Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2010 duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư - công viên giải trí Hiệp Bình Phước, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 1185/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/03/2010 |
Ngày có hiệu lực | 26/03/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Thành Tài |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1185/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 3 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 4041/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng quận
Thủ Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 430/TTr-SQHKT ngày 11
tháng 02 năm 2010 về trình duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư - công viên giải trí Hiệp
Bình Phước, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu vực quy hoạch: khoảng 194 ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch: khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc Khu phố 5, phường Hiệp Bình Phước - quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. Giới hạn khu đất: ranh đồ án nghiên cứu quy hoạch được xác định trên cơ sở ranh khu dân cư công viên giải trí Hiệp Bình Phước - quận Thủ Đức đã được Kiến trúc sư trưởng thành phố phê duyệt theo Quyết định số 4052/KTST.TP ngày 15 tháng 11 năm 2001 và bản đồ vị trí khu đất tỷ lệ 1/2000 số 44SD/2002/ĐĐĐC-KT ngày 14 tháng 01 năm 2002 do Công ty TNHH đo đạc Kiến Thiết lập, có cập nhật sự thay đổi mép bờ cao sông Sài Gòn do sự bồi đắp và sạt lở bờ sông.
Ranh giới hạn khu vực quy hoạch được xác định bởi:
+ Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu;
+ Phía Đông Nam và Nam giáp khu dân cư hiện hữu;
+ Phía Tây, Tây Nam và Bắc giáp sông Sài Gòn.
2. Lý do và sự cần thiết phải lập nhiệm vụ quy hoạch:
- Khu dân cư - công viên giải trí Hiệp Bình Phước - quận Thủ Đức đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/2000 theo Quyết định số 4052/KTST.TP ngày 15 tháng 11 năm 2001 của Kiến trúc sư trưởng thành phố với dân số theo quy hoạch được duyệt cũ là 18.000 dân, loại hình nhà ở chủ yếu là nhà thấp tầng theo dạng phân lô, do đó về lâu dài là chưa tiết kiệm quỹ đất xây dựng.
- Đáp ứng nhu cầu nhà ở tại khu vực, phục vụ nhu cầu giãn dân khu trung tâm hiện hữu của thành phố và định hướng phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn quận Thủ Đức trong giai đoạn tới phù hợp theo nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung quận Thủ Đức đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Điều chỉnh các loại hình nhà ở phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay: giảm thiểu nhà phố phân lô, chuyển sang loại nhà chung cư cao tầng, giảm mật độ xây dựng, dành nhiều đất để tổ chức các không gian khu công viên cây xanh - công trình công cộng phục vụ cộng đồng dân cư, tăng hiệu quả sử dụng đất.
- Nghiên cứu giải pháp quy hoạch các hạng mục hạ tầng kỹ thuật kết nối với khu vực lân cận, cung cấp đến từng khu vực trong đồ án quy hoạch cho phù hợp định hướng điều chỉnh quy hoạch chung quận Thủ Đức.
3. Mục tiêu của nhiệm vụ quy hoạch:
- Xác định cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với định hướng của nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung quận Thủ Đức.
- Định hướng về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại khu vực, làm cơ sở lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu).
- Thay đổi cách thức tổ chức không gian: tránh sự đơn điệu trong các dự án phân lô nhà phố trước đây, tổ chức các khu ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ tại khu trung tâm, tạo điểm nhấn và sự sinh động cho khu đô thị.
- Hạn chế tổ chức xây dựng các loại nhà phố, nhà liên kế vườn kích thước chiều ngang nhỏ, chỉ bố trí các khu ở: nhà liên lập chiều rộng lớn, biệt thự đơn lập; các khu căn hộ chung cư cao tầng có tầm nhìn hướng ra sông Sài Gòn và khu công viên cảnh quan ở trung tâm khu dân cư phù hợp với cảnh quan khu vực ven sông Sài Gòn.
- Về công trình công cộng: quy hoạch các khu công trình công cộng, khu y tế, khu giáo dục, khu thương mại dịch vụ... nhằm phục vụ cộng đồng dân cư của dự án cũng như khu vực xung quanh của phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức.
- Về hạ tầng kỹ thuật: kết nối hạ tầng đồng bộ trong phạm vi khu quy hoạch và các khu lân cận ngoài quy hoạch.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
A |
Các chỉ tiêu sử dụng đất |
|||
|
Đất đơn vị ở |
m2/ng |
40 - 48 |
|
+ Đất nhóm nhà ở |
m2/ng |
20 - 25 |
|
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở |
m2/ng |
3,5 - 5 |
Trong đó đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở đạt tối thiểu 2,7m2/người/1 đơn vị ở |
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng |
m2/ng |
7 - 8 |
Trong đó phần chỉ tiêu đất mặt nước quy đổi ra đất công viên cây xanh không được chiếm hơn 50% chỉ tiêu đất cây xanh sử dụng công cộng toàn khu. |
|
+ Đất giao thông |
m2/ng |
8 - 9 |
Tính đến đường cấp phân khu vực (lộ giới ≥ 13m) |
|
B |
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc |
|||
|
- Quy mô dân số dự kiến |
người |
Tối đa 45.000 |
Quy mô dân số thực hiện theo Công văn số 989/UBND-ĐT ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố |
- Mật độ xây dựng |
% |
25 - 30 |
|
|
- Tầng cao xây dựng |
Tầng |
1 - 23 |
|
|
|
Hệ số sử dụng đất |
|
1 - 2,2 |
|
C |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật |
|||
|
+ Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày đêm |
255 |
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày đêm |
265 |
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
1.200 - 1.500 |
|
|
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh môi trường |
kg/người/ngày đêm |
1 - 1,5 |
|
5. Các điểm lưu ý khi triển khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000: