ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1178/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 04 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP”
CẤP XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã
hội học tập giai đoạn 2012-2020”;
Căn cứ Thông tư số 44/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo và Chủ tịch Hội Khuyến học thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường và hướng dẫn triển khai đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Hội Khuyến học thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GD&ĐT;
- Hội Khuyến học Việt Nam;
- CT UBNDTP;
- UBMTTQVN TP;
- Các sở, ban, ngành;
- Các hội, đoàn thể;
- UBND các quận, huyện;
- Lưu: VT, VX (Nhân).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Việt Dũng
|
BỘ
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP PHƯỜNG, XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1178/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2016)
TIÊU
CHÍ
|
Điểm
tối đa
|
1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp
ủy Đảng và chính quyền cấp xã, phường (8 điểm)
|
1.1. Cấp ủy Đảng, chính quyền có Nghị quyết/Chỉ thị/Quyết định về xây dựng xã hội học tập (XHHT) và thành lập bộ phận xây dựng XHHT
|
2
|
1.2. Nhiệm vụ xây dựng “Cộng đồng học tập” được đưa vào kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hằng năm của UBND
|
2
|
1.3. Hằng năm có dành kinh phí từ ngân sách của xã, phường để hỗ trợ các hoạt
động tuyên truyền, giáo dục cho người lớn (ngoài kinh phí hỗ trợ của nhà nước
theo Quyết định số 89)
|
2
|
1.4. Cấp ủy Đảng, chính quyền thường xuyên chỉ đạo, giám sát tiến độ và
kết quả xây dựng XHHT
|
2
|
2. Hoạt động của bộ phận
CMC-PCGD&XDXHHT cấp xã, phường (8 điểm)
|
2.1. Bộ phận xây dựng được kế hoạch
phù hợp với nhu cầu học tập của người
dân và thực tế của địa phương
|
2
|
2.2. Bộ phận thường xuyên giám sát,
đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, khen
thưởng kịp thời
|
2
|
2.3. Các thành viên trong bộ phận
được phân công cụ thể và hoạt động thường xuyên và hiệu
quả
|
2
|
2.4. Công tác tuyên truyền, vận
động nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, xây dựng XHHT, xây dựng “Cộng đồng học tập” được triển khai thường xuyên
và có hiệu quả
|
2
|
3. Sự tham gia, phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn cấp xã, phường (8 điểm)
|
|
3.1. Có cơ chế phối hợp giữa ban,
ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT, trong đó Hội Khuyến học giữ
vai trò nòng cốt
|
2
|
3.2. Nhiệm vụ tổ chức học tập suốt
đời cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân ở địa phương
được đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của các ban, ngành, đoàn thể, tổ
chức, doanh nghiệp
|
2
|
3.3. Có sự lãnh đạo, chỉ đạo, giám
sát chặt chẽ, thường xuyên của cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương đối với
sự tham gia, phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây
dựng XHHT. Hằng năm, tổ chức hội nghị liên tịch
|
2
|
3.4. Có sơ kết, tổng kết, rút kinh
nghiệm hằng năm về sự phối kết hợp
|
2
|
4. Mạng lưới và hoạt động của các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên
địa bàn cấp xã, phường (15 điểm)
|
4.1. Có đủ các trường mầm non/ mẫu
giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập đáp ứng nhu
cầu học của trẻ theo quy định của điều lệ trường mầm non
|
2
|
4.2. Có ít nhất
một trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
4.3. Có đủ trường tiểu học/lớp tiểu
học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên biệt/cơ sở giáo
dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng nhu cầu của học
sinh theo quy định của điều lệ trường tiểu học
|
2
|
4.4. Có ít nhất một trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
4.5. Có đủ trường trung học cơ sở
(THCS)/trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng nhu cầu học của học sinh
theo điều lệ trường THCS
|
2
|
4.6. Có ít nhất một trường THCS đạt chuẩn quốc gia
|
2
|
4.7. Trung tâm học tập cộng đồng
hoặc trung tâm văn hóa, thể thao - học tập cộng đồng hoạt
động hiệu quả được xếp loại tốt
|
3
|
5. Kết quả phổ cập giáo dục -
xóa mù chữ (14 điểm)
|
|
5.1. Tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ, nhóm trẻ đạt
40% trở lên
|
2
|
5.2. Tỷ lệ trẻ 3-5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 85% trở lên
|
2
|
5.3. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi
|
2
|
5.4. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 3
|
3
|
5.5. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
THCS mức độ 3
|
3
|
5.6. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
2
|
6. Công bằng xã hội trong giáo dục (6 điểm)
|
6.1. Có chính sách cụ thể hỗ trợ
trẻ em bị thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn được đến trường, lớp (trẻ em nghèo, trẻ em gái, dân tộc, trẻ khuyết tật ...)
|
2
|
6.2. Tích cực huy động trẻ em khuyết tật ra trường, lớp tham gia học tập
hòa nhập
|
2
|
6.3. Có các hình thức tổ chức cho trẻ em khuyết
tật tham gia học tập
|
2
|
7. Kết
quả học tập, bồi dưỡng thường xuyên của cán
bộ, công chức cấp xã, phường (6 điểm)
|
7.1. Tỷ lệ cán
bộ cấp xã, phường có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định đạt 95% trở lên
(vùng khó khăn: 85% trở lên)
|
2
|
7.2. Tỷ lệ cán bộ cấp xã, phường
được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý,
điều hành theo vị trí công việc đạt 100% (vùng khó khăn: 90% trở lên)
|
2
|
7.3. Tỷ lệ công chức cấp xã, phường thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm đạt 85% trở lên (vùng khó khăn:
75% trở lên)
|
2
|
8. Kết quả học tập thường xuyên
của người lao động (từ 15 tuổi trở lên) (4 điểm)
|
Tỷ lệ lao động nông thôn tham gia
học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ
thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt 70% trở lên
|
4
|
9. Kết quả xây dựng “Gia đình
học tập”, “Cộng đồng học tập thôn, tổ dân phố (7 điểm)
|
9.1. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh
hiệu “Gia đình học tập” đạt 70% trở lên (vùng khó khăn: 60% trở lên)
|
3
|
9.2. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố và
tương đương đạt danh hiệu “Cộng đồng học tập” đạt 60% trở lên (vùng khó khăn:
50% trở lên)
|
4
|
10. Kết quả xây dựng thôn, tổ dân phố
được công nhận danh hiệu “Khu dân
cư văn hóa” (4 điểm)
|
Tỷ lệ thôn, tổ dân phố được công
nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” đạt 80% trở lên (vùng khó khăn: 70% trở
lên)
|
4
|
11. Giảm tỷ lệ hộ nghèo (3 điểm)
|
Tỷ lệ hộ nghèo có giảm theo hằng năm
|
3
|
12. Thực hiện
bình đẳng giới (6
điểm)
|
12.1. Bảo đảm 80% trở lên các cấp
lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã, phường có nữ tham gia quản lý
|
1
|
12.2. Giảm bạo lực gia đình đối với phụ nữ dưới mọi hình thức
|
1
|
12.3. Bảo đảm bình đẳng về cơ hội
học tập đối với trẻ em trai và trẻ em gái
|
2
|
12.4. Bảo đảm tỷ lệ cân bằng giữa
nam - nữ trong tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học tập tại trung
tâm học tập cộng đồng
|
2
|
13. Đảm bảo vệ sinh, môi trường
(4 điểm)
|
13.1. Môi trường, cảnh quan trên địa bàn xã đảm bảo xanh-sạch-đẹp
|
1
|
13.2. Tỷ lệ hộ
gia đình được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 85%
trở lên. (Vùng khó khăn: 75% trở lên)
|
1
|
13.3. Chất thải, nước thải gia đình
và cơ quan, xí nghiệp được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
1
|
13.4. Không có cơ sở sản xuất kinh
doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường
|
1
|
14. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
(4 điểm)
|
|
14.1. Vệ sinh, an toàn thực phẩm được đảm bảo
|
1
|
14.2. Các dịch bệnh được khống chế hiệu quả
|
1
|
14.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi còn 23% trở xuống
|
1
|
14.4. Bảo đảm 100% trẻ em được tiêm
chủng đầy đủ
|
1
|
15. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội (3 điểm)
|
|
15.1. Giảm các vụ khiếu kiện vượt cấp
|
1
|
15.2. Giảm các tệ nạn xã hội (đánh nhau,
mê tín, cờ bạc, rượu
chè, ma túy, trộm cắp, ...).
|
2
|
Cộng
|
100
|
HƯỚNG DẪN
TRIỂN
KHAI ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành theo Quyết định số 1178/QĐ-UBND
ngày 4 tháng 3 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp
loại “cộng đồng học tập” cấp xã, UBND thành phố hướng dẫn triển khai đánh giá,
xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường như sau:
I. Mục
đích
1. Động viên, khuyến khích phong trào
xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường; tạo điều kiện, cơ hội cho mọi
người được học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
2. Giúp cấp xã, phường tự đánh giá để
lập kế hoạch, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng “Cộng đồng học tập” phù hợp với thực tế của địa phương.
3. Giúp UBND các cấp đánh giá thực
trạng xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường và làm căn cứ đề ra các biện
pháp chỉ đạo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
II. Tiêu chí đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã, phường
1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy
Đảng, chính quyền cấp xã, phường.
2. Hoạt động của bộ phận Chống mù chữ
- Phổ cập giáo dục và xây dựng xã hội học tập cấp xã, phường.
3. Sự tham gia, phối hợp của các ban,
ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn cấp xã, phường.
4. Mạng lưới và hoạt động của các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn cấp xã,
phường.
5. Kết quả phổ cập giáo dục - xóa mù
chữ.
6. Công bằng xã hội trong giáo dục.
7. Kết quả học tập, bồi dưỡng thường
xuyên của cán bộ, công chức cấp xã, phường.
8. Kết quả học tập thường xuyên của
người lao động (từ 15 tuổi trở lên).
9. Kết quả xây dựng “Gia đình học
tập”; “Cộng đồng học tập” cấp thôn, tổ dân phố.
10. Kết quả xây dựng thôn, tổ dân phố
được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”.
11. Giảm tỷ lệ hộ nghèo.
12. Thực hiện bình đẳng giới.
13. Đảm bảo vệ sinh, môi trường.
14. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
15. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
xã hội.
IV. Đánh giá,
xếp loại “Cộng đồng học tập”
1. Việc đánh giá, xếp loại “Cộng đồng
học tập” cấp xã, phường phải căn cứ vào kết quả
đạt được, thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu
chí. Mỗi tiêu chí có các nội dung cần đánh giá theo các
mức độ đạt được và được hướng dẫn cách cho điểm cụ thể tại Phụ lục 1, 2 kèm
theo Quyết định này.
2. Tổng số điểm tối đa cho tất cả các
tiêu chí là 100. Các tiêu chí không có minh chứng phù hợp không được chấm điểm.
3. Xếp loại
a) Loại tốt: Tổng số điểm đạt được từ
85-100, không có tiêu chí bị điểm 0;
b) Loại khá: Tổng số điểm đạt được từ
70-84, không có tiêu chí bị điểm 0;
c) Loại trung bình: Tổng số điểm đạt
được từ 50-69, không có tiêu chí bị điểm 0;
d) Loại chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
V. Hồ sơ đề nghị
xét công nhận
1. Hồ sơ của UBND cấp xã, phường đề
nghị UBND cấp quận, huyện kiểm tra, đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
a) Tờ trình của UBND cấp xã, phường;
b) Báo cáo (kèm theo các minh chứng phù hợp với các tiêu chí) đánh giá kết quả xây
dựng “Cộng đồng học tập” của cấp
xã, phường, có xác nhận của chủ tịch UBND
cấp xã, phường;
c) Biên bản tự kiểm tra, đánh giá,
xếp loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã,
phường;
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2. Hồ sơ của Hội Khuyến học cấp quận,
huyện trình chủ tịch UBND cấp quận, huyện
quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã, phường
a) Tờ trình của Hội Khuyến học cấp
quận, huyện;
b) Biên bản kiểm tra, đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường;
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
VI. Quy trình
thực hiện
1. Hội Khuyến học cấp xã, phường chủ
trì, phối hợp Hiệu trưởng trường tiểu học hoặc trung học cơ sở (sau đây gọi tắt là Trường - được Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện và Chủ tịch UBND
xã, phường phân công phối hợp với Hội Khuyến học) xây dựng kế hoạch tự kiểm
tra, đánh giá kết quả xây dựng “Cộng đồng học tập” của xã, phường trình chủ
tịch UBND cấp xã, phường phê duyệt và chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan
tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Căn cứ kết quả tự kiểm tra, Hội
Khuyến học cấp xã, phường phối hợp với Trường lập hồ sơ và
gửi chủ tịch UBND cấp xã, phường ký tờ trình đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra,
đánh giá, xếp loại đối với cấp xã.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp xã, phường, chủ
tịch UBND cấp quận, huyện giao Hội Khuyến học chủ trì, phối hợp với phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch kiểm
tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường và trình chủ tịch
UBND cấp quận, huyện phê duyệt.
4. Căn cứ vào kế hoạch đã được chủ
tịch UBND cấp quận, huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ
trì, phối hợp với phòng Giáo dục và
Đào tạo và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng
học tập” cấp xã, phường.
5. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả kiểm tra, Hội Khuyến học lập hồ sơ trình chủ tịch UBND cấp
quận, huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
cấp xã, phường và công bố công khai.
6. Thời gian thực hiện:
- Từ 10 - 20/11: UBND các xã, phường
chỉ đạo Hội Khuyến học xã, phường và Trường tổ chức tự đánh giá, xếp loại, hoàn
thiện hồ sơ, báo cáo cấp ủy, chính quyền và thường trực Mặt trận xã, phường
thống nhất trình UBND quận, huyện xét duyệt công nhận.
- Từ 21 - 30/11: Chủ tịch UBND quận,
huyện trên cơ sở tham mưu của Hội Khuyến học và phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường.
- Từ 01 - 05/12: UBND quận, huyện gửi
báo cáo, kết quả xếp loại về UBND thành phố (thông qua Sở
Giáo dục và Đào tạo và Hội Khuyến học thành phố).
- Từ 06 - 15/12: Sở Giáo dục và Đào
tạo phối hợp với Hội Khuyến học thành phố tham mưu UBND
thành phố báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hội Khuyến học Việt Nam.
VII. Trách nhiệm thực hiện:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học thành phố và các cơ quan liên quan
tham mưu cho UBND thành phố chỉ đạo UBND
các quận, huyện hướng dẫn đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” xã, phường;
tham mưu cho UBND thành phố lập báo cáo về tình hình đánh giá, xếp loại “Cộng
đồng học tập” xã, phường và thông tin đến các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố và thông báo rộng rãi trong nhân dân.
b) Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào
tạo triển khai thực hiện đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” tại xã, phường.
c) Phối hợp với Hội Khuyến học thành
phố chỉ đạo tổ chức kiểm tra, thanh tra việc đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học
tập” cấp xã, phường trên địa bàn.
2. Hội Khuyến học thành phố
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo và các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND thành phố chỉ đạo UBND các quận,
huyện hướng dẫn đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” xã, phường.
b) Chỉ đạo và hướng dẫn Hội Khuyến
học quận, huyện cùng với Phòng Giáo dục và Đào tạo cùng cấp tham mưu cho
UBND quận, huyện chỉ đạo UBND xã, phường chủ trì triển khai thực
hiện việc tổ chức đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” xã, phường.
3. UBND
cấp quận, huyện chỉ đạo Hội Khuyến học cấp quận, huyện, Phòng Giáo dục và Đào
tạo và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá và công nhận kết quả
xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường.
4. Phòng Giáo dục và Đào tạo
a) Phối hợp với Hội Khuyến học cấp
quận, huyện và các cơ quan liên quan hướng dẫn triển khai;
b) Chọn cử trường tiểu học hoặc
trường trung học cơ sở trên địa bàn xã, phường phối hợp với Hội Khuyến học xã,
phường để triển khai thực hiện đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” xã,
phường;
c) Phối
hợp với Hội Khuyến học quận, huyện tham mưu UBND quận, huyện lập báo cáo
về tình hình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” xã, phường gửi UBND thành phố
(qua Hội Khuyến học và Sở Giáo dục và Đào tạo) và thông
tin đến các cơ quan, đơn vị thuộc quận, huyện và thông báo
rộng rãi trong nhân dân.
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc
đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, phường trên địa bàn.
5. Hội Khuyến học quận, huyện
a) Chủ trì, phối hợp Phòng Giáo dục và Đào tạo với
các cơ quan liên quan tham mưu UBND các quận, huyện hướng dẫn đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” xã, phường; phối hợp với Phòng Tài chính tham mưu UBND
quận, huyện quyết định kinh phí chi cho công tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá,
xếp loại “Cộng đồng học tập” xã, phường.
b) Chỉ đạo và hướng dẫn Hội Khuyến
học xã, phường cùng với Trường tham
mưu cho UBND xã, phường chủ trì triển khai thực hiện việc tổ đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” xã, phường.
6. UBND cấp xã, phường chỉ đạo hội
khuyến học cấp xã, phường phối hợp với
Trường và các đơn vị liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng
“Cộng đồng học tập” cấp xã, phường; thường xuyên củng cố và nâng cao kết quả đã
đạt được.
7. Trường (tiểu học hoặc trung học cơ
sở, được phân công phối hợp với Hội Khuyến học xã, phường)
a) Phối hợp với Hội Khuyến học xã,
phường tham mưu UBND xã, phường thu thập minh chứng, tổ chức đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” xã, phường.
b) Phối
hợp với Hội Khuyến học xã, phường tham mưu UBND xã, phường có tờ trình
UBND quận, huyện đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” xã, phường.
Trên đây là Hướng dẫn triển khai đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” xã, phường. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các địa phương, đơn vị
phản ánh về Hội Khuyến học thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo
cáo UBND thành phố kịp thời có chỉ đạo và
hướng dẫn bổ sung./.
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP XÃ, PHƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1178/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 3 năm 2016)
TIÊU
CHÍ
|
Điểm
tối đa
|
CÁC
MINH CHỨNG
|
1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp
ủy Đảng và chính quyền cấp xã, phường (8 điểm)
|
1.1. Cấp ủy Đảng, chính quyền có Nghị quyết/Chỉ thị/Quyết định về xây
dựng xã hội học tập (XHHT) và thành lập bộ phận xây dựng XHHT (gọi tắt là Bộ
phận)
|
2
|
- Nghị quyết, chương trình hành
động hoặc kế hoạch thực hiện của cấp ủy
Đảng, chính quyền cấp xã, phường
- Quyết định thành lập hoặc kiện
toàn bộ phận, quy chế hoạt động của bộ phận, quyết định phân công nhiệm vụ
cho các thành viên của trưởng bộ phận
|
1.2. Nhiệm vụ xây dựng “Cộng đồng học tập” được đưa vào kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hằng năm của UBND
|
2
|
- Chương trình công tác của cấp ủy
Đảng, kế hoạch phát triển KT-XH của UBND qua các kỳ họp hằng năm đã đưa chỉ
tiêu, nhiệm vụ xây dựng “Cộng đồng học tập” vào các văn bản trên
|
1.3. Hằng năm có dành kinh phí từ
ngân sách của xã, phường để hỗ trợ các hoạt động tuyên
truyền, giáo dục cho người lớn (ngoài kinh phí hỗ trợ của nhà nước theo Quyết
định số 89)
|
2
|
- Báo cáo tài chính của cấp xã,
phường (phần kinh phí chi các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho người lớn)
- Kế
hoạch huy động các nguồn lực của địa phương để hỗ trợ xây dựng “Cộng đồng học tập”
|
1.4. Cấp ủy Đảng, chính quyền thường xuyên chỉ đạo, giám sát tiến độ và
kết quả xây dựng XHHT
|
2
|
Bên bản kiểm tra hằng tháng, hằng quý
|
2. Hoạt động của bộ phận
CMC-PCGD&XDXHHT cấp xã, phường (8 điểm)
|
2.1. Bộ phận xây dựng được kế hoạch
phù hợp với nhu cầu học tập của người dân và thực tế của địa phương
|
2
|
Kế hoạch hoạt động năm, quý, tháng
của bộ phận CMC-PCGD&XDXHHT
|
2.2. Bộ phận thường xuyên giám sát,
đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, khen thưởng kịp thời
|
2
|
- Báo cáo sơ kết, tổng kết hằng năm
của bộ phận
- Quyết định khen thưởng tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng XHHT
|
2.3. Các thành viên trong bộ phận được phân công cụ thể và hoạt động thường xuyên
và hiệu quả
|
2
|
Văn bản phân công công việc cho các
ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức và các thành viên bộ phận XD XHHT của
trưởng bộ phận XD XHHT cấp xã
|
2.4. Công tác tuyên truyền, vận
động nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, xây dựng XHHT, xây dựng “Cộng đồng học tập” được triển khai thường xuyên và có hiệu quả
|
2
|
- Các văn bản chỉ đạo hoặc kế hoạch
triển khai của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã quán triệt các chủ
trương của Đảng, Nhà nước và của Ban Thường vụ Thành ủy, UBND thành phố về
XHHT đến cán bộ, đảng viên, nhân dân
- Báo kết quả tổ chức tuyên truyền,
các hình thức tuyên truyền và thống kê số người,
đối tượng được tuyên truyền. Đánh giá kết quả, tác động của công tác tuyên
truyền về XHHT đến cán bộ, đảng viên, nhân dân
- Các bài viết tuyên truyền trên hệ
thống truyền thanh của cấp xã, phường
|
3. Sự tham gia, phối hợp của các
ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn cấp
xã, phường (8 điểm)
|
3.1. Có cơ chế
phối hợp giữa ban, ngành, đoàn thể,
các tổ chức trong xây dựng XHHT, trong
đó Hội Khuyến học giữ vai trò nòng cốt
|
2
|
Các chương trình phối hợp đã ký kết
hoặc văn bản phân công công việc của bộ phận
|
3.2. Nhiệm vụ tổ chức học tập suốt
đời cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân ở địa phương
được đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của các ban, ngành, đoàn thể, tổ
chức, doanh nghiệp
|
2
|
Kế hoạch hoạt động hằng năm của
ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức về xây dựng XHHT và kết quả thực hiện kế
hoạch
|
3.3. Có sự lãnh đạo, chỉ đạo, giám
sát chặt chẽ, thường xuyên của cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương đối với
sự tham gia, phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây
dựng XHHT. Hằng năm, tổ chức hội nghị liên tịch
|
2
|
Các nghị quyết, văn bản chỉ đạo của
cấp ủy Đảng, chính quyền hoặc các văn bản phối
hợp của các đoàn thể; phê duyệt kế hoạch hoạt động hằng năm của chủ
tịch UBND cấp xã, phường
|
3.4. Có sơ kết, tổng kết, rút kinh
nghiệm hằng năm về sự phối kết hợp
|
2
|
Báo cáo sơ kết, tổng kết hằng năm
về sự phối kết hợp
|
4. Mạng lưới và hoạt động của các cơ sở giáo dục,
các thiết chế văn hóa trên địa bàn cấp xã, phường (15 điểm)
|
4.1. Có đủ các trường mầm non/mẫu
giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập đáp ứng nhu
cầu học của trẻ theo quy định của điều lệ trường mầm non
|
2
|
Căn cứ vào điều lệ trường mầm non,
kết hợp với báo cáo của xã, phường và xem xét thực tế. Nếu có nhưng còn thiếu các trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập thì cho 1 điểm
|
4.2. Có ít nhất một trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
Quyết định công nhận trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND thành phố. Nếu có ít nhất một trường mầm
non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
4.3. Có đủ trường tiểu học/lớp tiểu
học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên biệt/cơ sở giáo
dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng nhu cầu của học
sinh theo quy định của điều lệ trường tiểu học
|
2
|
Căn cứ vào điều lệ trường tiểu học,
kết hợp với báo cáo của xã, phường và xem xét thực tế.
Nếu có nhưng
còn thiếu trường tiểu học/lớp tiểu học
trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên biệt/cơ sở giáo dục khác
thực hiện chương trình giáo dục tiểu học thì cho 1 điểm
|
4.4. Có ít nhất một trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
Quyết định công nhận trường tiểu
học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND thành phố. Nếu có ít nhất một trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
4.5. Có đủ trường trung học cơ sở
(THCS)/trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng nhu cầu
học của học sinh theo điều lệ trường THCS
|
2
|
Căn cứ vào Điều lệ trường THCS, kết hợp với báo cáo của xã, phường và xem xét thực tế. Nếu có nhưng còn thiếu trường THCS /trường phổ thông có nhiều cấp học
thì cho 1 điểm
|
4.6. Có ít nhất một trường THCS đạt
chuẩn quốc gia
|
2
|
Quyết định công nhận trường THCS
đạt chuẩn quốc gia của UBND thành phố
|
4.7. Trung tâm học tập cộng đồng
hoặc trung tâm văn hóa, thể thao - học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả được xếp loại tốt
|
3
|
Quyết định công nhận xếp loại TTHTCĐ của chủ tịch UBND
quận, huyện (được đánh giá và xếp loại theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT
và của địa phương). Nếu xếp loại khá thì cho 2 điểm, xếp
loại trung bình cho 1 điểm
|
5. Kết quả phổ cập giáo dục -
xóa mù chữ (14 điểm)
|
5.1. Tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đến nhà
trẻ, nhóm trẻ đạt 40% trở lên
|
2
|
Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ dưới 3
tuổi đang được nuôi dạy ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ tuổi tương
ứng để tính tỷ lệ ra lớp
|
5.2. Tỷ lệ trẻ 3-5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 85% trở lên
|
2
|
Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ 3 - 5
tuổi ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ tuổi tương ứng để tính tỷ lệ
ra lớp
|
5.3. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi
|
2
|
Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non 5 tuổi của UBND quận, huyện.
|
5.4. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 3
|
3
|
Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ
cập giáo dục tiểu học mức độ 3 của UBND quận, huyện. Nếu đạt chuẩn phổ cập
giáo dục tiểu học mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
5.5. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
THCS mức độ 3
|
3
|
Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ
cập giáo dục THCS mức độ 3 của UBND quận, huyện. Nếu đạt chuẩn phổ cập giáo
dục THCS mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 1
thì cho 1 điểm
|
5.6. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
2
|
Quyết định công nhận đạt chuẩn xóa mù
chữ mức độ 2 của UBND quận, huyện.
Nếu đạt chuẩn
xóa mù chữ mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
6. Công bằng xã hội trong giáo dục (6 điểm)
|
6.1. Có chính sách cụ thể hỗ trợ
trẻ em bị thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn được đến trường, lớp (trẻ em
nghèo, trẻ em gái, dân tộc, trẻ khuyết tật...)
|
2
|
Quyết định của UBND cấp xã, phường
về việc huy động, sử dụng nguồn lực để trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn được đến trường (hỗ trợ học bổng cho học sinh nghèo; cấp xe lăn cho
trẻ em khuyết tật; cấp xe đạp cho trẻ em nghèo tại những vùng khó khăn; hỗ
trợ đỡ đầu trẻ em mồ côi; khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ dưới 6 tuổi...)
|
6.2. Tích cực huy động trẻ em
khuyết tật ra trường, lớp tham gia học tập hòa nhập
|
2
|
Danh sách trẻ khuyết tật ở địa phương và danh sách trẻ khuyết tật ra lớp
hằng năm (căn cứ số điều tra với sổ phổ cập GDMN, GDTH
và GDTHCS)
|
6.3. Có các hình thức tổ chức cho
trẻ em khuyết tật tham gia học tập
|
2
|
Các hình thức tổ chức cụ thể
|
7. Kết
quả học tập, bồi dưỡng thường xuyên của
cán bộ, công chức cấp xã (6 điểm)
|
7.1. Tỷ lệ cán bộ cấp xã, phường có
trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định đạt 95% trở lên
(vùng khó khăn: 85% trở lên)
|
2
|
Danh sách cán bộ của cấp xã, phường
có ghi chức vụ (hoặc vị trí công tác), trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính
trị, quản lý nhà nước, tin học... đã được đào tạo đến thời điểm đánh giá
|
7.2. Tỷ lệ cán bộ cấp xã, phường được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành
theo vị trí công việc đạt 100% (vùng khó khăn: 90% trở lên)
|
2
|
Danh sách cán bộ của cấp xã, phường
được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc
|
7.3. Tỷ lệ công chức cấp xã, phường
thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm đạt 85% trở lên (vùng khó khăn:
75% trở lên)
|
2
|
Danh sách công chức cấp xã, phường
được bồi dưỡng từng năm của 3 năm gần nhất (chuyên đề gì, thời gian bồi
dưỡng, do cơ quan, cơ sở đào tạo nào mở...)
|
8. Kết quả học tập thường xuyên
của người lao động (từ 15 tuổi trở lên) (4 điểm)
|
Tỷ lệ lao động nông thôn tham gia
học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học
kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt 70% trở lên
|
4
|
Thống kê lập danh sách lao động
nông thôn của địa phương và danh sách học viên của các lớp đã mở; sổ đầu bài. Nếu tỷ lệ lao động nông thôn tham gia học tập
cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất
tại trung tâm học tập cộng đồng đạt từ 60-69% cho 3
điểm; đạt từ 50-59% cho 2 điểm; dưới 50% cho 1 điểm
|
9. Kết
quả xây dựng “Gia đình học tập”, “Cộng đồng học tập thôn, tổ dân phố” (7 điểm)
|
9.1. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh
hiệu “Gia đình học tập” đạt 70% trở lên (vùng khó khăn: 60% trở lên)
|
3
|
Số hộ gia đình trong cấp xã,
phường; số hộ gia đình được hội khuyến học công nhận “Gia đình học tập”. Nếu
tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình học tập” đạt
từ 60-69% (vùng khó khăn: 50-59%) cho 2 điểm; đạt từ 50-59% (vùng khó khăn: 40-49%) cho 1 điểm
|
9.2. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt
danh hiệu “Cộng đồng học tập” đạt 60% trở lên (vùng khó khăn: 50% trở lên)
|
4
|
Danh sách thôn, tổ dân phố của cấp
xã, phường; các quyết định của chủ tịch UBND cấp
xã, phường công nhận thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu “Cộng
đồng học tập”. Nếu tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu
“Cộng đồng học tập” đạt từ 50-59% (vùng khó khăn: 40-49%) cho 3 điểm; đạt từ
40-49% (vùng khó khăn: 30-39%) cho 2 điểm; đạt dưới 40% (vùng khó khăn: 30%)
cho 1 điểm
|
10. Kết quả xây dựng thôn, tổ
dân phố được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn
hóa” (4 điểm)
|
Tỷ lệ thôn, tổ dân phố được công
nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” đạt
80% trở lên (vùng khó khăn: 70% trở lên)
|
4
|
Danh sách thôn, tổ dân phố của cấp xã,
phường; các quyết định của chủ tịch
UBND cấp quận, huyện công nhận thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”. Nếu tỷ
lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” đạt từ 70-79% (vùng
khó khăn: 60-69%) cho 3 điểm; đạt từ 60-69% (vùng khó khăn: 50-59%) cho 2
điểm; đạt dưới 70% (vùng khó khăn: 50%) cho 1 điểm
|
11. Giảm tỷ lệ hộ nghèo (3 điểm)
|
Tỷ lệ hộ nghèo có giảm theo hằng năm
|
3
|
Báo cáo kinh tế - xã hội của UBND
xã, phường cuối năm hoặc 6 tháng đầu năm và kết quả điều tra hộ nghèo (Theo
Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015).
Nếu địa phương không có hộ nghèo thì cho điểm tối đa (3
điểm)
|
12. Thực hiện bình đẳng giới (6
điểm)
|
12.1. Bảo đảm 80% trở lên các cấp lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã có
nữ tham gia quản lý
|
1
|
- Danh sách lãnh đạo UBND cấp xã,
phường
- Danh sách cán bộ nữ làm công tác
quản lý ở UBND cấp xã, phường
|
12.2. Giảm bạo lực gia đình đối với phụ nữ dưới mọi hình thức
|
1
|
Báo cáo của hội phụ nữ cấp xã,
phường
|
12.3. Bảo đảm bình đẳng về cơ hội
học tập đối với trẻ em trai và trẻ em gái
|
2
|
Danh sách trẻ em trai và gái trong
độ tuổi đi học
|
12.4. Bảo đảm tỷ lệ cân bằng giữa nam - nữ trong tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học
tập tại trung tâm học tập cộng đồng
|
2
|
Thống kê, báo cáo của TTHTCĐ cấp
xã, phường (danh sách nam, nữ tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học
tập tại TTHTCĐ)
|
13. Đảm bảo vệ sinh, môi trường (4 điểm)
|
13.1. Môi trường, cảnh quan trên
địa bàn xã đảm bảo xanh-sạch-đẹp
|
1
|
- Có nhiều cây xanh, thường xuyên
được chăm sóc và bổ sung. Đường đi lối lại trong thôn, tổ dân phố và tương
đương, trụ sở UBND xã, phường, khuôn viên các nhà trường... luôn giữ sạch sẽ,
đảm bảo yêu cầu cảnh quan sư phạm
- Mọi người được giáo dục cách sống
khỏe mạnh và có sự hỗ trợ về y tế, về
tâm lý
|
13.2. Tỷ lệ hộ gia đình được sử
dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 85%
trở lên. (Vùng khó khăn: 75% trở lên)
|
1
|
Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước cho tất cả các khu vực theo
quy định về vệ sinh môi trường
|
13.3. Chất thải, nước thải gia đình
và cơ quan, xí nghiệp được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
1
|
Trong mỗi thôn, tổ dân phố đều có
tổ dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh, phát quang dọn cỏ ở đường thu gom rác
thải về nơi quy định để xử lý
|
13.4. Không có cơ sở sản xuất kinh
doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường
|
1
|
Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt
tiêu chuẩn môi trường nếu trong quá trình sản xuất, chế biến có xả nước thải,
chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn cho phép theo quy
định
|
14. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
(4 điểm)
|
14.1. Vệ sinh, an toàn thực phẩm
được đảm bảo
|
1
|
Không có người dân bị ngộ độc thực phẩm
|
14.2. Các dịch bệnh được khống chế
hiệu quả
|
1
|
Không có các dịch bệnh hoặc nếu có
đã được khống chế, xử lý hiệu quả
|
14.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi còn
23% trở xuống
|
1
|
Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ dưới 5
tuổi và danh sách trẻ dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi.
|
14.4. Bảo đảm 100% trẻ em được tiêm chủng đầy đủ
|
1
|
Danh sách trẻ em trong độ tuổi tiêm
chủng và danh sách trẻ đã tham gia tiêm chủng theo quy định (do trạm y tế xã cung cấp)
|
15. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội (3 điểm)
|
15.1. Giảm các vụ khiếu kiện vượt cấp
|
1
|
Báo cáo công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo của UBND cấp xã, phường
|
15.2. Giảm các tệ nạn xã hội (đánh
nhau, mê tín, cờ bạc, rượu chè, ma túy, trộm cắp...).
|
2
|
Báo cáo công tác phòng chống tệ nạn
xã hội của UBND cấp xã, phường
|
Cộng
|
100
|
|
PHỤ LỤC 2
ỦY BAN NHÂN DÂN
PHƯỜNG/XÃ ……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP PHƯỜNG, XÃ NĂM ……..
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1178/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2016)
TIÊU
CHÍ
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
HĐ đánh giá
|
1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp
ủy Đảng và chính quyền cấp xã, phường (8 điểm)
|
1.1. Cấp ủy Đảng, chính quyền có Nghị quyết/Chỉ thị/Quyết định về xây
dựng xã hội học tập (XHHT) và thành lập bộ phận xây dựng XHHT
|
2
|
|
|
1.2. Nhiệm vụ xây dựng “Cộng đồng học tập” được đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của
UBND
|
2
|
|
|
1.3. Hằng năm có dành kinh phí từ
ngân sách của xã, phường để hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho
người lớn (ngoài kinh phí hỗ trợ của nhà nước theo Quyết định số 89)
|
2
|
|
|
1.4. Cấp ủy Đảng, chính quyền thường xuyên chỉ đạo, giám sát tiến độ và
kết quả xây dựng XHHT
|
2
|
|
|
2. Hoạt động của bộ phận
CMC-PCGD&XDXHHT (gọi tắt là Bộ phận) cấp xã, phường (8 điểm)
|
2.1. Bộ phận xây dựng được kế hoạch phù hợp với nhu cầu
học tập của người dân và thực tế của địa phương
|
2
|
|
|
2.2. Bộ phận thường xuyên giám sát,
đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, khen thưởng kịp thời
|
2
|
|
|
2.3. Các thành viên trong bộ phận
được phân công cụ thể và hoạt động thường xuyên và hiệu
quả
|
2
|
|
|
2.4. Công tác tuyên truyền, vận
động nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, xây dựng XHHT, xây dựng “Cộng đồng học tập” được triển khai thường xuyên
và có hiệu quả
|
2
|
|
|
3. Sự tham gia, phối hợp của các
ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn cấp xã, phường (8 điểm)
|
3.1. Có cơ chế phối hợp giữa ban ngành, đoàn thể, các tổ
chức trong xây dựng XHHT, trong đó Hội Khuyến học giữ vai
trò nòng cốt
|
2
|
|
|
3.2. Nhiệm vụ tổ chức học tập suốt
đời cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân ở địa phương
được đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của các ban, ngành, đoàn thể, tổ
chức, doanh nghiệp
|
2
|
|
|
3.3. Có sự lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát chặt chẽ, thường xuyên của
cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương đối với sự tham gia, phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể, các tổ
chức trong xây dựng XHHT. Hằng năm, tổ chức hội nghị liên tịch
|
2
|
|
|
3.4. Có sơ kết, tổng kết, rút kinh
nghiệm hằng năm về sự phối kết hợp
|
2
|
|
|
4. Mạng lưới và hoạt động của
các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn cấp xã, phường (15
điểm)
|
|
4.1. Có đủ các trường mầm non/ mẫu
giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập đáp ứng nhu
cầu học của trẻ theo quy định của điều lệ trường mầm non
|
2
|
|
|
4.2. Có ít nhất một trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
|
|
4.3. Cỏ đủ trường tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên
biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng nhu
cầu của học sinh theo quy định của điều lệ trường tiểu học
|
2
|
|
|
4.4. Có ít nhất một trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
|
|
4.5. Có đủ trường trung học cơ sở (THCS)/trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng nhu cầu
học của học sinh theo điều lệ trường THCS
|
2
|
|
|
4.6. Có ít nhất một trường THCS đạt
chuẩn quốc gia
|
2
|
|
|
4.7. Trung tâm học tập cộng đồng
hoặc trung tâm văn hóa, thể thao - học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả được xếp loại tốt
|
3
|
|
|
5. Kết
quả phổ cập giáo dục - xóa mù chữ (14 điểm)
|
5.1. Tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đến nhà
trẻ, nhóm trẻ đạt 40% trở lên
|
2
|
|
|
5.2. Tỷ lệ trẻ 3-5 tuổi đến lớp mẫu
giáo đạt 85% trở lên
|
2
|
|
|
5.3. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi
|
2
|
|
|
5.4. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 3
|
3
|
|
|
5.5. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
THCS mức độ 3
|
3
|
|
|
5.6. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
2
|
|
|
6. Công bằng xã hội trong giáo dục (6 điểm)
|
6.1. Có chính sách cụ thể hỗ trợ
trẻ em bị thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn được đến trường, lớp (trẻ em
nghèo, trẻ em gái, dân tộc, trẻ khuyết tật...)
|
2
|
|
|
6.2. Tích cực huy động trẻ em
khuyết tật ra trường, lớp tham gia học tập hòa nhập
|
2
|
|
|
6.3. Có các hình thức tổ chức cho
trẻ em khuyết tật tham gia học tập
|
2
|
|
|
7. Kết quả học tập, bồi dưỡng
thường xuyên của cán bộ, công chức cấp xã, phường
(6 điểm)
|
7.1. Tỷ lệ cán bộ cấp xã, phường có
trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định đạt 95% trở lên (vùng
khó khăn: 85% trở lên)
|
2
|
|
|
7.2. Tỷ lệ cán bộ cấp xã, phường được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh
đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc đạt 100% (vùng khó khăn: 90%
trở lên)
|
2
|
|
|
7.3. Tỷ lệ công chức cấp xã, phường
thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm đạt 85% trở lên (vùng
khó khăn: 75% trở lên)
|
2
|
|
|
8. Kết quả học tập thường xuyên
của người lao động (từ 15 tuổi trở lên) (4 điểm)
|
Tỷ lệ lao động nông thôn tham gia
học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ
sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt 70% trở lên
|
4
|
|
|
9. Kết quả xây dựng “Gia đình
học tập”, “Cộng đồng học tập thôn, tổ dân phố” (7 điểm)
|
9.1. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh
hiệu “Gia đình học tập” đạt 70% trở lên (vùng khó khăn: 60% trở lên)
|
3
|
|
|
9.2. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt
danh hiệu “Cộng đồng học tập” đạt 60% trở lên (vùng khó khăn: 50% trở lên)
|
4
|
|
|
10. Kết quả xây dựng thôn, tổ
dân phố được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn
hóa” (4 điểm)
|
Tỷ lệ thôn, tổ dân phố được công
nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” đạt 80% trở lên (vùng khó khăn: 70% trở
lên).
|
4
|
|
|
11. Giảm tỷ lệ hộ nghèo (3 điểm)
|
Tỷ lệ hộ nghèo có giảm theo hằng năm
|
3
|
|
|
12. Thực hiện bình đẳng giới (6 điểm)
|
12.1. Bảo đảm 80% trở lên các cấp
lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã, phường có nữ tham gia quản lý
|
1
|
|
|
12.2. Giảm bạo lực gia đình đối với phụ nữ dưới mọi hình thức
|
1
|
|
|
12.3. Bảo đảm bình đẳng về cơ hội
học tập đối với trẻ em trai và trẻ em gái
|
2
|
|
|
12.4. Bảo đảm tỷ lệ cân bằng giữa
nam - nữ trong tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học tập tại trung
tâm học tập cộng đồng
|
2
|
|
|
13. Đảm bảo vệ sinh, môi trường
(4 điểm)
|
13.1. Môi trường, cảnh quan trên
địa bàn xã đảm bảo xanh-sạch-đẹp
|
1
|
|
|
13.2. Tỷ lệ hộ gia đình được sử
dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 85% trở lên. (Vùng
khó khăn: 75% trở lên)
|
1
|
|
|
13.3. Chất thải, nước thải gia đình
và cơ quan, xí nghiệp được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
1
|
|
|
13.4. Không có cơ sở sản xuất kinh
doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường
|
1
|
|
|
14. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng
(4 điểm)
|
14.1. Vệ sinh, an toàn thực phẩm
được đảm bảo
|
1
|
|
|
14.2. Các dịch bệnh được khống chế
hiệu quả
|
1
|
|
|
14.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi còn 23% trở xuống
|
1
|
|
|
14.4. Bảo đảm 100% trẻ em được tiêm
chủng đầy đủ
|
1
|
|
|
15. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội (3 điểm)
|
15.1. Giảm các vụ khiếu kiện vượt cấp
|
1
|
|
|
15.2. Giảm các tệ nạn xã hội (đánh
nhau, mê tín, cờ bạc, rượu chè, ma túy, trộm cắp.
|
2
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
Tự xếp loại: ………………
Hội đồng đánh giá, xếp loại: …………………………