ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1176/QĐ-UBND
|
Tây Ninh,
ngày 30 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÁNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH
ngày 12/5/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực người có công thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày
24/10/2022 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 74/TTr-SLĐTBXH ngày
19 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Người có công thuộc thẩm
quyền của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh (danh mục và nội
dung quy trình nội bộ được kèm theo).
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm
như sau:
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp
các đơn vị liên quan thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính
lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Tây Ninh có trách nhiệm phối hợp:
- Văn phòng UBND tỉnh truy cập vào địa
chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để tải toàn bộ nội dung các thủ tục hành
chính.
- Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập
quy trình điện tử trên hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh và cập nhật
đầy đủ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công của
tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn và cập
nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên hệ thống Một cửa điện
tử tập trung tại địa chỉ https://motcua.tayninh.gov.vn.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
niêm yết công khai thủ tục hành chính tại địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính ngay sau Quyết định được ban hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ
danh mục thủ tục hành chính, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã
được công bố, công khai, chủ trì rà soát quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính được cập nhật trên hệ thống Một cửa điện tử tập trung. Đồng thời
tham mưu vận hành, hiệu chỉnh các hệ thống liên quan đảm bảo thông suốt, thuận
lợi trong việc tích hợp với Cổng dịch
vụ công quốc gia và cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày
24/10/2022 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương
binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TTPVHCC; KT; KSTT;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ
CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cấp thực hiện
|
Nội dung sửa
đổi, bổ sung
|
Căn cứ pháp
lý
|
1
|
Sửa đổi, bổ
sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công (1.010826)
|
Ưu đãi người
có công với cách mạng
|
Tỉnh
|
Thành phần hồ sơ, Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất hình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
2
|
Cấp giấy
xác nhận thân nhân của người có công (1.010833)
|
Ưu đãi người
có công với cách mạng
|
Xã
|
Thành phần hồ sơ, Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
PHẦN
2
NỘI
DUNG, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG
A. CẤP TỈNH
Quy
trình 25
|
THỦ TỤC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN CÁ NHÂN TRONG HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1. Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực
hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc
hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh,
huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên
tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến
tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm
bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh
Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/
cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
*Lưu ý: Hồ sơ nộp trực tuyến tổ chức/cá
nhân phải gửi bản giấy về Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nộp đủ hồ sơ trực tuyến.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7
giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày
nghỉ).
Quy trình tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian: 24 ngày
(96 giờ) làm việc
|
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức/cá nhân nộp trực
tiếp tại Trung tâm.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu
hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì
thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến) và hồ sơ sẽ được nhân
viên bưu điện chuyển cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, giải
quyết theo quy định.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
02 giờ
|
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Bước 2
|
- Công chức phòng Người có công tiếp
nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện; kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ
đang lưu tại Sở, dự thảo văn bản (gửi cơ quan có thẩm quyền) trình Lãnh đạo
phòng xem xét và hình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt hồ
sơ, chuyển trả phòng chuyên môn để gửi cơ quan có thẩm quyền, theo dõi, tiếp
nhận văn bản trả lời và tiếp tục giải quyết.
|
Phòng Người
có công; Lãnh đạo Sở
|
94 giờ
|
|
Cơ quan có
thẩm quyền giải quyết
|
Bước 3
|
Tiếp nhận văn bản kèm hồ sơ của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; kiểm tra, đối chiếu, ban hành văn bản trả lời
và gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ quan có
thẩm quyền giải quyết
|
Không quy định
|
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Bước 4
|
Công chức phòng tiếp nhận văn bản trả
lời của cơ quan có thẩm quyền; thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định (đối với hồ
sơ đủ điều kiện) trình Lãnh đạo
phòng xem xét và trình Lãnh đạo Sở.
|
Phòng Người
có công
|
90 giờ
|
Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt quyết
định, chuyển trả phòng chuyên môn để lưu ghép cùng hồ sơ người có công, gửi
thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
chuyển trả cho nhân viên bưu điện để chuyển cho Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở
|
04 giờ
|
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
Bước 5
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân
viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người
nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho
nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích
cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
02 giờ
|
* Sơ đồ quy trình
|
2. Cách thức thực hiện
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh,
địa chỉ: https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ (số hóa theo yêu
cầu quản lý):
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; (Phải
số hóa)
- Bản sao có chứng thực từ các giấy
tờ sau (Phải số hóa):
+ Đối với người có công: căn cước
công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
+ Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người
hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần: căn
cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân của người được đề nghị đính chính
thông tin.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết:
|
24 ngày làm việc kể từ ngày Sở nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
(Chỉ tính thời gian giải quyết tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, không quy định thời hạn giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền giải quyết)
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ
tục
hành chính:
|
Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc
người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ trần.
|
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung
thông tin trong hồ sơ người có công.
|
8. Phí, lệ phí:
|
0
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông
tin trong hồ sơ người có công (Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Người có công có hồ sơ gốc do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh quản lý.
- Trường hợp áp dụng:
+ Người có công đề nghị sửa đổi, bổ
sung những thông tin sau: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm
sinh; quê quán của người có công hoặc thân nhân của họ ghi trong hồ sơ người
có công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.
+ Thân nhân liệt sĩ, thân nhân người
có công, người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, người hưởng chế độ đối với vợ
hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đề nghị sửa đổi, bổ sung những
thông tin sau của bản thân: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán
để phù hợp với
giấy tờ về hộ
tịch.
+ Thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng
trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của liệt
sĩ: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm hy sinh; quê
quán (theo địa danh khi xác lập hồ sơ công nhận liệt sĩ); cấp bậc,
chức vụ; cơ quan, đơn vị khi hy sinh; trường hợp hy sinh; nơi hy sinh.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Ghi chú:
|
Thành phần hồ sơ
lưu
|
- Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả
- Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
- Kết quả giải quyết hồ sơ
|
Thời gian lưu và
nơi lưu
|
Lưu ở Phòng Người có công từ 2-3
năm, sau đó chuyển xuống kho lưu trữ của Sở theo quy định.
|
Mẫu số 26
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ
sung thông tin trong hồ sơ ……………..1…………
Kính gửi: …………..2…………
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………..Nam/Nữ: ……………………
CCCD/CMND số ………… Ngày cấp ………… Nơi cấp …………………………………….
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Thuộc diện người có công3: ………………………………………………………………………
Thông tin đang ghi trong hồ sơ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
….., ngày...
tháng... năm...
Xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền4
Ông
(bà) ………………..hiện thường
trú tại ……………và có chữ
ký trên bản khai
là đúng.
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
….., ngày...
tháng... năm...
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên hồ
sơ người có công (ví dụ: hồ
sơ liệt sĩ, hồ sơ thương binh...).
2 Đối với hồ
sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì gửi Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ. Đối với hồ sơ
do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ.
3 Ghi rõ diện đối tượng
người có công (thương binh, bệnh binh...). Trường hợp không phải là người có công phải
ghi rõ mối quan hệ với người có công.
4 Đối với hồ
sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận.
Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý
trực tiếp xác nhận.
B. CẤP XÃ
Quy
trình 01
|
THỦ TỤC CẤP
GIẤY XÁC NHẬN THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1. Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực hiện
thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ
thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện,
xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại
các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp
nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu
chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả
thuộc UBND cấp xã (Bộ phận Một cửa cấp xã).
- Trường hợp tổ chức/cá nhân không
có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến
11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Quy trình tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian: 05 ngày (40
giờ) làm việc
|
|
Bộ phận Một
cửa cấp xã
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ chức/ cá nhân nộp trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
+ Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu
hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp
và hồ sơ chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định, giải quyết theo quy định.
|
Bộ phận Một
cửa cấp xã
|
02 giờ
|
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Bước 2
|
- Công chức phụ trách lĩnh vực Ưu
đãi người có công với cách mạng tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa cấp xã; kiểm
tra hồ sơ, dự thảo Giấy xác nhận trình lãnh đạo UBND cấp xã.
- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê
duyệt Giấy xác nhận, chuyển công chức phụ trách lưu hồ sơ và chuyển trả Bộ phận
Một cửa cấp xã.
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
36 giờ
|
|
Bộ phận Một
cửa cấp xã
|
Bước 3
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người
nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc chuyển kết quả cho nhân viên bưu
điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ
theo yêu cầu.
|
Bộ phận Một
cửa cấp xã
|
02 giờ
|
* Sơ đồ quy trình
|
2. Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa cấp xã;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích.
|
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ (số hóa theo
yêu cầu quản lý):
- Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân
nhân của người có công. (Phải số hóa)
- Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ sau (Phải số hóa):
+ Giấy chứng nhận người có công hoặc
Kỷ niệm chương người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm
nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày (đối với trường hợp đang hưởng trợ
cấp hàng tháng); Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương,
Huy chương chiến thắng; kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”; bằng “Có
công với nước”.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
ban hành, xác nhận mối quan hệ với người có công gồm: căn cước công
dân.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy xác nhận thân nhân của người có công.
|
8. Phí, lệ phí:
|
0
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Không.
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Ghi chú:
|
|
Thành phần
hồ sơ lưu
|
- Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả
- Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu
có)
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
- Kết quả giải quyết hồ
sơ
|
Thời gian
lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu trữ
theo quy định hiện hành.
|