Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí và hướng dẫn triển khai đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 1178/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/03/2016
Ngày có hiệu lực 04/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Đặng Việt Dũng
Lĩnh vực Giáo dục,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH ĐÀ NNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1178/QĐ-UBND

Đà Nng, ngày 04 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”;

Căn cứ Thông tư số 44/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch Hội Khuyến học thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường và hướng dẫn triển khai đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Hi Khuyến học thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GD&ĐT;
- Hội Khuyến học Việt Nam;
- CT UBNDTP;
- UBMTTQVN TP;
- Các sở, ban, ngành;
- Các hội, đoàn thể;
- UBND các quận, huyện;
- Lưu: VT,
VX (Nhân).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PH
Ó CHỦ TỊCH




Đặng Việt Dũng

 

BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP PHƯỜNG, XÃ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1178/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2016)

TIÊU CHÍ

Điểm tối đa

1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền cấp xã, phường (8 điểm)

1.1. Cấp ủy Đảng, chính quyền có Nghị quyết/Chỉ thị/Quyết định về xây dựng xã hội học tập (XHHT) và thành lập bộ phận xây dựng XHHT

2

1.2. Nhiệm vụ xây dựng “Cộng đồng học tậpđược đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của UBND

2

1.3. Hằng năm có dành kinh phí từ ngân sách của xã, phường để hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho người lớn (ngoài kinh phí hỗ trợ của nhà nước theo Quyết định số 89)

2

1.4. Cấp ủy Đảng, chính quyền thường xuyên chỉ đạo, giám sát tiến độ và kết quả xây dựng XHHT

2

2. Hoạt động của bộ phận CMC-PCGD&XDXHHT cấp xã, phường (8 điểm)

2.1. Bộ phận xây dựng được kế hoạch phù hợp với nhu cầu học tập của người dân và thực tế của địa phương

2

2.2. Bộ phận thường xuyên giám sát, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, khen thưởng kịp thời

2

2.3. Các thành viên trong bộ phận được phân công cụ thể và hoạt động thường xuyên và hiệu quả

2

2.4. Công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, xây dựng XHHT, xây dựng Cộng đồng học tậpđược triển khai thường xuyên và có hiệu qu

2

3. Sự tham gia, phi hợp của các ban, ngành, đoàn th, các tổ chức trên địa bàn cấp xã, phường (8 điểm)

 

3.1. Có cơ chế phối hợp giữa ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT, trong đó Hội Khuyến học giữ vai trò nòng cốt

2

3.2. Nhiệm vụ tổ chức học tập suốt đời cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân ở địa phương được đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của các ban, ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp

2

3.3. Có sự lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát chặt chẽ, thường xuyên của cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương đối với sự tham gia, phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT. Hằng năm, tổ chức hội nghị liên tịch

2

3.4. Có sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hằng năm về sự phối kết hợp

2

4. Mạng lưới và hoạt động của các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn cấp xã, phường (15 đim)

4.1. Có đủ các trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lp mẫu giáo độc lập đáp ứng nhu cầu học của trẻ theo quy định của điều lệ trường mầm non

2

4.2. Có ít nht một trường mm non đạt chun quốc gia mức độ 2

2

4.3. Có đủ trường tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng nhu cầu của học sinh theo quy định của điều lệ trường tiểu học

2

4.4. Có ít nhất một trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

2

4.5. Có đủ trường trung học cơ sở (THCS)/trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng nhu cầu học của học sinh theo điều lệ trường THCS

2

4.6. Có ít nht một trường THCS đạt chun quốc gia

2

4.7. Trung tâm học tập cộng đồng hoặc trung tâm văn hóa, thể thao - học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả được xếp loại tốt

3

5. Kết quả phổ cập giáo dục - xóa mù chữ (14 điểm)

 

5.1. Tỷ lệ trẻ dưới 3 tui đến nhà trẻ, nhóm trẻ đạt 40% tr lên

2

5.2. Tỷ lệ trẻ 3-5 tui đến lp mu giáo đạt 85% trở lên

2

5.3. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

2

5.4. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3

3

5.5. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3

3

5.6. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2

2

6. Công bng xã hội trong giáo dục (6 đim)

6.1. Có chính sách cụ thể hỗ trợ trẻ em bị thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn được đến trường, lp (trẻ em nghèo, trẻ em gái, dân tộc, trẻ khuyết tật ...)

2

6.2. Tích cực huy động trẻ em khuyết tật ra trường, lp tham gia học tập hòa nhập

2

6.3. Có các hình thức tổ chức cho trẻ em khuyết tật tham gia học tập

2

7. Kết quả học tập, bi dưỡng thường xuyên của cán bộ, công chức cấp xã, phường (6 điểm)

7.1. Tỷ lệ cán bộ cấp xã, phường có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định đạt 95% trở lên (vùng khó khăn: 85% tr lên)

2

7.2. Tỷ lệ cán bộ cấp xã, phường được bi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc đạt 100% (vùng khó khăn: 90% trở lên)

2

7.3. Tỷ lệ công chức cấp xã, phường thực hiện chế độ bi dưỡng bt buộc ti thiu hàng năm đạt 85% trở lên (vùng khó khăn: 75% trở lên)

2

8. Kết quả học tập thường xuyên của người lao động (từ 15 tuổi trở lên) (4 điểm)

Tỷ lệ lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt 70% trở lên

4

9. Kết quả xây dựng “Gia đình học tập”, “Cộng đồng học tập thôn, tổ dân phố (7 điểm)

9.1. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình học tập” đạt 70% trở lên (vùng khó khăn: 60% tr lên)

3

9.2. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu “Cộng đồng học tập” đạt 60% trở lên (vùng khó khăn: 50% trở lên)

4

10. Kết quả xây dựng thôn, t dân ph được công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa (4 điểm)

Tỷ lệ thôn, tổ dân phố được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” đạt 80% trở lên (vùng khó khăn: 70% trở lên)

4

11. Giảm tỷ lệ hộ nghèo (3 điểm)

Tỷ lệ hộ nghèo có giảm theo hng năm

3

12. Thực hiện bình đng gii (6 điểm)

12.1. Bảo đảm 80% trở lên các cấp lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã, phường có nữ tham gia quản lý

1

12.2. Giảm bạo lực gia đình đi với phụ nữ dưới mọi hình thức

1

12.3. Bảo đảm bình đẳng về cơ hội học tập đối với trẻ em trai và trẻ em gái

2

12.4. Bảo đảm tỷ lệ cân bằng giữa nam - nữ trong tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học tập tại trung tâm học tập cộng đồng

2

13. Đảm bảo vệ sinh, môi trường (4 điểm)

13.1. Môi trường, cnh quan trên địa bàn xã đảm bảo xanh-sạch-đẹp

1

13.2. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 85% trở lên. (Vùng khó khăn: 75% trở lên)

1

13.3. Chất thải, nước thải gia đình và cơ quan, xí nghiệp được thu gom và xử lý theo đúng quy định

1

13.4. Không có cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường

1

14. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng (4 điểm)

 

14.1. Vệ sinh, an toàn thực phẩm được đảm bảo

1

14.2. Các dịch bệnh được khống chế hiệu quả

1

14.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi còn 23% trở xuống

1

14.4. Bảo đảm 100% trẻ em được tiêm chủng đy đủ

1

15. Đảm bảo an ninh trật t, an toàn xã hội (3 điểm)

 

15.1. Giảm các vụ khiếu kiện vượt cấp

1

15.2. Giảm các t nn xã hi (đánh nhau, mê tín, c bc, rượu chè, ma túy, trm cắp, ...).

2

Cộng

100

 

HƯỚNG DẪN

TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành theo Quyết định số
1178/QĐ-UBND ngày 4 tháng 3 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “cộng đồng học tập” cấp xã, UBND thành phố hướng dẫn triển khai đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường như sau:

I. Mc đích

1. Động viên, khuyến khích phong trào xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường; tạo điều kiện, cơ hội cho mọi người được học tập thường xuyên, học tập suốt đời.

2. Giúp cấp xã, phường tự đánh giá để lập kế hoạch, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng “Cộng đồng học tập” phù hợp với thực tế của địa phương.

3. Giúp UBND các cấp đánh giá thực trạng xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường và làm căn cứ đề ra các biện pháp chỉ đạo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

II. Tiêu chí đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường

1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã, phường.

2. Hoạt động của bộ phận Chống mù chữ - Phổ cập giáo dục và xây dựng xã hội học tập cấp xã, phường.

[...]