ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1174/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIEO ƯƠM, TRỒNG VÀ CHĂM
SÓC CÁC CÂY DƯỢC LIỆU: SÂM NGỌC LINH, ĐẢNG SÂM, SA NHÂN, BA KÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về Cơ chế khuyến khích bảo vệ rừng,
khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng, phát triển lâm sản ngoài gỗ, nâng cao
thu nhập gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định
mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số
395/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Quy hoạch bảo tồn
và phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
301/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Quy hoạch bảo tồn
và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018 - 2025,
định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 68/TTr- SNN&PTNT ngày 19/3/2019 và Tờ trình số
100/TTr-SNN&PTNT ngày 09/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ
thuật về trồng, chăm sóc các cây dược liệu: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Sa nhân,
Ba kích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
có liên quan:
- Thẩm định, tham mưu phê duyệt
các dự án, công trình có liên quan về gieo ươm, trồng và chăm sóc các cây dược
liệu: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
theo đúng quy định tại Quyết định này.
- Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị
thực hiện việc áp dụng định mức đảm bảo theo đúng quy định. Tiếp thu các ý kiến
phản hồi của các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện để kịp thời tham mưu
UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng
các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 503/QĐ-UBND ngày
17/02/2017 về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tạm thời gieo ươm, trồng
và chăm sóc cây sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; số 976/QĐ-UBND ngày
28/3/2019 Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng,
chăm sóc các cây dược liệu: Sâm Ngọc Linh, Giảo cổ lam, Sa nhân, Ba kích trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Chi cục Trồng trọt và BVTV;
- Các Trung tâm: PTSNL&DL Quảng
Nam; PT SNL huyện Nam Trà My;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN (Tâm).
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
GIEO ƯƠM, TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÁC CÂY DƯỢC LIỆU: SÂM NGỌC
LINH, ĐẢNG SÂM, SA NHÂN, BA KÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1174 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
I. Phạm vi
áp dụng định mức
1. Định mức này áp dụng cho
công việc gieo ươm (Sâm Ngọc Linh), trồng và chăm sóc cây các cây dược liệu:
Sâm Ngọc linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích theo vùng Quy hoạch được phê duyệt (Quyết
định số 301/QĐ-UBND ngày 22/01/2018; Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 27/01/2016
của UBND tỉnh Quảng Nam) và các khu vực khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có
điều kiện tương tự.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
gieo ươm hạt giống (Sâm Ngọc Linh) là định mức quy định hao phí cần thiết về vật
liệu, nhân công để hoàn thành một đơn vị, khối lượng gieo tạo cây con; bao gồm
từ khâu công việc: Chọn lập vườn ươm, gieo tạo cây con, chăm sóc, bảo vệ và các
vật tư cần thiết đến khi cây con đủ tiêu chuẩn xuất vườn.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
trồng các cây dược liệu (Sâm Ngọc linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích) là định mức
hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn thành một đơn vị khối lượng diện
tích trồng dược liệu; bao gồm từ khâu chuẩn bị ban đầu, khâu thực hiện các hạng
mục công việc: Thiết kế, thi công trồng, chăm sóc, bảo vệ…cho đến khi cây dược
liệu đủ thời gian thu hoạch.
II. Hướng dẫn
áp dụng
1. Định mức gieo ươm, trồng và
chăm sóc các cây: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Sa nhân, Ba kích làm cơ sở để lập
giá xây dựng, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí, tổng mức đầu tư và chi phí
quản lý đầu tư xây dựng công trình.
2. Định mức gieo ươm, trồng và
chăm sóc các cây dược liệu được xây dựng tại địa hình khu vực miền núi cao; do
vậy, trong quá trình áp dụng định mức nếu có vướng mắc và cần cơ chế đặc thù
riêng, xin phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để nghiên cứu,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Định mức được xây dựng và áp
dụng trên địa bàn các huyện miền núi và trung du của tỉnh, trong trường hợp áp
dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng thì định mức
công lao động được nhân cho hệ số 0,92 (riêng các định mức vật tư không thay đổi).
(*): Định mức được xây dựng để
áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam khi chưa có quy định về định mức kinh tế -
kỹ thuật về gieo ươm, trồng và chăm sóc cây dược liệu của cấp có thẩm quyền (Bộ,
ngành Trung ương). Trường hợp có các văn bản quy định về định mức kinh tế - kỹ
thuật được cấp có thẩm quyền cao hơn ban hành (Bộ, ngành Trung ương) thì áp dụng
theo quy định của cấp có thẩm quyền cao hơn.
III. Định mức
kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
|
Sản xuất cây giống Sâm Ngọc
Linh
|
cây
|
|
|
1
|
Vật tư
|
|
|
|
-
|
Hạt giống
|
hạt
|
2.500
|
|
-
|
Khay gieo ươm (38cm x 60cm;
40 lỗ)
|
khay
|
63
|
|
-
|
Mùn núi (sử dụng ươm hạt
ngoài luống và trong khay)
|
kg
|
500
|
|
-
|
Lá cỏ tranh đậy luống sau
gieo
|
kg
|
15
|
|
-
|
Tôn rào bảo vệ động vật phá
hoại (diện ngang 0,5m)
|
m
|
15
|
|
2
|
Nhân công
|
|
|
|
-
|
Làm đất (dọn cỏ, san lấp mặt
bằng, xử lý mùn)
|
công
|
1,5
|
|
-
|
Khai thác vật liệu và làm luống,
lên luống
|
công
|
1,2
|
|
-
|
Làm hàng rào bảo vệ (dựng
tôn)
|
công
|
0,5
|
|
-
|
Gieo ươm hạt trên luống
|
công
|
0,4
|
|
-
|
Xử lý mùn và cho mùn vào khay
ươm
|
công
|
2,6
|
|
-
|
Nhổ và cấy cây con vào khay
ươm
|
công
|
6
|
|
-
|
Chăm sóc, theo dõi (06 tháng)
|
công
|
7
|
|
+
|
Tưới nước
|
công
|
1,6
|
|
+
|
Tưới thúc
|
công
|
0,8
|
|
+
|
Chăm sóc cây con trong vườn
|
công
|
4,6
|
|
* Ghi chú: Quy mô vườn ươm:
12 m2 (4 x 3 m); Tiêu chuẩn 1.000 cây con xuất vườn (tỉ lệ cây con đủ
tiêu chuẩn xuất vườn tạm tính 40%).
IV. Định mức
kinh tế - kỹ thuật trồng và chăm sóc các cây dược liệu (Sâm Ngọc Linh, Đảng
sâm, Sa nhân, Ba kích)
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật trồng và chăm sóc 01 ha cây Sâm Ngọc Linh.
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Khối lượng/ Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Trồng mới
|
|
|
|
1
|
Nguyên vật liệu
|
|
|
|
-
|
Cây giống (cây con 01 năm tuổi)
|
cây
|
20.000
|
Giá thị trường
|
2
|
Nhân công
|
|
|
|
-
|
Phát dọn thực bì (25%)
|
công
|
51
|
|
-
|
Đào hố trồng
|
công
|
134
|
|
-
|
Vận chuyển cây con, trồng
|
công
|
192
|
|
-
|
Lấp hố trồng
|
công
|
53
|
|
-
|
Thu gom lá cây khô tủ gốc sau
trồng
|
công
|
20
|
|
-
|
Trồng dặm (10%)
|
công
|
27
|
|
II
|
Chăm sóc sau trồng
|
|
|
|
1
|
Chăm sóc năm 1
|
|
|
|
1.1
|
Nguyên vật liệu
|
|
|
|
-
|
Cây giống (10%)
|
cây
|
2.000
|
Giá thị trường
|
1.2
|
Nhân công
|
|
|
|
-
|
Phát dọn dây leo, bụi rậm
|
công
|
4,6
|
|
-
|
Làm cỏ
|
công
|
43
|
|
-
|
Trồng dặm (10%)
|
công
|
27
|
|
-
|
Thu gom lá cây khô tủ gốc sau
trồng dặm
|
công
|
2
|
|
2
|
Chăm sóc các năm tiếp theo
(05 năm)
|
|
|
|
2.1
|
Chăm sóc năm 3, 6 (bón mùn)
|
|
|
|
a
|
Nguyên vật liệu (Tính cho 01 năm)
|
|
|
|
-
|
Mùn núi (bón toàn bộ cây đã
trồng)
|
kg
|
4.000
|
|
b
|
Nhân công
|
|
|
|
-
|
Phát dọn dây leo, bụi rậm
|
công
|
4,6
|
|
-
|
Làm cỏ
|
công
|
43
|
|
-
|
Vận chuyển mùn và bón mùn
|
công
|
220
|
|
-
|
Thu gom lá cây khô tủ gốc sau
bón mùn
|
công
|
20
|
|
2.2
|
Chăm sóc năm 2, 4, 5 (không
bón mùn)
|
|
|
|
-
|
Phát dọn dây leo, bụi rậm
|
công
|
4,6
|
|
-
|
Làm cỏ
|
công
|
43
|
|
III
|
Hàng rào bảo vệ vườn sâm
trồng mới
|
|
|
|
1
|
Vật tư
|
|
|
|
-
|
Lưới B40 mạ kẽm (mắt lưới 50
x 50, dày 3 ly, khổ 1,8m)
|
m
|
450
|
Giá thị trường
|
-
|
Trụ sắt V4 mạ kẽm (40 x 40 x
4mm, dài 3,0m)
|
trụ
|
180
|
Giá thị trường
|
-
|
Dây thép buột
|
kg
|
10
|
Giá thị trường
|
2
|
Công lao động
|
|
|
|
-
|
Đóng trụ dựng hàng rào (kể cả
công vận chuyển từ kho đến địa điểm thi công)
|
công
|
18
|
|
-
|
Kéo lưới rào (kể cả công vận chuyển
từ kho đến địa điểm thi công)
|
công
|
36
|
|
3
|
Khối lượng vận chuyển và
gùi cõng vật tư (Chân núi đến khu vực tập kết~10km)
|
|
|
|
-
|
Lưới B40 mạ kẽm (mắt lưới 50
x 50, dày 3 ly, khổ 1,8m; 1m ~ 3,2kg)
|
kg
|
1.440
|
Đơn giá gùi cõng theo Công
văn số 2047/UBND- KHTH ngày 11/5/2016 của UBND tỉnh: - Hàng hóa cồng kềnh:
15.000 đồng/kg. - Hàng hóa gọn gàng: 10.000 đồng/kg.
|
-
|
Trụ sắt V4 mạ kẽm (40 x 40 x
4mm, dài 2,5m; 01 trụ ~ 4,7kg)
|
kg
|
846
|
-
|
Dây thép buột
|
kg
|
10
|
IV
|
Tổng:
|
(I + II + III)
|
|
V
|
Chi phí chung:
|
5% x (IV)
|
*
|
VI
|
Thu nhập chịu thuế tính
trước:
|
5,5 x (IV+V)
|
*
|
VII
|
Chi phí QLDA:
|
3% x (IV+V+VI)
|
*
|
VIII
|
Chi phí tư vấn ĐT XD:
|
1+2+3
|
*
|
1
|
Chi phí lập hồ sơ thiết kế
|
1.1 + 1.2
|
|
1.1
|
Lập hồ sơ thiết kế
|
công
|
7,03
|
Công kỹ sư bậc IV
|
1.2
|
Thuế GTGT
|
10% x 1.1(VIII)
|
|
2
|
Chi phí giám sát thi công
|
2,598% x (IV + V)
|
|
3
|
Chi phí lập Hồ sơ mời thầu
|
0,361% X (IV + V)
|
|
IX
|
Chi phí dự phòng:10%*(IV +
|
1+2
|
*
|
|
V + VI)
|
|
|
1
|
Dự phòng khối lượng
|
5% x (IV + V + VI)
|
|
2
|
Dự phòng giá
|
5% x (IV + V + VI)
|
|
X
|
Chi phí khác
|
1+2+3
|
*
|
1
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán công trình
|
0,95% x (IV+V+VI+VII+VIII+ IX)
|
|
2
|
Chi phí kiểm toán công trình
|
2.1 + 2.2
|
|
2.1
|
Chi phí kiểm toán công
trình
|
1,6% x (IV+V+VI+VII+VIII+ IX)
|
|
2.2
|
Thuế giá trị gia tăng của Chi
phí kiểm toán
|
10% x 2.1(X)
|
|
3
|
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu
hoàn thành công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
công
|
2
|
Công kỹ sư bậc IV
|
Ghi chú: Định
mức trên được xây dựng trong điều kiện:
- Thực bì: cấp 6;
- Đất nhóm: 1;
(*): Chỉ áp dụng đối với Dự
án mang tính chất đầu tư xây dựng
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật trồng và chăm sóc 01 ha cây Sa nhân
TT
|
Hạng mục công việc
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Năm thứ nhất
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
-
|
Lập hồ sơ thiết kế
|
|
7
|
Công kỹ sư bậc IV
|
-
|
Công cụ, dụng cụ (cuốc, xẻng,
rựa....)
|
cái
|
9
|
|
2
|
Giống, phân, chế phẩm sinh
học
|
|
|
|
-
|
Cây giống
|
cây
|
2.750
|
Kể cả trồng dặm
|
-
|
Phân hữu cơ hoai mục
|
kg
|
1.250
|
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
kg
|
500
|
Nếu không sử dụng phân hữu cơ hoai mục
|
-
|
Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn
gốc sinh học, chế phẩm sinh học
|
kg
|
10
|
|
3
|
Nhân công
|
|
|
|
-
|
Xử lý thực bì
|
công
|
20
|
|
-
|
Đào hố (30cm x 20cm x 30cm)
|
công
|
50
|
|
-
|
Khuân vác và bón phân
|
công
|
20
|
|
-
|
Đảo phân và lấp hố
|
công
|
20
|
|
-
|
Khuân vác cây giống và trồng
|
công
|
20
|
Kể cả trồng dặm
|
-
|
Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới
xáo, vun gốc; phun thuốc, bón phân...)
|
công
|
100
|
Chăm sóc 3 - 4 đợt/năm
|
-
|
Công bảo vệ:
|
công/ ha/năm
|
7.28
|
|
II
|
Năm thứ 2, 3
|
|
|
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
kg
|
500
|
|
-
|
Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn
gốc sinh học, chế phẩm sinh học
|
kg
|
10
|
|
-
|
Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới
xáo, vun gốc; phun thuốc, bón phân...)
|
công
|
100
|
Chăm sóc 3 - 4 đợt/năm
|
-
|
Công bảo vệ
|
công/ ha/năm
|
7.28
|
|
III
|
Chi phí khác
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển, gùi cõng: cây giống,
vật tư, vật liệu,… từ nơi tập kết hàng hóa đến địa điểm trồng
|
công/ 1kg/1km
|
0.01
|
Áp dụng đối với đoạn đường vận chuyển ≤ 1 km; nếu đoạn đường > 1 km
nhân với hệ số được quy đổi từ km thực tế
|
IV
|
Tổng:
|
(I + II + III)
|
|
V
|
Chi phí chung:
|
5% x (IV)
|
*
|
VI
|
Thu nhập chịu thuế tính
trước:
|
5,5 x (IV+V)
|
*
|
VII
|
Chi phí QLDA:
|
3% x (IV+V+VI)
|
*
|
VIII
|
Chi phí tư vấn ĐT XD:
|
1+2+3
|
*
|
1
|
Chi phí lập hồ sơ thiết kế
|
1.1 + 1.2
|
|
1.1
|
Lập hồ sơ thiết kế
|
công
|
7,03
|
Công kỹ sư bậc III
|
1.2
|
Thuế GTGT
|
10% x 1.1(VIII)
|
|
2
|
Chi phí giám sát thi công
|
2,598% x (IV + V)
|
|
3
|
Chi phí lập Hồ sơ mời thầu
|
0,361% X (IV + V)
|
|
IX
|
Chi phí dự phòng:10%*(IV +
V + VI)
|
1+2
|
*
|
1
|
Dự phòng khối lượng
|
5% x (IV + V + VI)
|
|
2
|
Dự phòng giá
|
5% x (IV + V + VI)
|
|
X
|
Chi phí khác
|
1+2+3
|
*
|
1
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán công trình
|
0,95% x (IV+V+VI+VII+VIII+IX)
|
|
2
|
Chi phí kiểm toán công trình
|
2.1 + 2.2
|
|
2.1
|
Chi phí kiểm toán công
trình
|
1,6% x
|
|
|
|
(IV+V+VI+VII+VIII+IX)
|
|
2.2
|
Thuế giá trị gia tăng của
Chi phí kiểm toán
|
10% x 2.1(X)
|
|
3
|
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu
hoàn thành công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
công
|
2
|
Công kỹ sư bậc IV
|
Ghi chú:
+ Thực bì: Cấp 3, 4;
+ Đất nhóm: 1 và 2.
+ Định mức KT-KT xây dựng dựa
trên mật độ cây trồng theo quy trình kỹ thuật do Sở NN&PTNT ban hành,tùy
theo mục đích sản xuất (mật độ khác nhau) mà quy đổi các nội dung định mức
KT-KT theo tỷ lệ. Nhưng không được áp dụng định mức đối với mật độ trồng lớn
hơn quy định.
+ Khu vực áp dụng trên địa
bàn các huyện miền núi; trường hợp áp dụng tại các huyện, thị xã, thành phố đồng
bằng thì riêng định mức công lao động được nhân cho hệ số 0,92 (các định mức vật
tư khác không thay đổi).
(*): Chỉ áp dụng đối với Dự
án mang tính chất đầu tư xây dựng
3. Định
mức kinh tế - kỹ thuật trồng và chăm sóc 01 ha cây Ba kích
TT
|
Hạng mục công việc
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Trồng dưới tán rừng
|
Trồng thuần
|
I
|
Năm thứ nhất
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
-
|
Lập hồ sơ thiết kế
|
công
|
7
|
7
|
Công kỹ sư bậc IV
|
-
|
Công cụ, dụng cụ (cuốc, xẻng,
rựa)
|
cái
|
9
|
9
|
Mỗi loại 3 cái
|
-
|
Choái (cao 1,2 m)
|
cây
|
6.500
|
10.000
|
|
2
|
Giống, phân, chế phẩm sinh
học
|
|
|
|
|
-
|
Cây giống
|
cây
|
7.150
|
11.000
|
Kể cả trồng dặm
|
-
|
Phân hữu cơ hoai mục
|
kg
|
3.250
|
5.000
|
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
kg
|
1.000
|
1.500
|
Nếu không sử dụng phân hữu cơ hoai mục
|
-
|
Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn
gốc sinh học, chế phẩm sinh học
|
kg
|
10
|
15
|
|
3
|
Nhân công
|
|
|
|
|
-
|
Xử lý thực bì
|
công
|
30
|
30
|
|
-
|
Đào hố (40cm x 40cm x 40cm)
|
công
|
100
|
150
|
6.500 hố
|
-
|
Khuân vác và bón phân
|
công
|
60
|
90
|
|
-
|
Đảo phân và lấp hố
|
công
|
65
|
100
|
|
-
|
Khuân vác cây giống và trồng
|
công
|
40
|
60
|
Kể cả trồng dặm
|
-
|
Khuân vác và cắm choái
|
công
|
15
|
23
|
|
-
|
Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới
xáo, vun gốc; phun thuốc, bón phân...)
|
công
|
150
|
225
|
Chăm sóc 3,4 đợt/năm
|
-
|
Công bảo vệ:
|
công ha/năm
|
7.28
|
7.28
|
|
II
|
Năm thứ 2,3
|
|
|
|
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
kg
|
1.000
|
1.538
|
|
-
|
Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn
gốc sinh học, chế phẩm sinh học
|
kg
|
10
|
15
|
|
-
|
Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới
xáo, vun gốc; phun thuốc, bón phân...)
|
công
|
150
|
225
|
Chăm sóc 3 - 4 đợt/năm
|
-
|
Công bảo vệ
|
công ha/năm
|
7.28
|
7.28
|
|
III
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển, gùi cõng: cây giống,
vật tư, vật liệu,… từ nơi tập kết hàng hóa đến địa điểm trồng
|
công/ 1kg/ 1km
|
0.01
|
0.01
|
Áp dụng đối với đoạn đường vận chuyển ≤ 1 km; nếu đoạn đường > 1 km
nhân với hệ số được quy đổi từ km thực tế
|
IV
|
Tổng:
|
(I + II + III)
|
|
V
|
Chi phí chung:
|
5% x (IV)
|
*
|
VI
|
Thu nhập chịu thuế tính
trước:
|
5,5 x (IV+V)
|
*
|
VII
|
Chi phí QLDA:
|
3% x (IV+V+VI)
|
*
|
VIII
|
Chi phí tư vấn ĐT XD:
|
1+2+3
|
*
|
1
|
Chi phí lập hồ sơ thiết kế
|
1.1 + 1.2
|
|
1.1
|
Lập hồ sơ thiết kế
|
công
|
7,03
|
Công kỹ sư bậc III
|
1.2
|
Thuế GTGT
|
10% x 1.1(VIII)
|
|
2
|
Chi phí giám sát thi công
|
2,598% x (IV + V)
|
|
3
|
Chi phí lập Hồ sơ mời thầu
|
0,361% X (IV + V)
|
|
IX
|
Chi phí dự phòng:10%*(IV +
V + VI)
|
1+2
|
*
|
1
|
Dự phòng khối lượng
|
5% x (IV + V + VI)
|
|
2
|
Dự phòng giá
|
5% x (IV + V + VI)
|
|
X
|
Chi phí khác
|
1+2+3
|
*
|
1
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán công trình
|
0,95% x (IV+V+VI+VII+VIII+IX)
|
|
2
|
Chi phí kiểm toán công trình
|
2.1 + 2.2
|
|
2.1
|
Chi phí kiểm toán công
trình
|
1,6% x (IV+V+VI+VII+VIII+IX)
|
|
2.2
|
Thuế giá trị gia tăng của
Chi phí kiểm toán
|
10% x 2.1(X)
|
|
3
|
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu hoàn
thành công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
công
|
2
|
Công kỹ sư bậc IV
|
Ghi chú:
+ Thực bì: Cấp 3, 4.
+ Đất nhóm: 1 và 2.
+ Định mức KT-KT xây dựng dựa
trên mật độ cây trồng theo quy trình kỹ thuật do Sở NN&PTNT ban hành, tùy
theo mục đích sản xuất (mật độ khác nhau) mà quy đổi các nội dung định mức
KT-KT theo tỷ lệ. Nhưng không được áp dụng định mức đối với mật độ trồng lớn
hơn quy định.
+ Khu vực áp dụng trên địa
bàn các huyện miền núi; trường hợp áp dụng tại các huyện, thị xã, thành phố đồng
bằng thì riêng định mức công lao động được nhân cho hệ số 0,92 (các định mức vật
tư khác không thay đổi).
(*): Chỉ áp dụng đối với Dự
án mang tính chất đầu tư xây dựng.
4. Định
mức kinh tế - kỹ thuật trồng và chăm sóc 01 ha cây Đảng sâm
TT
|
Hạng mục công việc
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Trồng dưới tán rừng
|
Trồng thuần
|
I
|
Năm thứ nhất (trồng)
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
-
|
Lập hồ sơ thiết kế
|
công
|
7
|
7
|
Công kỹ sư bậc IV
|
-
|
Công cụ, dụng cụ (cuốc, xẻng,
rựa)
|
cái
|
9
|
9
|
Mỗi loại 3 cái
|
-
|
Choái (cao 1,2 m)
|
cây
|
6.500
|
10.000
|
|
-
|
Hàng rào bảo vệ
|
|
|
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
2
|
Giống, phân, chế phẩm sinh
học
|
|
|
|
|
-
|
Cây giống
|
cây
|
7.150
|
11.000
|
Kể cả trồng dặm
|
-
|
Phân hữu cơ hoai mục
|
kg
|
3.250
|
5.000
|
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
kg
|
1.000
|
1.500
|
Nếu không sử dụng phân hữu cơ hoai mục
|
-
|
Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn
gốc sinh học, chế phẩm sinh học
|
kg
|
10
|
15
|
|
3
|
Nhân công
|
|
|
|
|
-
|
Xử lý thực bì
|
công
|
30
|
30
|
|
-
|
Đào hố (20cm x 20cm x 20cm)
|
công
|
50
|
75
|
6.500 hố
|
-
|
Khuân vác và bón phân
|
công
|
50
|
75
|
|
-
|
Đảo phân và lấp hố
|
công
|
50
|
75
|
|
-
|
Khuân vác cây giống và trồng
|
công
|
50
|
75
|
Kể cả trồng dặm
|
-
|
Khuân vác và cắm choái
|
công
|
15
|
23
|
|
-
|
Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới
xáo, vun gốc; phun thuốc, bón phân...)
|
công
|
150
|
225
|
Chăm sóc 3 - 4 đợt/năm
|
II
|
Năm thứ 2,3 (chăm sóc)
|
|
|
|
|
-
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
kg
|
1.000
|
1.500
|
|
-
|
Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn
gốc sinh học, chế phẩm sinh học
|
kg
|
10
|
15
|
|
-
|
Chăm sóc (phát, nhổ cỏ; xới
xáo, vun gốc; bón phân...)
|
công
|
150
|
225
|
Chăm sóc 3 - 4 đợt/năm
|
III
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
-
|
Vận chuyển, gùi cõng: cây giống,
vật tư, vật liệu,… từ nơi tập kết hàng hóa đến địa điểm trồng
|
công/ 1kg/1km
|
0.01
|
0.01
|
Áp dụng đối với đoạn đường vận chuyển ≤ 1 km; nếu đoạn đường > 1 km
nhân với hệ số được quy đổi từ km thực tế
|
IV
|
Tổng:
|
(I + II + III)
|
|
V
|
Chi phí chung:
|
5% x (IV)
|
*
|
VI
|
Thu nhập chịu thuế tính
trước:
|
5,5 x (IV+V)
|
*
|
VII
|
Chi phí QLDA:
|
3% x (IV+V+VI)
|
*
|
VIII
|
Chi phí tư vấn ĐT XD:
|
1+2+3
|
*
|
1
|
Chi phí lập hồ sơ thiết kế
|
1.1 + 1.2
|
|
1.1
|
Lập hồ sơ thiết kế
|
công
|
7,03
|
Công kỹ sư bậc III
|
1.2
|
Thuế GTGT
|
10% x 1.1(VIII)
|
|
2
|
Chi phí giám sát thi công
|
2,598% x (IV + V)
|
|
3
|
Chi phí lập Hồ sơ mời thầu
|
0,361% X (IV + V)
|
|
IX
|
Chi phí dự phòng:10%*(IV +
V + VI)
|
1+2
|
*
|
1
|
Dự phòng khối lượng
|
5% x (IV + V + VI)
|
|
2
|
Dự phòng giá
|
5% x (IV + V + VI)
|
|
X
|
Chi phí khác
|
1+2+3
|
*
|
1
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán công trình
|
0,95% x (IV+V+VI+VII+VIII+IX)
|
|
2
|
Chi phí kiểm toán công trình
|
2.1 + 2.2
|
|
2.1
|
Chi phí kiểm toán công
trình
|
1,6% x (IV+V+VI+VII+VIII+IX)
|
|
2.2
|
Thuế giá trị gia tăng của
Chi phí kiểm toán
|
10% x 2.1(X)
|
|
3
|
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu
hoàn thành công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
công
|
2
|
Công kỹ sư bậc IV
|
Ghi chú:
+ Thực bì: Cấp 3, 4.
+ Đất nhóm: 1 và 2.
+ Định mức KT-KT xây dựng dựa
trên mật độ cây trồng theo quy trình kỹ thuật do Sở Nông nghiệp và PTNT ban
hành, tùy theo mục đích sản xuất (mật độ khác nhau) mà quy đổi các nội dung định
mức KT-KT theo tỷ lệ. Nhưng không được áp dụng định mức đối với mật độ trồng lớn
hơn quy định.
+ Áp dụng trên địa bàn các
huyện miền núi; trường hợp áp dụng tại các huyện, thị xã, thành phố đồng bằng
thì riêng định mức công lao động được nhân cho hệ số 0,92 (các định mức vật tư
khác không thay đổi).
(*): Chỉ áp dụng đối với Dự
án mang tính chất đầu tư xây dựng./.