BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1186/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
18/CT-TTG NGÀY 13/4/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày
13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2021-2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch của Bộ, ngành Tư pháp triển khai thực hiện Chỉ thị số
18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Thủ trưởng Tổ
chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư
pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- P.TTgTTCP Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để biết và chỉ đạo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để biết và chỉ đạo);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo t/h);
- Cổng TTĐT của Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, KHTC(KH-TH).
|
BỘ
TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
KẾ HOẠCH
CỦA BỘ, NGÀNH TƯ PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 18/CT-TTG NGÀY
13/4/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1186/QĐ-BTP ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện toàn diện, đồng
bộ, hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ đã được xác định tại Chỉ thị số
18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ
của Bộ, ngành Tư pháp cần triển khai thực hiện theo Chỉ thị sổ 18/CT-TTg.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng
tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi.
- Phân công trách nhiệm thực hiện
theo đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả,
kịp thời trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
1. Hướng dẫn
đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020,
triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; đề xuất
xây dựng Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Cục Kế hoạch - Tài
chính.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Sản phẩm: Công văn hướng dẫn của Bộ
Tư pháp gửi các đơn vị thuộc Bộ (kèm Đề cương, Phụ lục báo cáo); Tổ chức pháp
chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
20/5/2020.
2. Xây dựng Báo
cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016-2020; đề xuất Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và
Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của ngành Tư pháp theo lĩnh vực phụ trách/quản lý của các đơn vị thuộc
Bộ
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Cục Kế hoạch - Tài
chính.
- Sản phẩm: Báo cáo đánh giá tình
hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; đề xuất Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2020-2025 và Chương trình hành động thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
theo lĩnh vực phụ trách/quản lý của các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian hoàn thành: Báo cáo của
các đơn vị gửi về Cục Kế hoạch - Tài chính chậm nhất là ngày 10/6/2020.
3. Tổng hợp,
xây dựng dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm 2016-2020; đề xuất Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Tổ công tác.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Sản phẩm: Dự thảo Báo cáo đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và dự
thảo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của ngành Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
20/6/2020.
4. Xây dựng dự thảo
Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Tổ công tác.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Sản phẩm: Dự thảo Chương trình hành
động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của ngành
Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
20/6/2020.
5. Lấy ý kiến góp
ý đối với (1) Dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của ngành Tư pháp; (2) Dự thảo Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
5.1. Gửi xin ý kiến rộng rãi các
cơ quan, đơn vị, địa phương, chuyên gia về Dự thảo Báo cáo, Kế hoạch và Dự thảo
Chương trình
- Đơn vị chủ trì: Cục Kế hoạch - Tài
chính.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ;
Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sản phẩm: Các Dự thảo được chỉnh lý
theo ý kiến góp ý; Bảng tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý.
- Thời gian hoàn thành: Gửi lấy ý kiến
trước ngày 25/6/2020; hoàn thành việc lấy ý kiến trước ngày 30/6/2020.
5.2. Tổ chức Tọa đàm về tình hình
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của ngành Tư pháp; Chương trình hành động
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư
pháp
- Đơn vị chủ trì: Cục Kế hoạch - Tài
chính.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan; Tổ chức pháp chế một số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; Sở Tư pháp một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả tổ chức Tọa
đàm, Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến tại Tọa đàm.
- Thời gian hoàn thành:
+ Xây dựng Kế hoạch tổ chức Tọa đàm:
Trước ngày 15/6/2020;
+ Tổ chức Tọa đàm: Trước ngày
05/7/2020.
6. Báo cáo tập thể
Lãnh đạo Bộ về Dự thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025; Dự thảo Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Tổ công tác.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ và
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
10/7/2020.
7. Tổ chức Hội
nghị trực tuyến tổng kết việc thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016-2020; dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và
Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Cục Kế hoạch - Tài
chính.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ và
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; Tổ chức pháp chế một số Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả tổ chức Hội
nghị, Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến tại Hội nghị.
- Thời gian hoàn thành:
+ Xây dựng Kế hoạch tổ chức Hội nghị:
Trước ngày 15/6/2020;
+ Tổ chức Hội nghị: Trước ngày
20/7/2020.
8. Hoàn chỉnh Dự
thảo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2016-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; Dự thảo
Chương trình hành động triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Tổ công tác.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Sản phẩm: Báo cáo đánh giá tình
hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2025; Chương trình hành động thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của ngành Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: Gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trước 31/7/2020.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thành lập Tổ công tác của Bộ và
Nhóm giúp việc xây dựng Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2021-2025 của Bộ, ngành Tư pháp (Có Quyết định thành lập Tổ công
tác và Nhóm giúp việc kèm theo).
Tổ công tác có trách nhiệm hướng dẫn,
chỉ đạo thực hiện bảo đảm tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ đã được xác định tại
Kế hoạch này và các công việc khác theo chỉ đạo của Bộ trưởng. Thường xuyên, kịp
thời báo cáo Bộ trưởng về tiến độ thực hiện Kế hoạch và các công việc khác có
liên quan.
2. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài
chính có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thường xuyên, kịp thời báo cáo Tổ trưởng
Tổ công tác, Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu
tại Kế hoạch và các nội dung chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan chuẩn bị nội dung và các điều kiện cần thiết để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ có liên quan.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm
vụ được phân công tại Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ, hiệu quả, chất lượng.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, khó khăn, kịp thời phản
ánh về Cục Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác, Bộ
trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo, giải quyết.
4. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành
án dân sự, căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg, các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch này
và các Chương trình, Kế hoạch khác có liên quan chỉ đạo các cơ quan Thi hành án
dân sự tổ chức việc đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2016-2020; xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025; xây dựng Chương trình trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021- 2025 của cơ quan, đơn vị.
5. Thủ trưởng Tổ chức pháp chế các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung của Chỉ thị số 18/CT-TTg; Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của Bộ, ngành, địa phương; hướng dẫn của Bộ, ngành,
địa phương; văn bản hướng dẫn và Kế hoạch này của Bộ Tư pháp, chủ động tham mưu
với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện đánh giá tình hình thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; xây dựng Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chương trình hành động thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, bảo đảm sự gắn kết giữa các
nhiệm vụ công tác tư pháp, pháp chế của cơ quan, đơn vị với các nhiệm vụ phát
triển kinh tế chung của Bộ, ngành, địa phương.
6. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ ngân sách nhà nước giao cho Bộ Tư pháp năm 2020 và nguồn hợp pháp khác
(nếu có)./.