BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44 /2014/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm
2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
"CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP XÃ
Căn cứ Nghị
định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị
định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 sửa đổi Điểm b Khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết
định số 89/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2012- 2020";
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên;
Sau khi thống
nhất với Hội Khuyến học Việt Nam tại Công văn số 419/CV-HKHVN ngày 06 tháng 11
năm 2014, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về đánh
giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xã.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã, bao gồm: tiêu chí, hồ
sơ, quy trình, trách nhiệm thực hiện đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”.
2. Thông tư này áp dụng đối với
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan.
3. Thông tư này không áp dụng đối
với việc đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” thôn, ấp, bản, tổ dân phố và
tương đương.
Điều 2. Mục
đích
1. Động viên, khuyến khích phong
trào xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp xã; tạo điều kiện, cơ hội cho mọi người
được học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
2. Giúp cấp xã tự đánh giá để lập
kế hoạch, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng “Cộng đồng học tập” phù hợp với
thực tế của địa phương.
3. Giúp ủy ban nhân dân các cấp
đánh giá thực trạng xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp xã và làm căn cứ đề ra các
biện pháp chỉ đạo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Tiêu chí đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập”
1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của
cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã.
2. Hoạt động của ban chỉ đạo xây dựng
xã hội học tập cấp xã.
3. Sự tham gia, phối hợp của các
ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn cấp xã.
4. Mạng lưới và hoạt động của các
cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn cấp xã.
5. Kết quả phổ cập giáo dục- xóa
mù chữ.
6. Công bằng xã hội trong giáo dục.
7. Kết quả học tập, bồi dưỡng thường
xuyên của cán bộ, công chức cấp xã.
8. Kết quả học tập thường xuyên của
người lao động (từ 15 tuổi trở lên).
9. Kết quả xây dựng “Gia đình hiếu
học”; “Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập thôn, ấp, bản, tổ dân phố và
tương đương”.
10. Kết quả xây dựng thôn, ấp, bản,
tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hoá”.
11. Giảm tỷ lệ hộ nghèo.
12. Thực hiện bình đẳng giới.
13. Đảm bảo vệ sinh, môi trường.
14. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
15. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội.
Điều 4. Đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập”
1. Việc đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã phải căn cứ vào kết quả đạt được, thông qua các
minh chứng phù hợp với các tiêu chí được quy định tại Điều 3 của
Thông tư này. Mỗi tiêu chí có các nội dung cần đánh giá theo các mức độ đạt
được và được hướng dẫn cách cho điểm cụ thể tại Phụ lục Hướng dẫn đánh
giá, cho điểm “Cộng đồng học tập” cấp xã kèm theo Thông tư này.
2. Tổng số điểm tối đa cho tất cả các tiêu chí
là 100. Các tiêu chí không có minh chứng phù hợp không được chấm điểm.
3. Xếp loại
a) Loại tốt: Tổng số điểm đạt được từ 85-100,
không có tiêu chí bị điểm 0;
b) Loại khá: Tổng số điểm đạt được từ 70-84,
không có tiêu chí bị điểm 0;
c) Loại trung bình: Tổng số điểm đạt được từ
50-69, không có tiêu chí bị điểm 0;
d) Loại chưa đạt: các trường hợp còn lại.
4. Thời gian kiểm tra, đánh giá, xếp loại
"Cộng đồng học tập" cấp xã được thực hiện vào tháng 12 hằng năm.
Điều 5. Hồ sơ đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
1. Hồ
sơ của ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
a) Tờ
trình của ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Báo cáo (kèm theo các minh chứng phù hợp với các tiêu
chí) đánh giá kết quả xây dựng “Cộng đồng học tập” của cấp xã, có xác nhận của
chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã;
c)
Biên bản tự kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã;
Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
2. Hồ
sơ của hội khuyến học cấp huyện trình chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” của cấp xã
a) Tờ
trình của hội khuyến học cấp huyện;
b)
Biên bản kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã;
Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
Điều 6. Quy trình
đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
1. Hội khuyến học cấp xã chủ trì xây dựng kế hoạch tự kiểm
tra, đánh giá kết quả xây dựng “Cộng đồng học tập” của xã trình chủ tịch ủy ban
nhân dân cấp xã phê duyệt và chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Căn cứ kết quả tự kiểm tra, hội khuyến học cấp xã lập
hồ sơ và gửi chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã ký tờ trình đề nghị ủy ban nhân
dân cấp huyện kiểm tra, đánh giá, xếp loại đối với cấp xã.
3.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của ủy ban nhân
dân cấp xã, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện giao hội khuyến học chủ trì xây
dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và
trình chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
4.
Căn cứ vào kế hoạch đã được chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, hội
khuyến học chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã.
5.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, hội khuyến
học lập hồ sơ trình chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết
quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”cấp xã và
công bố công khai.
Điều 7. Trách nhiệm thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Chỉ đạo các cơ quan liên quan xây dựng và thực
hiện kế hoạch xây dựng xã hội học tập của địa phương;
b) Căn cứ tiêu chí, quy trình đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã quy định trong Thông tư này và Phụ lục Hướng dẫn đánh giá, cho điểm “Cộng đồng học tập” cấp xã
kèm theo, ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn ủy ban nhân dân cấp huyện
và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện cho phù hợp với đặc điểm tình hình
của địa phương.
2. Sở giáo dục và đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với hội khuyến học cấp tỉnh
và các cơ quan liên quan tham mưu cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn triển
khai thực hiện Thông tư này tại địa phương;
b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã trên địa bàn.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo hội khuyến
học cấp huyện, phòng giáo dục - đào tạo và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá và công nhận kết quả xây dựng “Cộng đồng
học tập” cấp xã.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo hội khuyến học
cấp xã phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp xã; thường xuyên củng cố và nâng cao kết quả
đã đạt được.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25/01/2015.
2. Các ông, bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Giáo dục thường xuyên, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào
tạo; chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; giám đốc sở
giáo dục và đào tạo; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Uỷ ban VHGDTNTNNĐ của QH;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban quốc gia đổi mới GD&ĐT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP ;
- Các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức XH, nghề nghiệp;
- Hội KHVN;
- Chủ tịch UBND các tỉnh/TP trực thuộc TƯ;
- Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Các Thứ trưởng Bộ GD&ĐT;
- Các sở GD&ĐT tỉnh/TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTX.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
“CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP XÃ
(Kèm Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày
12 tháng 12 năm 2014)
TIÊU CHÍ
|
Mức điểm theo yêu cầu
|
Điểm đạt được
|
CÁC MINH CHỨNG
|
|
1. Sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền cấp xã (8 điểm)
|
|
1.1. Cấp uỷ Đảng,
chính quyền có Nghị quyết/Chỉ thị/Quyết định về xây dựng xã hội học tập và
thành lập ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập (XD XHHT)
|
2
|
|
- Nghị quyết, chương
trình hành động hoặc kế hoạch thực hiện của cấp uỷ Đảng, chính quyền cấp xã
- Quyết định thành lập
hoặc kiện toàn ban chỉ đạo, quy chế hoạt động của ban chỉ đạo, quyết định
phân công nhiệm vụ cho các thành viên của trưởng ban chỉ đạo
|
|
1.2. Nhiệm vụ xây dựng"Cộng
đồng học tập" được đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hằng năm của
HĐND, UBND
|
2
|
|
- Chương trình công
tác của cấp ủy Đảng, kế hoạch phát triển KT-XH của UBND trình HĐND qua các kỳ
họp hằng năm đã đưa chỉ tiêu, nhiệm vụ xây dựng "Cộng đồng học tập"
vào các văn bản trên
|
|
1.3. Hằng năm có
dành kinh phí từ ngân sách của xã để hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, giáo
dục cho người lớn (ngoài kinh phí hỗ trợ của nhà nước theo Quyết định 89)
|
2
|
|
- Báo cáo tài chính
của cấp xã (phần kinh phí chi các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho người
lớn)
- Kế hoạch huy động
các nguồn lực của địa phương để hỗ trợ XD "Cộng đồng học tập"
|
|
1.4. Cấp uỷ Đảng,
chính quyền thường xuyên chỉ đạo, giám sát tiến độ và kết quả xây dựng XHHT
|
2
|
|
Bên bản kiểm tra hằng
tháng, hằng quý
|
|
2. Hoạt động của
ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập cấp xã (8 điểm)
|
|
2.1. Ban chỉ đạo xây
dựng được kế hoạch phù hợp với nhu cầu học tập của người dân và thực tế của địa
phương
|
2
|
|
Kế hoạch hoạt động
năm, quý, tháng của ban chỉ đạo XD XHHT
|
|
2.2. Ban chỉ đạo thường
xuyên giám sát, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, khen thưởng
kịp thời
|
2
|
|
- Báo cáo sơ kết, tổng
kết hằng năm của ban chỉ đạo
- Quyết định khen
thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng XHHT
|
|
2.3. Các thành viên
trong ban chỉ đạo được phân công cụ thể và hoạt động thường xuyên và hiệu quả
|
2
|
|
Văn bản phân công
công việc cho các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức và các thành viên ban chỉ
đạo XD XHHT của trưởng ban chỉ đạo XD XHHT cấp xã
|
|
2.4. Công tác tuyên
truyền, vận động nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, XD XHHT, XD "Cộng
đồng học tập" được triển khai thường xuyên và có hiệu quả
|
2
|
|
- Các văn bản chỉ đạo
hoặc kế hoạch triển khai của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã quán triệt các
chủ trương của Đảng, Nhà nước và của ban thường vụ tỉnh ủy, UBND tỉnh về XHHT
đến cán bộ, đảng viên, nhân dân
- Báo kết quả tổ chức
tuyên truyền, các hình thức tuyên truyền và thống kê số người, đối tượng được
tuyên truyền. Đánh giá kết quả, tác động của công tác tuyên truyền về XHHT đến
cán bộ, đảng viên, nhân dân
- Các bài viết tuyên
truyền trên hệ thống truyền thanh của cấp xã
|
|
3. Sự tham gia,
phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn cấp xã (8 điểm)
|
|
3.1. Có cơ chế phối
hợp giữa ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT, trong đó hội
khuyến học giữ vai trò nòng cốt
|
2
|
|
Các chương trình phối
hợp đã ký kết hoặc văn bản phân công công việc của ban chỉ đạo
|
|
3.2. Nhiệm vụ tổ chức
học tập suốt đời (HTSĐ) cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người
dân ở địa phương được đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của các ban ngành,
đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp
|
2
|
|
Kế hoạch hoạt động hằng
năm của ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức về XD XHHT và kết quả thực hiện kế
hoạch
|
|
3.3. Có sự lãnh đạo,
chỉ đạo, giám sát chặt chẽ, thường xuyên của cấp ủy Đảng, HĐND và chính quyền
địa phương đối với sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ
chức trong xây dựng XHHT. Hằng năm, tổ chức hội nghị liên tịch
|
2
|
|
Các Nghị quyết, văn
bản chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền hoặc các văn bản phối hợp của các
đoàn thể; phê duyệt kế hoạch hoạt động hằng năm của chủ tịch UBND cấp xã
|
|
3.4. Có sơ kết, tổng
kết, rút kinh nghiệm hằng năm về sự phối kết hợp
|
2
|
|
Báo cáo sơ kết, tổng
kết hằng năm về sự phối kết hợp
|
|
4. Mạng lưới và
hoạt động của các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn cấp xã
(15 điểm)
|
|
4.1. Có đủ các trường
mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập đáp ứng nhu cầu học
của trẻ theo quy định của Điều lệ trường mần non
|
2
|
|
Căn cứ vào Điều lệ
trường mầm non, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế. Nếu có nhưng
còn thiếu các trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập
thì cho 1 điểm
|
|
4.2. Có ít nhất một
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
|
Quyết định công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND tỉnh, TP. Nếu có ít nhất
một trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
4.3. Có đủ trường tiểu
học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên biệt/cơ
sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng nhu cầu của
học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học
|
2
|
|
Căn cứ vào Điều lệ
trường tiểu học, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế.
Nếu có nhưng còn thiếu
trường tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường
chuyên biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học thì
cho 1 điểm
|
|
4.4. Có ít nhất một
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
|
Quyết định công nhận
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND tỉnh, TP. Nếu có ít nhất
một trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
4.5. Có đủ trường
trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng nhu cầu học của học
sinh theo Điều lệ trường trung học cơ sở
|
2
|
|
Căn cứ vào Điều lệ
trường THCS, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế. Nếu có nhưng còn
thiếu trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học thì cho 1 điểm
|
|
4.6. Có ít nhất một
trường THCS đạt chuẩn quốc gia
|
2
|
|
Quyết định công nhận
trường THCS đạt chuẩn quốc gia của UBND tỉnh, TP
|
|
4.7. Trung tâm học tập
cộng đồng hoặc trung tâm văn hóa, thể thao-học tập cộng đồng hoạt động hiệu
quả được xếp loại tốt
|
3
|
|
Quyết định công nhận
xếp loại TTHTCĐ của chủ tịch UBND huyện (được đánh giá và xếp loại theo các
văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT và của địa phương). Nếu xếp loại khá thì cho 2
điểm, xếp loại trung bình cho 1 điểm
|
|
5. Kết quả phổ cập
giáo dục- xóa mù chữ (14 điểm)
|
|
|
|
|
5.1. Tỷ lệ trẻ dưới
3 tuổi đến nhà trẻ, nhóm trẻ đạt 40% trở lên
|
2
|
|
Sổ danh bạ ghi danh sách
trẻ dưới 3 tuổi đang được nuôi dạy ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ
tuổi tương ứng để tính tỷ lệ ra lớp
|
|
5.2. Tỷ lệ trẻ 3-5
tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 85% trở lên
|
2
|
|
Sổ danh bạ ghi danh
sách trẻ 3- 5 tuổi ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ tuổi tương ứng
để tính tỷ lệ ra lớp
|
|
5.3. Đạt chuẩn phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
2
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi của UBND huyện
|
|
5.4. Đạt chuẩn phổ cập
giáo dục tiểu học mức độ 3
|
3
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 của UBND huyện. Nếu đạt chuẩn phổ
cập giáo dục tiểu học mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
5.5. Đạt chuẩn phổ cập
giáo dục THCS mức độ 3
|
3
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3 của UBND huyện. Nếu đạt chuẩn phổ cập
giáo dục THCS mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ
1 thì cho 1 điểm
|
|
5.6. Đạt chuẩn xóa
mù chữ mức độ 2
|
2
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 của UBND huyện.
Nếu đạt chuẩn xóa mù
chữ mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
6. Công bằng xã hội
trong giáo dục (6 điểm)
|
|
|
|
|
6.1. Có chính sách cụ
thể hỗ trợ trẻ em bị thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn được đến trường, lớp (trẻ
em nghèo, trẻ em gái, dân tộc, trẻ khuyết tật …)
|
2
|
|
Quyết định của UBND
cấp xã về việc huy động, sử dụng nguồn lực để trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn được đến trường (hỗ trợ học bổng cho học sinh nghèo; cấp xe lăn
cho trẻ em khuyết tật; cấp xe đạp cho trẻ em nghèo tại những vùng khó khăn; hỗ
trợ đỡ đầu trẻ em mồ côi; khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ dưới 6 tuổi...)
|
|
6.2. Tích cực huy động
trẻ em khuyết tật ra trường, lớp tham gia học tập hòa nhập
|
2
|
|
Danh sách trẻ khuyết
tật ở địa phương và danh sách trẻ khuyết tật ra lớp hằng năm (căn cứ số điều
tra với sổ phổ cập GDMN, GDTH và GDTHCS)
|
|
|
6.3. Có các hình thức
tổ chức cho trẻ em khuyết tật tham gia học tập
|
2
|
|
Các hình thức tổ chức
cụ thể
|
|
7. Kết quả học tập,
bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ, công chức cấp xã (6 điểm)
|
|
7.1. Tỷ lệ cán bộ cấp
xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định đạt 95% trở lên (vùng khó khăn:
85% trở lên)
|
2
|
|
Danh sách cán bộ của
cấp xã có ghi chức vụ (hoặc vị trí công tác), trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
chính trị, quản lý nhà nước, tin học...đã được đào tạo đến thời điểm đánh giá
|
|
7.2. Tỷ lệ cán bộ cấp
xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí
công việc đạt 100% (vùng khó khăn: 90% trở lên)
|
2
|
|
Danh sách cán bộ của
cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị
trí công việc
|
|
7.3. Tỷ lệ công chức
cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm đạt 85% trở lên
(vùng khó khăn: 75% trở lên)
|
2
|
|
Danh sách công chức
cấp xã được bồi dưỡng từng năm của 3 năm gần nhất (chuyên đề gì?, thời gian bồi
dưỡng, do cơ quan, cơ sở đào tạo nào mở...)
|
|
|
8. Kết quả học tập
thường xuyên của người lao động (từ 15 tuổi trở lên) (4 điểm)
|
|
Tỷ lệ lao động nông
thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật
công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt 70% trở lên
|
4
|
|
Thống kê lập danh
sách lao động nông thôn của địa phương và danh sách học viên của các lớp đã mở;
sổ đầu bài. Nếu tỷ lệ lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức,
kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập
cộng đồng đạt từ 60-69% cho 3 điểm; đạt từ 50-59% cho 2 điểm; dưới 50% cho 1
điểm
|
|
9. Kết quả xây dựng
“Gia đình hiếu học”, “ Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập thôn, ấp, bản,
tổ dân phố và tương đương” (7 điểm)
|
|
9.1. Tỷ lệ hộ gia
đình đạt danh hiệu “Gia đình hiếu học” đạt 70% trở lên (vùng khó khăn: 60% trở
lên)
|
3
|
|
Số hộ gia đình
trong cấp xã; số hộ gia đình được hội khuyến học công nhận “Gia đình hiếu học”.
Nếu tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình hiếu học” đạt từ 60-69% (vùng
khó khăn: 50-59%) cho 2 điểm; đạt từ 50-59% (vùng khó khăn: 40-49%) cho 1 điểm
|
|
9.2. Tỷ lệ thôn, ấp,
bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu “Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học
tập” đạt 60% trở lên (vùng khó khăn: 50% trở lên)
|
4
|
|
Danh sách thôn, ấp,
bản, tổ dân phố và tương đương của cấp xã; các quyết định của chủ tịch UBND cấp
xã công nhận thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu " Cộng
đồng khuyến học/Cộng đồng học tập". Nếu tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố
đạt danh hiệu “Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập” đạt từ 50-59% (vùng
khó khăn: 40-49%) cho 3 điểm; đạt từ 40-49% (vùng khó khăn: 30-39%) cho 2 điểm;
đạt dưới 40% (vùng khó khăn: 30%) cho 1 điểm
|
|
10. Kết quả xây dựng
thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu "Khu
dân cư văn hóa" (4 điểm)
|
|
Tỷ lệ thôn, ấp, bản,
tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” đạt
80% trở lên (vùng khó khăn: 70% trở lên)
|
4
|
|
Danh sách thôn, ấp,
bản, tổ dân phố và tương đương của cấp xã; các quyết định của chủ tịch UBND cấp
huyện công nhận thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu "
Khu dân cư văn hóa". Nếu tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố đạt danh hiệu
“Khu dân cư văn hóa” đạt từ 70-79% (vùng khó khăn: 60-69%) cho 3 điểm; đạt từ
60-69% (vùng khó khăn: 50-59%) cho 2 điểm; đạt dưới 70% (vùng khó khăn: 50%)
cho 1 điểm
|
|
11. Giảm tỷ lệ hộ
nghèo (3 điểm)
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo có giảm
theo hằng năm
|
3
|
|
Báo cáo kinh tế - xã
hội của UBND xã trước kỳ họp HĐND cuối năm hoặc 6 tháng đầu năm và kết quả điều
tra hộ nghèo (Theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn
2011- 2015). Nếu địa phương không có hộ nghèo thì cho điểm tối đa (3 điểm)
|
|
12. Thực hiện
bình đẳng giới (6 điểm)
|
|
|
|
|
12.1. Bảo đảm 80% trở
lên các cấp lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã có nữ tham gia quản
lý
|
1
|
|
- Danh sách lãnh đạo
UBND cấp xã
- Danh sách cán bộ nữ
làm công tác quản lý ở UBND cấp xã
|
|
12.2. Giảm bạo lực
gia đình đối với phụ nữ dưới mọi hình thức
|
1
|
|
Báo cáo của hội phụ
nữ cấp xã
|
|
12.3. Bảo đảm bình đẳng
về cơ hội học tập đối với trẻ em trai và trẻ em gái
|
2
|
|
Danh sách trẻ em
trai và gái trong độ tuổi đi học
|
|
12.4. Bảo đảm tỷ lệ
cân bằng giữa nam - nữ trong tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học tập
tại trung tâm học tập cộng đồng
|
2
|
|
Thống kê, báo cáo của
TTHTCĐ cấp xã (danh sách nam, nữ tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học
tập tại TTHTCĐ)
|
|
13. Đảm bảo vệ
sinh, môi trường (4 điểm)
|
|
|
|
|
13.1. Môi trường, cảnh
quan trên địa bàn xã đảm bảo xanh-sạch-đẹp
|
1
|
|
- Có nhiều cây xanh,
thường xuyên được chăm sóc và bổ sung. Đường đi lối lại trong thôn, ấp, bản,
tổ dân phố và tương đương, trụ sở UBND xã, khuôn viên các nhà trường, … luôn
giữ sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu cảnh quan sư phạm
- Mọi người được
giáo dục cách sống khoẻ mạnh và có sự hỗ trợ về y tế, về tâm lý
|
|
13.2. Tỷ lệ hộ gia
đình được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 85% trở
lên. (Vùng khó khăn: 75% trở lên)
|
1
|
|
Có hệ thống cấp nước
sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi
trường
|
|
13.3. Chất thải, nước
thải gia đình và cơ quan, xí nghiệp được thu gom và xử lý theo đúng quy định
|
1
|
|
Trong mỗi thôn (ấp,
bản, tổ dân phố) đều có tổ dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh, phát quang dọn
cỏ ở đường thu gom rác thải về nơi quy định để xử lý
|
|
13.4. Không có cơ sở
sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường
|
1
|
|
Các cơ sở sản xuất
kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường nếu trong quá trình sản xuất, chế biến
có xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn
cho phép theo quy định
|
|
14. Chăm sóc sức
khỏe cộng đồng (4 điểm)
|
|
|
|
|
14.1. Vệ sinh, an
toàn thực phẩm được đảm bảo
|
1
|
|
Không có người dân bị
ngộ độc thực phẩm
|
|
14.2. Các dịch bệnh
được khống chế hiệu quả
|
1
|
|
Không có các dịch bệnh
hoặc nếu có đã được khống chế, xử lý hiệu quả
|
|
14.3. Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi còn 23% trở xuống
|
1
|
|
Sổ danh bạ ghi danh
sách trẻ dưới 5 tuổi và danh sách trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp
còi.
|
|
14.4. Bảo đảm 100%
trẻ em được tiêm chủng đầy đủ
|
1
|
|
Danh sách trẻ em
trong độ tuổi tiêm chủng và danh sách trẻ đã tham gia tiêm chủng theo quy định
(do trạm y tế xã cung cấp)
|
|
15. Đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn xã hội (3 điểm)
|
|
|
|
|
15.1. Giảm các vụ
khiếu kiện vượt cấp
|
1
|
|
Báo cáo công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo của UBND cấp xã
|
|
15.2. Giảm các tệ nạn
xã hội (đánh nhau, mê tín, cờ bạc, rượu chè, ma túy, trộm cắp, …).
|
2
|
|
Báo cáo công tác
phòng chống tệ nạn xã hội của UBND cấp xã
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
|