ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1452/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
15 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH, CẤP XÃ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 46/TTr-SLĐTBXH ngày 12/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực Người có công
thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội áp dụng tại cấp tỉnh, cấp xã tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục “Sửa đổi, bổ sung thông tin
cá nhân trong hồ sơ người có công” ban hanh kèm theo Quyết định số
1919/QĐ-UBND ngày 22/07/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Người có công thuộc
thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Sóc Trăng; bãi bỏ Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày
22/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành lĩnh vực Người có công áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
(Kèm theo danh mục).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin
và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH, CẤP XÃ TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 15/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung về lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng tại cấp tỉnh, cấp xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
I. Lĩnh vực Người có công
|
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ
người có công
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
I. Lĩnh vực Người có công
|
|
1
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công
|
|
|
Tổng số: 02 thủ
tục hành chính.
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực
Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội áp dụng tại cấp tỉnh, cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lý do bãi bỏ
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
I
|
Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 22/07/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
1.010826.000.00.00.H51
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ
người có công
|
Thực hiện theo Quyết định số 627/QĐ-BLĐTBXH ngày
12/5/2023 Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
B. Thủ tục hành chính cấp xã
|
I
|
Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
1.010833.000.00.00.H51
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công
|
Thực hiện theo Quyết định số 627/QĐ-BLĐTBXH ngày
12/5/2023 Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Tổng số: 02 thủ
tục hành chính.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VỀ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH, CẤP XÃ TỈNH SÓC TRĂNG
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực Người có công
01. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung
thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc
người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ trần
làm đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ của người có công kèm bản sao có
chứng thực từ các giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung, tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ), nộp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ) và bản sao giấy tờ đề nghị được
sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin
của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung
thông tin trong hồ sơ người có công theo Mẫu số 75 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép) đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP.
- Bản sao có chứng thực từ các giấy tờ sau:
+ Đối với người có công: căn cước công dân hoặc chứng
minh thư nhân dân.
+ Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp
thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần: căn cước công dân hoặc
chứng minh thư nhân dân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 24 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ;
thân nhân của người có công đã từ trần.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan có thẩm quyền.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công (Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trường hợp áp dụng:
+ Người có công đề nghị sửa đổi, bổ sung những
thông tin sau: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán của người có
công hoặc thân nhân của họ ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ
về hộ tịch.
+ Thân nhân liệt sĩ, thân nhân người có công, người
hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, người hưởng chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt
sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của bản
thân: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán để phù hợp với giấy tờ
về hộ tịch.
+ Thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của liệt sĩ: họ, tên,
chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm hy sinh; quê quán (theo địa
danh khi xác lập hồ sơ công nhận liệt sĩ); cấp bậc, chức vụ; cơ quan, đơn vị
khi hy sinh; trường hợp hy sinh; nơi hy sinh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
+ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng.
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa đổi
bổ sung về thành phần hồ sơ.
Mẫu số 26
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung
thông tin trong hồ sơ ………1……….
Kính gửi: ………...2…………..
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………..………… Nam/Nữ:
…………………………
CCCD/CMND số …………….. Ngày cấp ………….. Nơi cấp
………………………………..
Quê quán: ………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………..……………………………………..…………………
Số điện thoại: …………………………..………………………………………..…………………
Thuộc diện người có công3:
…………………………..……………………………………..……
Thông tin đang ghi trong hồ sơ: …………………………..……………………………………..
…………………………..………………………………………..………………………………….
…………………………..………………………………………..………………………………….
Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………….
…………………………..………………………………………..………………………………….
…………………………..………………………………………..………………………………….
.... ngày...
tháng... năm ...
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền4
Ông (bà)………………..……… hiện thường trú tại……….. và có chữ ký trên bản khai là
đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ:
hồ sơ liệt sĩ, hồ sơ thương binh...).
2 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý
thì gửi Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản
lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ.
3 Ghi rõ diện đối tượng người có công
(thương binh, bệnh binh...). Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ
mối quan hệ với người có công.
4 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý
thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận. Đối với hồ sơ do quân đội,
công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận.
Mẫu số 75
……………
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-...
|
…, ngày ... tháng
... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi,
bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số
……………………………………………………………………………..;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………..;
Theo đề nghị của ông (bà)5
……………………………………………………………………..;
Theo đề nghị của
…………………………………………………,……………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ
sơ6 …………. của ông (bà)7 ………. cụ thể:
Tên loại giấy tờ cần sửa đổi gồm:
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Thông tin cũ: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Thông tin được sửa đổi bổ sung:
……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Trưởng phòng ………………… và ông (bà)
……………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- …..;
- Lưu: VT, ……
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu/chữ ký của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
___________________
Ghi chú:
5 Ghi rõ họ và tên người đề nghị.
6 Ghi rõ ký hiệu hồ sơ người có công được
điều chỉnh.
7 Ghi họ và tên người có công.
B. Thủ tục hành chính cấp xã
I. Lĩnh vực Người có công
1. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận
thân nhân của người có công
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có công hoặc thân nhân người
có công làm đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú (thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã) kèm bản sao được chứng thực từ một trong các giấy
tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 116 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa
đổi bổ sung, tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ).
Bước 2: Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm
cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công theo Mẫu số 45 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP.
- Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép) tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
+ Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người
có công.
+ Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ
sau:
. Giấy chứng nhận người có công hoặc Kỷ niệm chương
người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị
địch bắt tù, đày; Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương
chiến thắng; kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”; bằng “Có công với nước”.
. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận
mối quan hệ với người có công gồm: căn cước công dân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận thân nhân của người có công.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
+ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng.
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được sửa đổi
bổ sung về thành phần hồ sơ.
Mẫu số 45
ỦY BAN NHÂN
DÂN…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GXN-....
|
…, ngày ... tháng
… năm …
|
GIẤY XÁC NHẬN
THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………. xác nhận:
Ông (bà) ……………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh: ……………………….. Nam/nữ:
………………………………………..
CCCD/CMND số………….. Ngày cấp …………. Nơi cấp
……………………………………..
Quê quán: ……………………………………..…………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………..………………………………………………
Là 8 …………………………. của ông (bà)9:
……………………………………………………..
Ông (bà) 10 ……………..………… là11
…………….…….. theo Quyết định số: ………. ngày……tháng…….năm…. của…………………./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
____________________
Ghi chú:
8 Ghi rõ mối quan hệ với người có công.
9 Tên người có công.
11 Ghi cụ thể diện đối tượng người có
công (ví dụ thương binh, liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học...).