|
Phát hành Văn bản
và chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho cơ sở
giáo dục.
|
Văn
thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ.
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết
định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết (có danh sách
kèm theo).
|
B9
|
Trả kết quả cho cơ
sở giáo dục.
|
Công
chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 05, 06; Quyết
định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết (có danh sách
kèm theo).
|
B10
|
Phòng GD&ĐT
thực hiện chi trả miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho
cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học viên học ở các cơ sở
giáo dục thường xuyên hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả.
|
Phòng
GD&ĐT/Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Chứng từ tài chính
về việc chi trả miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập.
|
2.10.4
|
Đối với cơ sở giáo
dục phổ thông tư thục; Cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo (GD&ĐT).
|
B1
|
Trong vòng 45 ngày
làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, học sinh phổ thông, học viên cơ sở
giáo dục thường xuyên thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền
đóng học phí và hỗ trợ chi phí học tập nộp hồ sơ về cơ sở giáo dục.
|
Cha
mẹ học sinh (hoặc người giám hộ); Công chức
TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Đơn đề nghị miễn
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí.
|
B2
|
Trong vòng 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cấp bù miễn giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí của người học,
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục cấp cho
người học Giấy xác nhận và gửi về về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh).
|
Cơ
sở giáo dục
|
10
ngày
|
Giấy xác nhận và hồ
sơ theo mục 2.3.
|
B3
|
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp từ cơ sở giáo dục hoặc từ Bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn.
2. Cán bộ
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung hoàn thiện, từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả.
|
Công
chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06; Giấy xác nhận và hồ sơ theo mục 2.3.
|
B4
|
Chuyển hồ sơ cho
phòng Kế hoạch - Tài chính (KH- TC) để giải quyết.
|
Công
chức TN&TKQ/Bưu điện; Văn thư
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05; Giấy
xác nhận và hồ sơ theo mục 2.3.
|
B5
|
Duyệt hồ sơ và chuyển
cho công chức xử lý.
|
Lãnh
đạo phòng KH-TC
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05; Giấy
xác nhận và hồ sơ theo mục 2.3.
|
B6
|
Thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp không
đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết (có
danh sách kèm theo), trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.
- Trường hợp đủ
điều kiện: Dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập kèm danh sách và dự toán kinh phí, trình
lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng KH-TC
|
6,5
ngày
|
Mẫu 05; Dự thảo
Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập hoặc dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết
(có danh sách kèm theo) đã được ký nháy.
|
B7
|
Xem xét, phê duyệt kết
quả thực hiện tại bước B6.
|
Lãnh
đạo Sở
|
02
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết (có danh sách kèm
theo).
|
B8
|
Phát hành Văn bản
và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cơ sở
giáo dục.
|
Văn
thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ.
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết (có danh sách kèm
theo).
|
B9
|
Trả kết quả cho cơ
sở giáo dục.
|
Công
chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết
định phê duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện giải quyết (có danh sách
kèm theo).
|
B10
|
Sở GD&ĐT chi
trả kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cho cha mẹ học sinh (hoặc
học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên
hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả.
|
Sở
GD&ĐT/Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Chứng từ tài chính
về việc chi trả miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập.
|
|
* Trường hợp hồ sơ
quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Trung tâm Hành
chính công cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân
* Trong quá trình
giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các
thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên phần mềm:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu
01
|
Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu
02
|
Phiếu yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu
03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
04
|
Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu
05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.GDQD.11.01
|
Đơn đề nghị miễn,
giảm học phí đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên
|
|
BM.GDQD.11.02
|
Đơn đề nghị chi trả
tiền miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng học
sinh tiểu học tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí
|
|
BM.GDQD.11.03
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
chi phí học tập đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập
học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên
|
|
BM.GDQD.11.04
|
Đơn đề nghị miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với trẻ em mầm non và học sinh
phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được
hỗ trợ chi phí học tập
|
|
BM.GDQD.11.05
|
Giấy xác nhận
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
4.1
|
Lưu tại cơ sở giáo
dục:
|
-
|
Danh sách học sinh
được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí
hoặc Danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập do
cơ sở giáo dục lập.
|
-
|
Quyết định phê
duyệt Danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập,
hỗ trợ tiền đóng học phí hoặc Quyết định phê duyệt Danh sách học sinh được
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập do cơ sở giáo dục lập.
|
-
|
Chứng từ tài chính
liên quan (nếu có thực hiện việc chi trả).
|
4.2
|
Lưu tại phòng Giáo
dục và Đào tạo/Sở Giáo dục và Đào tạo
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04
(nếu có); 06 lưu tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.
|
-
|
Hồ sơ theo mục 2.3;
Danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ
trợ tiền đóng học phí hoặc Danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ
trợ chi phí học tập do cơ sở giáo dục lập hoặc Giấy xác nhận (tuỳ theo từng
đối tượng).
|
-
|
Quyết định phê
duyệt danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập,
hỗ trợ tiền đóng học phí /Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện
giải quyết.
|
-
|
Chứng từ tài chính
liên quan (nếu thực hiện việc chi trả).
|
Hồ sơ được lưu tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Kế hoạch - Tài chính của Sở Giáo dục và
Đào tạo thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu
trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.GDQD.H.05
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
|
|
Đối với học sinh
tiểu học và trung học cơ sở phải đảm bảo một trong các điều kiện sau:
a) Là học sinh bán
trú đang học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú;
b) Là học sinh mà
bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn đặc
biệt khó khăn đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu
vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Nhà ở xa trường
khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối
với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn:
phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá;
c) Là học sinh mà
bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực
III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi đang học tại các trường
tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi. Nhà ở
xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km
trở lên đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông
đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng
sạt lở đất, đá.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ sở giáo dục.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
-
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
theo mẫu: BM.HTQD.H.05.01 (đối với học sinh tiểu học) hoặc BM.HTQD.H.05.02
(đối với học sinh trung học cơ sở);
|
x
|
|
-
|
Bản sao của một
trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác
nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ
chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
|
|
x
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
2.5
|
Thời hạn giải
quyết: 13
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ theo thông báo của cơ sở giáo dục.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Cơ sở giáo dục.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Cơ sở giáo dục;
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND
cấp huyện (Chủ tịch UBND cấp huyện).
Cơ quan được ủy
quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính -
Kế hoạch, UBND cấp huyện.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Học
sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết
TTHC:
- Hồ sơ đủ điều
kiện: Quyết định phê duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
+ Mỗi tháng học
sinh được hỗ trợ 15 kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu
chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
+ Đối với học sinh
phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối
thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Hồ sơ không đủ
điều kiện: Văn bản thông báo.
|
2.10
|
Quy trình xử lý
công việc:
|
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Vào thời điểm học
sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo
rộng rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh
thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học
sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
|
Cơ
sở giáo dục; Gia đình/học sinh
|
Giờ
hành chính
|
Hồ sơ theo mục 2.3.
|
B2
|
Cơ sở giáo dục tổ
chức xét duyệt và lập danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách
và hồ sơ nộp về Phòng Giáo dục và Đào tạo (Phòng GD&ĐT) qua Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
|
Cơ
sở giáo dục
|
05
ngày
|
Danh sách học sinh
đủ điều kiện được hưởng chính sách và hồ sơ.
|
B3
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp từ cơ sở giáo dục hoặc từ Bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn.
2. Công chức TN&TKQ
kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung hoàn thiện được từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
|
Công
chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách và hồ sơ
theo mục 2.3.
|
B4
|
Chuyển hồ sơ về
phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) để giải quyết.
|
Công
chức TN&TKQ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và Danh sách
học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách và hồ sơ mục 2.3.
|
B5
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo thẩm định hồ sơ:
- Đối với học sinh
đủ điều kiện được hưởng chính sách: Dự thảo Văn bản đề nghị Phòng Tài chính -
Kế hoạch trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách học sinh đủ điều kiện được
hỗ trợ trình lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt, đóng dấu, chuyển phòng Tài
chính - Kế hoạch (TC-KH).
- Đối với học sinh
không đủ điều kiện được hưởng chính sách: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ
điều kiện (có danh sách học sinh kèm theo) trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký
duyệt, Văn thư đóng dấu chuyển Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho
tổ chức, cá nhân theo bước B9.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo Phòng GD&ĐT
|
2,5
ngày
|
Mẫu 05; Văn bản đề
nghị và danh sách học sinh đủ điều kiện được hỗ trợ.
- Hoặc mẫu 05, 06;
Văn bản thông báo không đủ điều kiện (có danh sách học sinh kèm theo).
|
B6
|
Trên cơ sở đề xuất
của Phòng GD&ĐT, Phòng TC- KH đối chiếu với các quy định liên quan và dự
thảo Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt danh sách học sinh đủ điều
kiện được hỗ trợ kèm theo dự thảo Quyết định và danh sách học sinh được hỗ
trợ
|
Phòng
TC- KH
|
02
ngày
|
Mẫu 05; Tờ trình đề
nghị UBND cấp huyện phê duyệt danh sách học sinh được hỗ trợ; Dự thảo Quyết
định phê duyệt Danh sách học sinh được hưởng và số tiền được nhận, gạo cấp
cho học sinh theo học kỳ.
|
B7
|
Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết của Phòng GD&ĐT, Phòng TC-KH.
|
Chủ
tịch UBND cấp huyện
|
2,5
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
phê duyệt Danh sách học sinh được hưởng và số tiền được nhận, gạo cấp cho học
sinh theo học kỳ.
|
B8
|
Phát hành văn bản,
chuyển kết quả sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho tổ chức,
cá nhân.
- Chuyển kết quả
cho Phòng TC-KH, Phòng GD&ĐT để theo dõi quản lý.
|
Văn
thư UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết
định phê duyệt Danh sách học sinh được hưởng và số tiền được nhận, gạo cấp
cho học sinh theo học kỳ.
|
B9
|
Trả kết quả hoặc
thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục.
|
Công
chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết
định phê duyệt Danh sách học sinh được hưởng và số tiền được nhận, gạo cấp
cho học sinh theo học kỳ hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện (có danh
sách học sinh kèm theo).
|
B10
|
Cơ sở giáo dục chi
trả cho người học.
|
Cơ
sở giáo dục
|
Giờ
hành chính
|
Danh sách ký nhận.
|
|
* Trường hợp hồ sơ
quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả chuyển sang Trung tâm hành chính công cấp huyện để gửi cho tổ chức,
cá nhân.
* Trong quá trình
giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các
thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên phần mềm:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu
01
|
Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu
02
|
Phiếu yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu
03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
04
|
Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu
05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.HTQD.H.05.01
|
Đơn xét, duyệt
chính sách hỗ trợ đối với học sinh tiểu học bán trú
|
|
BM.HTQD.H.05.02
|
Đơn xét, duyệt
chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học cơ sở bán trú
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
4.1
|
Lưu tại cơ sở giáo
dục:
|
-
|
Danh sách học sinh
đủ điều kiện được hưởng chính sách do cơ sở giáo dục lập.
|
-
|
Quyết định phê
duyệt danh sách học sinh được hưởng và số tiền được nhận, gạo cấp cho học
sinh theo học kỳ; Danh sách học sinh được nhận hỗ trợ đã ký nhận đầy đủ;
chứng từ tài chính khác có liên quan.
|
4.2
|
Lưu tại UBND cấp
huyện
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04
(nếu có); 06 lưu tại Trung tâm Hành chính công huyện; Mẫu 01, 05 lưu theo hồ
sơ TTHC.
|
-
|
Hồ sơ theo mục 2.3
và Danh sách học sinh đủ điều kiện được hưởng chính sách do cơ sở giáo dục
lập.
|
-
|
Văn bản đề nghị và
danh sách học sinh đủ điều kiện được hỗ trợ.
|
-
|
Tờ trình đề nghị
UBND cấp huyện phê duyệt danh sách học sinh được hỗ trợ (lưu ở phòng TC-KH).
|
-
|
Quyết định phê
duyệt danh sách học sinh được hưởng và số tiền được nhận, gạo cấp cho học
sinh theo học kỳ.
|
Hồ sơ được lưu tại
đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển
hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của Phòng GDĐT, cơ sở giáo dục và lưu trữ theo quy
định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.GDQD.H.06
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
|
-
|
Trẻ mẫu giáo, học
sinh tiểu học, học sinh trung học phổ thông, sinh viên thuộc 16 dân tộc:
Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm,
Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ sở giáo dục
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
-
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
học tập.
+ Mẫu số
BM.HTQD.H.06.01: dùng cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công
lập.
+ Mẫu số
BM.HTQD.H.06.02: dùng cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục
ngoài công lập.
+ Mẫu số
BM.HTQD.H.06.03: dùng cho cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu
giáo học tại các cơ sở giáo dục công lập
+ Mẫu số
BM.HTQD.H.06.04: dùng cho cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu
giáo học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
2.5
|
Thời hạn giải
quyết:
- Đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: 40 ngày
làm việc, kể từ ngày khai giảng năm học.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Cơ sở giáo dục .
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện:
|
|
- Đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Cơ sở giáo
dục.
- Đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Cơ sở
giáo dục; Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Cơ sở giáo
dục.
- Đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Phòng
Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan được ủy
quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Trẻ
mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên thuộc 16 dân
tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu,
Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết
TTHC:
Quyết định phê
duyệt danh sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người được hưởng hỗ trợ học tập hoặc Văn bản thông báo.
|
2.10
|
Quy trình xử lý
công việc
|
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
2.10.1
|
Đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập
|
B1
|
- Đầu năm học, các
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có trẻ mẫu giáo, học sinh
tiểu học, học sinh trung học cơ sở dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ
chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc)
trẻ mẫu giáo; cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề
nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết thông báo, cha mẹ (hoặc người chăm sóc)
trẻ mẫu giáo; học sinh, sinh viên nộp đơn cho cơ sở giáo dục.
|
Cơ
sở giáo dục, gia đình hoặc học sinh, sinh viên
|
Giờ
hành chính
|
Hồ sơ theo mục 2.3.
|
B2
|
Cơ sở giáo dục tổ chức
xem xét đơn đề nghị hỗ trợ học tập, lập và phê duyệt danh sách đối tượng
được hưởng, niêm yết công khai danh sách đối tượng được hưởng, gửi báo cáo cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp
- Đối với hồ sơ
không đủ điều kiện ban hành Văn bản thông báo không đủ điều kiện được hỗ trợ
(có danh sách học sinh kèm theo).
|
Cơ
sở giáo dục
|
10
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
phê duyệt danh sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người được hưởng hỗ trợ học tập hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện
hỗ trợ (có danh sách học sinh kèm theo).
|
B3
|
Các cơ sở giáo dục
công lập chi trả tiền hỗ trợ học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người chăm
sóc) trẻ mẫu giáo; cho học sinh, sinh viên. Việc chi trả thực hiện theo
tháng.
|
Cơ
sở giáo dục.
|
Giờ
hành chính
|
Danh sách ký nhận.
|
2.10.2
|
Đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
|
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
- Đầu năm học, các
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có trẻ mẫu giáo, học sinh
tiểu học, học sinh trung học cơ sở dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ
chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc)
trẻ mẫu giáo; cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề
nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết thông báo, cha mẹ (hoặc người chăm sóc)
trẻ mẫu giáo; học sinh, sinh viên nộp đơn cho cơ sở giáo dục. Các cơ sở giáo
dục có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị hỗ trợ học tập của cha mẹ (hoặc
người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; của học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người.
- Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày khai giảng năm học, khóa học, cha mẹ (hoặc người
chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở nộp đơn
đề nghị hỗ trợ học tập cho Phòng Giáo dục và Đào tạo; học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học nộp đơn đề
nghị hỗ trợ học tập cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại nơi trẻ
mẫu giáo, học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú.
|
Cơ
sở giáo dục, gia đình hoặc học sinh, sinh viên
|
Giờ
hành chính
|
Hồ sơ theo mục 2.3.
|
B2
|
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp từ cá nhân hoặc từ bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn.
2. Cán bộ
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung hoàn thiện, từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả.
|
Cha
mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học sinh, sinh viên; Công chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và hồ sơ theo mục 2.3.
|
B3
|
Chuyển hồ sơ về
Phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội (LĐ-TB&XH) để giải quyết.
|
Công
chức TN&TKQ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ
theo mục 2.3.
|
B4
|
Phòng GD&ĐT
hoặc Phòng LĐ-TB&XH thẩm định hồ sơ (phối hợp với phòng chuyên môn có
liên quan trong quá trình thẩm định hồ sơ nếu cần thiết):
+ Đối với học sinh
đủ điều kiện được hưởng chính sách: dự thảo Quyết định phê duyệt danh sách
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng
hỗ trợ học tập trình Lãnh đạo phòng ký duyệt.
+ Đối với học sinh
không đủ điều kiện được hưởng chính sách: dự thảo Văn bản thông báo không đủ
điều kiện được hỗ trợ (có danh sách học sinh kèm theo) trình lãnh đạo phòng
ký duyệt.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ; Phòng chuyên môn có liên quan (nếu có)
|
6,5
ngày
|
Mẫu 05; Dự thảo
Quyết định phê duyệt danh sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập hoặc Văn bản thông báo không
đủ điều kiện (có danh sách học sinh kèm theo).
|
B5
|
Lãnh đạo Phòng
GD&ĐT hoặc Phòng LĐ-TB&XH xem xét, quyết định.
|
Lãnh
đạo Phòng GD&ĐT/Lãnh đạo phòng LĐ-TB&XH.
|
2,5
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
phê duyệt danh sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người được hưởng hỗ trợ học tập hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện
(có danh sách học sinh kèm theo).
|
B6
|
Phát hành văn bản
và chuyển kết quả sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho cơ sở
giáo dục
- Niêm yết công
khai danh sách đối tượng được hưởng chính sách.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết
định phê duyệt danh sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập hoặc Văn bản thông báo không đủ điều
kiện (có danh sách học sinh kèm theo).
|
B7
|
Trả kết quả hoặc
thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục.
|
Công
chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết
định phê duyệt danh sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập hoặc Văn bản thông báo không đủ điều
kiện (có danh sách học sinh kèm theo).
|
B8
|
Phòng GD&ĐT,
Phòng LĐ-TB&XH chi trả tiền hỗ trợ học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc
người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học sinh, sinh viên hoặc thông qua cha mẹ học
sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục ngoài công lập. Tùy thuộc vào điều
kiện thực tế của đối tượng được hưởng, việc chi trả có thể thực hiện theo
tháng hoặc theo quý.
|
Phòng
GD&ĐT hoặc Phòng LĐ- TB&XH tùy theo đối tượng.
|
Giờ
hành chính
|
Danh sách ký nhận
|
|
* Trường hợp hồ sơ
quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả chuyển sang Trung tâm hành chính công cấp huyện để gửi cho tổ chức,
cá nhân.
* Trong quá trình
giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các
thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên phần mềm:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu
01
|
Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu
02
|
Phiếu yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu
03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
04
|
Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu
05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.GDQD.H.06.01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
học tập dùng cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập
|
|
BM.GDQD.H.06.02
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
học tập dùng cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công
lập
|
|
BM.GDQD.H.06.03
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
học tập dùng cho cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại
các cơ sở giáo dục công lập
|
|
BM.GDQD.H.06.04
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
học tập dùng cho cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại
các cơ sở giáo dục ngoài công lập
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
4.1
|
Lưu tại cơ sở giáo
dục:
|
-
|
Hồ sơ mục 2.3 và
Quyết định danh sách trẻ em mẫu giáo, học sinh được hưởng hỗ trợ học tập và
hồ sơ kèm theo danh sách trẻ em mẫu giáo, học sinh được ký nhận.
|
4.2
|
Lưu tại UBND cấp
huyện.
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04
(nếu có); 06 lưu tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 lưu theo
hồ sơ TTHC.
|
-
|
01 bộ hồ sơ theo
mục 2.3.
|
-
|
Quyết định danh
sách trẻ em mẫu giáo, học sinh được hưởng hỗ trợ học tập và hồ sơ kèm theo
danh sách trẻ em mẫu giáo, học sinh được ký nhận.
|
Hồ sơ được lưu tại
đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển
hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.GDQD.H.07
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
|
|
Trẻ em độ tuổi mẫu
giáo (không bao gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học
sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo
trong các cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:
- Có cha hoặc có mẹ
hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn,
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Không có nguồn
nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Là nhân khẩu
trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
- Trẻ em là con
liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người
hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính
sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu
có).
- Trẻ em khuyết tật
học hòa nhập.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới cơ sở giáo dục mầm non.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
2.3.1
|
Đối tượng được hỗ
trợ (nộp trực tiếp cho cơ sở giáo dục mầm non)
|
|
|
2.3.1.1
|
Đối với trẻ em
thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em:
|
|
|
-
|
- Cung cấp thông
tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc nộp bản sao của một trong các loại
giấy tờ:
+ Thẻ Căn cước công
dân;
+ Chứng minh nhân
dân;
+ Giấy xác nhận
thông tin về cư trú;
+ Giấy thông báo số
định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư
trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
|
x
|
2.3.1.2
|
Đối với trẻ em
không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thì cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
|
|
|
-
|
Quyết định về việc
trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện (Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
|
|
x
|
-
|
Văn bản xác nhận
của UBND cấp xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi
hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
|
|
x
|
-
|
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp
khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực)
|
|
x
|
2.3.1.3
|
Đối với trẻ em
thuộc đối tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em nộp
|
|
|
-
|
Giấy chứng nhận
hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp (bản sao và mang
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
|
|
x
|
2.3.1.4
|
Đối với trẻ em
thuộc đối tượng là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con
thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con
một số đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng (nếu có)
|
|
|
-
|
Giấy xác nhận của
cơ quan quản lý đối tượng người có công và Giấy khai sinh của trẻ em (bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
|
|
x
|
2.3.1.5
|
Đối với trẻ em
thuộc đối tượng là trẻ em khuyết tật học hòa nhập
|
|
|
-
|
Giấy xác nhận
khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ
tịch UBND cấp huyện (nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực).
|
|
x
|
2.3.2
|
Đối với cơ sở giáo
dục mầm non (nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện)
|
|
|
-
|
Danh sách trẻ em
mẫu giáo để nghị được hỗ trợ ăn trưa theo mẫu BM.HTQD.H.07.01;
|
x
|
|
-
|
Mỗi đối tượng
trong danh sách kèm 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.1.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Mỗi đối tượng nộp
01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở
giáo dục mầm non. Riêng đối với đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình
thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ
sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
|
2.5
|
Thời hạn giải
quyết: 24
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ (trong đó thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện là 14 ngày làm việc).
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Cơ sở giáo dục mầm non.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Cơ sở giáo dục mầm
non; Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng TC-KH, UBND cấp huyện.
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND
cấp huyện.
Cơ quan được ủy
quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Cha
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo.
|
2.9
|
Kết quả Giải quyết
TTHC: Danh
sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa do UBND cấp huyện phê duyệt. Trẻ em
thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ tiền ăn trưa là
160.000đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế,
nhưng không quá 9 tháng/năm học.
|
2.10
|
Quy trình xử lý
công việc:
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tháng 8 hằng năm,
cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho
cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng
chính sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa.
Trong vòng 15 ngày
làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến hồ sơ
theo quy định tại cơ sở giáo dục mầm non.
Cơ sở giáo dục mầm
non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao
chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối
chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định.
Sau khi tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc
người chăm sóc trẻ em.
|
Cơ
sở giáo dục mầm non; cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01 (CS) và 01
bộ hồ sơ như mục 2.3 hoặc Thông báo không tiếp nhận hồ sơ (nếu có).
|
B2
|
Trong vòng 10 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách
trẻ em mẫu giáo đề nghị được hỗ trợ ăn trưa kèm theo hồ sơ theo quy định gửi
về Phòng Giáo dục và Đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp (qua
Trung tâm hành chính công cấp huyện)
|
Cơ
sở giáo dục mầm non
|
10
ngày
|
Danh sách trẻ em
mẫu giáo đề nghị được hỗ trợ ăn trưa kèm theo hồ sơ như mục 2.3.
|
B3
|
Tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung hoàn thiện, từ chối tiếp nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả.
|
Cơ
sở giáo dục; Công chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Danh sách trẻ em mẫu giáo đề nghị được hỗ trợ ăn trưa kèm theo hồ
sơ như mục 2.3.
|
B4
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng
Giáo dục và Đào tạo xử lý
|
Công
chức TN&TKQ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và Danh
sách trẻ em mẫu giáo đề nghị được hỗ trợ ăn trưa kèm theo hồ sơ.
|
B5
|
Duyệt hồ sơ và
chuyển cho chuyên viên xử lý
|
Lãnh
đạo phòng GD&ĐT
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và Danh
sách trẻ em mẫu giáo đề nghị được hỗ trợ ăn trưa kèm theo hồ sơ.
|
B6
|
Thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện được hỗ trợ
trình lãnh đạo phòng xem xét, lãnh đạo huyện ký duyệt, văn thư đóng dấu và
chuyển Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho cơ sở giáo dục theo
bước B10
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ, Lãnh đạo phòng GD&ĐT, Lãnh đạo UBND cấp
huyện, Văn thư UBND cấp huyện
|
06
ngày
|
Mẫu 05, 06; Văn bản
thông báo không đủ điều kiện được hỗ trợ.
|
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện thì tổng hợp danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ kèm dự
thảo văn bản đề nghị phòng TC-KH trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ
em mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ trình lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng GD&ĐT
|
Mẫu 05; Văn bản đề
nghị và danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ.
|
B7
|
Trên cơ sở đề xuất
của phòng GD&ĐT, phòng TC-KH đối chiếu với các quy định liên quan và dự
thảo Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non đủ
điều kiện được hỗ trợ kèm theo dự thảo Quyết định và danh sách trẻ em được
hỗ trợ
|
Phòng
TC- KH
|
4,5
ngày
|
Mẫu 05 và Tờ trình
đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hỗ trợ đã ký,
đóng dấu phòng TC-KH kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt và danh sách trẻ
em được hỗ trợ.
|
B8
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết của phòng GD&ĐT, phòng TC-KH
|
Lãnh
đạo UBND cấp huyện
|
02
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non được hỗ trợ.
|
B9
|
Phát hành văn bản, chuyển
kết quả sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho tổ chức, cá nhân
- Chuyển kết quả
cho phòng TC-KH, Phòng GD&ĐT để theo dõi quản lý.
|
Văn
thư UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết
định và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non được hỗ trợ.
|
B10
|
Trả kết quả cho các
cơ sở giáo dục mầm non
|
Công
chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết
định và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non được hỗ trợ hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều kiện được hỗ trợ tiền ăn trưa.
|
B11
|
Sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách
trẻ em mầm non được hỗ trợ.
- Tiếp nhận kinh
phí và thực hiện chi trả theo quy định.
|
Cơ
sở giáo dục mầm non
|
Giờ
hành chính
|
- Quyết định và
danh sách trẻ em mầm non được hỗ trợ tiền ăn trưa.
- Chứng từ tài
chính có liên quan.
|
|
* Trường hợp hồ sơ
quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả chuyển sang Trung tâm hành chính công cấp huyện để gửi cho tổ chức,
cá nhân.
* Trong quá trình
giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các
thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên phần mềm:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.
* Phương thức chi
trả:
+ Phương thức 1: Cơ
sở giáo dục mầm non giữ lại kinh phí hỗ trợ để tổ chức bữa ăn trưa cho trẻ em
(đối với các cơ sở giáo dục mầm non có tổ chức nấu ăn cho trẻ em)
+ Phương thức 2:
Chi trả bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo
quy định: Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm
học: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi
trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc 4 hàng năm.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu
01
|
Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu
02
|
Phiếu yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu
03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
04
|
Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu
05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.HTQD.H.07.01
|
Danh sách trẻ em
mầm non đề nghị được hỗ trợ tiền ăn trưa.
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04
(nếu có); 06 lưu tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 lưu theo
hồ sơ TTHC.
|
-
|
Hồ sơ theo mục 2.3
kèm danh sách trẻ em đề nghị được hỗ trợ tiền ăn trưa của cơ sở giáo dục mầm
non.
|
-
|
Văn bản đề nghị của
phòng GD&ĐT, Danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện hỗ trợ tiền ăn trưa.
|
-
|
Tờ trình gửi UBND
cấp huyện kèm danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện hỗ trợ tiền ăn trưa (lưu
phòng TC-KH).
|
-
|
Quyết định và danh
sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa huyện hoặc Văn bản thông báo không
đủ điều kiện được hỗ trợ tiền ăn trưa.
|
Hồ sơ được lưu tại
đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển
hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của UBND cấp huyện và lưu trữ theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.HTQD.H.08
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
|
|
Trẻ em đang học tại
các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan
có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang
làm việc tại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo
quy định.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ
sở giáo dục mầm
non.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
2.3.1
|
Đối tượng được hỗ
trợ (nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục mầm non)
|
|
|
-
|
Đơn đề nghị trợ cấp
đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp
theo mẫu BM.GDQD.H.08.01 có xác nhận của đơn vị sử dụng lao động nơi cha hoặc
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em đang công tác;
|
x
|
|
-
|
Giấy khai sinh (Bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
|
|
x
|
2.3.2
|
Đối với cơ sở giáo
dục mầm non nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
|
|
-
|
Danh sách trẻ em đề
nghị được hưởng trợ cấp;
|
x
|
|
-
|
Mỗi đối tượng
trong danh sách kèm theo 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.1.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải
quyết: 24
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ (trong đó thời gian giải quyết tại
UBND cấp huyện là 14 ngày làm việc).
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả Giải quyết TTHC: Cơ sở giáo dục mầm non.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Cơ sở giáo dục mầm
non; Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND cấp huyện.
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND
cấp huyện.
Cơ quan được ủy
quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Cha
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính
sách.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết
TTHC:
- Hồ sơ đủ điều
kiện: Quyết định phê duyệt danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con
công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp. Trẻ em thuộc đối
tượng được hỗ trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính
theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
- Hồ sơ không đủ
điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp.
|
2.10
|
Quy trình xử lý
công việc:
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Trong vòng 15 ngày
làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại cơ sở giáo dục mầm non;
Cơ sở giáo dục mầm
non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao
chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối
chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định.
Sau khi tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
|
Cơ
sở giáo dục mầm non; Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01 và 01 bộ hồ
sơ như mục 2.3 hoặc Thông báo không tiếp nhận hồ sơ (nếu có)
|
B2
|
Trong vòng 10 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách
trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi về
Phòng Giáo dục và Đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp (qua
Trung tâm Hành chính công cấp huyện).
|
Cơ
sở giáo dục mầm non
|
10
ngày
|
Mẫu 01 (CS); Danh
sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ như mục 2.3.
|
B3
|
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp từ cá nhân hoặc từ bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh: http://dichvucong.hatinh. gov.vn.
2. Cán bộ
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không
bổ sung hoàn thiện, từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả.
|
Công
chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục mầm non
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Danh sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ
như mục 2.3.
|
B4
|
Chuyển hồ sơ cho
Phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) để xử lý.
|
Công
chức TN&TKQ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và Danh
sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ như mục 2.3.
|
B5
|
Duyệt hồ sơ và chuyển
cho chuyên viên xử lý.
|
Lãnh
đạo Phòng GD&ĐT
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và Danh
sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ như mục 2.3.
|
B6
|
Thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không
đủ điều kiện thì dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp,
trình lãnh đạo Phòng xem xét, lãnh đạo UBND huyện ký duyệt, văn thư đóng dấu
và chuyển Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho cơ sở giáo dục theo
bước B10.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo Phòng GD&ĐT; Lãnh đạo UBND cấp
huyện; Văn thư UBND cấp huyện
|
06
ngày
|
Mẫu 05; Văn bản
thông báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp.
|
- Nếu hồ sơ đủ điều
kiện thì tổng hợp danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hưởng trợ cấp
kèm dự thảo văn bản đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch (TC-KH) trình UBND cấp
huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hưởng trợ cấp,
trình lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt, đóng dấu chuyển phòng TC-KH.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ
|
Mẫu 05; Văn bản đề
nghị và danh sách trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc
tại khu công nghiệp đủ điều kiện hưởng trợ cấp.
|
B7
|
Trên cơ sở đề xuất
của Phòng GD&ĐT, Phòng TC-KH đối chiếu với các quy định liên quan và dự
thảo Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non đủ
điều kiện được hưởng trợ cấp kèm theo dự thảo Quyết định và danh sách trẻ em
được hưởng trợ cấp.
|
Phòng
TC- KH
|
04
ngày
|
Mẫu 05 và Tờ trình
đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp
đã ký, đóng dấu Phòng TC-KH kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt và danh
sách trẻ em được hưởng trợ cấp.
|
B8
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết của Phòng GD&ĐT, Phòng TC-KH
|
Lãnh
đạo UBND cấp huyện
|
2,5
ngày
|
Mẫu 05; Quyết định
và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động
làm việc tại khu công nghiệp.
|
B9
|
Phát hành văn bản,
chuyển kết quả sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho tổ chức,
cá nhân.
- Chuyển kết quả
cho phòng TC-KH, Phòng GD&ĐT để theo dõi quản lý.
|
Văn
thư UBND cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết
định và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao
động làm việc tại khu công nghiệp.
|
B10
|
Trả kết quả cho các
cơ sở giáo dục mầm non.
|
Công
chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết
định và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao
động làm việc tại khu công nghiệp hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện.
|
B11
|
Sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách
trẻ em mầm non được trợ cấp.
- Tiếp nhận kinh
phí và thực hiện chi trả theo quy định.
|
Cơ
sở giáo dục mầm non
|
Giờ
hành chính
|
- Quyết định và
danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm
việc tại khu công nghiệp.
- Chứng từ tài
chính có liên quan.
|
|
* Trường hợp hồ sơ
quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả chuyển sang Trung tâm hành chính công cấp huyện để gửi cho tổ chức,
cá nhân.
* Trong quá trình
giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các
thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên phần mềm:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.
* Phương thức thực
hiện: Cơ sở giáo dục mầm non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả
kinh phí trợ cấp trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em. Thời gian chi trả thực hiện 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả
đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn
lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm. Trường hợp cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ học phí theo thời hạn thì
được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo; Trường hợp trẻ em thôi học, cơ sở
giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo, phòng giáo
dục và đào tạo trình UBND cấp huyện dừng thực hiện chi trả chính sách.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu
01
|
Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu
02
|
Phiếu yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu
03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
04
|
Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu
05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.GDQD.H.08.01
|
Đơn đề nghị trợ cấp
đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp.
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04
(nếu có); 06 lưu tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 lưu theo
hồ sơ TTHC.
|
-
|
Hồ sơ theo mục 2.3
và danh sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp do cơ sở giáo dục mầm
non tổng hợp.
|
-
|
Văn bản đề nghị
Phòng TC-KH trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non đủ điều
kiện được hưởng trợ cấp kèm danh sách.
|
-
|
Tờ trình gửi UBND
cấp huyện kèm danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện hưởng trợ cấp do phòng
TC-KH lập (lưu tại phòng TC-KH)
|
-
|
Quyết định và danh
sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc
tại khu công nghiệp của Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Văn bản thông báo không
đủ điều kiện hưởng trợ cấp
|
Hồ sơ được lưu tại
đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển
hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của UBND cấp huyện và lưu trữ theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|