ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 395/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 27 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN SÂM NGỌC LINH TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN NAM TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14
tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng;
Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy chế quản lý rừng phòng hộ;
Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30
tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể
phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-BYT ngày 22 tháng
01 năm 2015 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục cây dược liệu ưu tiên phát
triển giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn, tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 194/2015/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh về quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc
Linh trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020 và định
hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 22/TTr-SNN&PTNT ngày 22 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh trên
địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến
2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
tổng quát
- Quy hoạch bảo tồn và phát triển
Sâm Ngọc Linh trên địa bàn huyện Nam Trà My tạo tiền đề cho công tác quản lý,
hoạch định chính sách phát triển lâu dài, bảo tồn
nguồn gen gốc Sâm Ngọc Linh; đồng thời chuyển hướng phát triển, hình thành
phương thức sản xuất hàng hóa thương mại mang tính
bền vững, đưa
Sâm Ngọc Linh trở thành cây kinh tế chủ lực của huyện Nam Trà My, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống cho người
dân gắn với trách nhiệm quản
lý, bảo vệ rừng, giữ gìn môi trường sinh thái, đa dạng sinh học.
- Hình thành vùng chuyên ươm trồng
Sâm giống, đảm bảo khả năng cung ứng nguồn giống về chất và lượng. Đầu tư xây dựng
đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật, các công trình phụ trợ nhằm
thúc đẩy thu hút đầu tư ở khu vực quy hoạch phát triển Sâm Ngọc Linh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2016-2020
- Tập trung ưu tiên nguồn lực đầu
tư phát triển các vùng ươm trồng Sâm giống tại Trạm Dược liệu Trà Linh, Trại giống
Tắk Ngo và hiện có trong nhân dân đảm bảo đến năm 2020 đạt diện tích 120 ha; đẩy
mạnh triển khai nghiên cứu hoàn thiện quy trình nhân giống đảm bảo về chất và
lượng.
- Xây dựng và ban hành quy trình kỹ
thuật trồng và chăm sóc Sâm Ngọc Linh phù hợp với từng điều kiện lập địa, bảo vệ
hiệu quả hệ sinh thái dưới tán rừng, chống xói mòn, rửa trôi đất; tổ chức các lớp
tập huấn, chuyển giao kỹ thuật trồng, chăm sóc Sâm Ngọc Linh cho các đối tượng
tham gia.
- Đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu
hạ tầng đường giao thông, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc và một số
công trình phụ trợ khác. Xúc tiến kêu gọi các doanh nghiệp tham gia phát triển,
gây trồng Sâm, đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, bao tiêu sản phẩm.
- Hoàn thành xây dựng chỉ dẫn địa
lý cho Sâm Ngọc Linh tạo cơ sở pháp lý để quảng bá, giới thiệu hình ảnh, công dụng
của các sản phẩm được chế biến từ Sâm Ngọc Linh ra thị trường trong và ngoài nước,
bảo hộ quyền lợi đối với người trồng, sản xuất chế biến và tiêu dùng. Xúc tiến
xây dựng thương hiệu quốc gia cho Sâm Ngọc Linh.
b) Giai đoạn
2021-2030
- Tiếp tục thực hiện công tác bảo
tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh theo quy hoạch đã được phê duyệt. Hoàn thiện đầu
tư đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật và các công trình phụ trợ.
- Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ toàn bộ diện
tích rừng tự nhiên trong vùng quy hoạch; tiếp tục cải thiện, nâng cao chất lượng
rừng vùng quy hoạch đáp ứng được yêu cầu bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh.
- Tiếp tục củng cố, phát triển các vườn giống có
quy mô, khả năng cung ứng đủ nguồn giống chất lượng, đảm bảo cho việc phát triển
Sâm Ngọc Linh trong vùng quy hoạch (bao gồm vườn giống của Nhà nước, nhân dân,
doanh nghiệp).
- Hoàn thành xây dựng thương hiệu Sâm
Ngọc Linh trở thành thương hiệu quốc gia của Việt Nam.
- Đào tạo nguồn nhân lực có đủ
trình độ, kinh nghiệm và khả năng chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật cho việc
phát triển Sâm Ngọc Linh.
3. Nhiệm vụ
a) Giai đoạn
2016 - 2020
- Nhiệm vụ bảo tồn
+ Quản lý, bảo vệ diện tích
15.567,68 ha rừng hiện có trong vùng quy hoạch, trong đó bảo vệ nghiêm ngặt 2.238 ha rừng từ đai cao 2000 m trở lên.
+ Trồng cây bản địa và khoanh nuôi
bổ sung 1.000 ha đất trống còn lại.
+ Thiết lập 120 ha vườn giống Sâm Ngọc Linh tại 3 xã: Trà Linh, Trà Cang và Trà Nam, trong đó
trại giống Trạm Dược liệu Trà Linh (35 ha), Trại giống Tắk Ngo (19,6 ha).
+ Tăng cường công tác quản lý,
ngăn chặn các trường hợp dẫn nhập các giống sâm bên ngoài vào khu vực bảo tồn
và phát triển Sâm Ngọc Linh.
- Nhiệm vụ phát triển:
+ Ban hành Quy trình kỹ thuật trồng
và chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh; nghiên
cứu đẩy mạnh tỷ lệ nảy mầm từ hạt trong khâu tạo cây giống, áp dụng phương pháp
nhân giống vô tính.
+ Tập trung nguồn lực trồng 600 ha
Sâm, đưa tổng diện tích Sâm trên địa bàn đến năm 2020 đạt trên 665,4 ha (kể cả
diện tích Sâm hiện có).
+ Ưu tiên phát triển Sâm ở độ cao
từ 1800 m - 2000 m trong vùng đất đã quy hoạch tại 3 xã Trà Linh, Trà Cang và
Trà Nam.
+ Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật
trồng Sâm dưới tán rừng cho 1.000 hộ dân trên địa bàn huyện Nam Trà My.
+ Xây dựng bản
đồ gen gốc Sâm Ngọc Linh, chỉ dẫn địa lý Sâm Ngọc Linh và
tiếp tục nghiên cứu mở rộng chỉ dẫn địa lý Sâm Ngọc Linh đến các vùng có điều
kiện tương đồng. Thực hiện việc quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Sâm Ngọc
Linh sau khi được đăng ký bảo hộ.
+ Triển khai việc xây dựng, phát
triển thương hiệu cho cây Sâm Ngọc Linh để trở thành thương hiệu Quốc gia nhằm
nâng cao giá trị kinh tế của cây Sâm trên thị trường quốc tế.
+ Bước đầu triển khai việc nghiên
cứu, khảo nghiệm di thực Sâm Ngọc Linh tại vùng quy hoạch di thực trên địa bàn
huyện Nam Trà My để có cơ sở đánh giá, nhân rộng trong thời gian đến.
- Nhiệm vụ quy hoạch, đầu tư xây dựng:
+ Xác định vùng quy hoạch bảo tồn
và phát triển Sâm Ngọc Linh trên thực địa theo mức độ thích nghi sử dụng đất;
xác lập ranh giới lâm phận khu rừng đặc dụng ngoài
thực địa và thành lập Ban Quản lý khu bảo tồn
thiên nhiên Ngọc Linh.
+ Xây dựng kết cấu hạ tầng cơ bản
vùng quy hoạch bao gồm: đường giao thông, hệ thống điện,
nước, thông tin liên lạc; nhà bảo tàng, trung tâm giới thiệu
sản phẩm, trung tâm nghiên cứu di thực và các điểm du lịch sinh thái.
+ Kêu gọi, thu hút đầu tư chế biến dược liệu và các sản phẩm tinh chế từ Sâm Ngọc
Linh. Xúc tiến quảng bá, giới thiệu hình ảnh, công dụng của các sản phẩm được
chế biến từ Sâm Ngọc Linh ra thị trường trong nước và quốc tế.
b) Giai đoạn 2021-2030
- Nhiệm vụ bảo tồn và phát triển:
+ Chăm sóc, duy trì vườn Sâm có khả
năng cung cấp giống khoảng 120 ha, đẩy mạnh việc áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong việc nhân giống Sâm, nâng cao tỷ
lệ nảy mầm, tỷ lệ sống của cây con; đảm bảo đủ nguồn giống
thực hiện trồng mới trên diện tích được quy hoạch.
+ Tiếp tục phát triển mở rộng quy
mô cây Sâm Ngọc Linh trong vùng quy hoạch. Phấn đấu đến năm 2030 và những năm tiếp theo trồng hết diện tích quy
hoạch. Trong đó: trồng tập trung thu hút đầu tư của doanh nghiệp bình quân
250-300 ha/năm; trồng phân tán tại các hộ dân bình quân 150 - 200 ha/năm.
+ Đánh giá kết quả di thực Sâm Ngọc
Linh trên địa bàn huyện Nam Trà My, đẩy mạnh công tác nghiên cứu, khảo nghiệm,
phát triển di thực Sâm ra các khu vực khác trên địa bàn tỉnh có điều kiện khí hậu,
thổ nhưỡng tương đồng với khu vực phát triển Sâm trên địa bàn huyện Nam Trà My.
+ Diện tích đưa vào khai thác ổn định
hằng năm 200-300 ha, sản lượng khai thác khoảng 150-200 tấn/năm.
+ Hoàn thiện việc xây dựng thương
hiệu Sâm Ngọc Linh thành thương hiệu Sâm Việt Nam.
- Nhiệm vụ quy hoạch, đầu tư xây dựng:
+ Hoàn thiện đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong vùng quy hoạch;
xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến các sản phẩm từ Sâm Ngọc Linh.
+ Đánh giá kết quả thực hiện việc quy hoạch bảo
tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh và đề xuất các giải pháp quản
lý, thực hiện trong giai tiếp theo.
4. Giải pháp thực hiện quy
hoạch
a) Giai đoạn 2016-2020
- Giải pháp bảo tồn:
+ Hoàn thành việc xây dựng Đề án và thành lập
Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh để có cơ sở, điều kiện quản lý diện
tích rừng đặc dụng nằm trong khu vực quy hoạch bảo tồn cây Sâm Ngọc Linh.
+ Thực hiện tốt chính sách giao đất, cho thuê đất,
thuê môi trường rừng; chế độ ưu đãi, miễn giảm tiền sử dụng đất, thuê môi trường
rừng để phát triển Sâm.
+ Đưa toàn bộ diện tích đất trống trong vùng quy
hoạch vào kế hoạch phục hồi rừng hằng năm để đảm bảo đủ điều kiện bảo tồn và
phát triển Sâm sau năm 2030.
- Giải pháp phát triển:
+ Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
vào việc phát triển Sâm Ngọc Linh dưới tán rừng, tham gia nghiên cứu, khảo nghiệm,
phát triển di thực; có chính sách thu hút lao động, tuyển dụng đội ngũ có trình
độ, kỹ thuật cao được đào tạo tại các Viện, trường Đại học vào làm công tác
phát triển Sâm Ngọc Linh.
+ Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
nhất là trong công tác nhân giống, phòng trừ sâu, bệnh; thực hiện các biện pháp
thâm canh để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm vừa cải thiện thu nhập, vừa
đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng cao.
+ Thực hiện tốt chính sách phát triển cây dược
liệu, chính sách khuyến khích bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh.
+ Phát triển cây Sâm Ngọc Linh phải gắn liền
với bảo vệ môi trường sinh thái; thực hiện nghiêm các quy định bảo vệ môi
trường, bảo vệ tài nguyên rừng.
- Giải pháp về kỹ thuật:
+ Xây dựng quy trình kỹ thuật tạo cây giống; quy
trình kỹ thuật trồng Sâm Ngọc Linh dưới tán rừng để nâng cao hiệu quả gây trồng
và tỷ lệ sống của cây Sâm, đồng thời đảm bảo được môi trường sinh thái tại khu
vực trồng Sâm.
+ Nghiên cứu, xây dựng biện pháp kỹ thuật phòng
trừ sâu bệnh cho cây Sâm bằng phương pháp sinh học.
- Giải pháp về thị trường tiêu thụ, xúc tiến
thương mại:
+ Tăng cường công tác quảng bá, thông tin về cây
Sâm Ngọc Linh và sản phẩm của chúng trên các phương tiện thông tin đại chúng,
truyền thông để các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nắm bắt, hợp tác
trong việc tiêu thụ, chế biến và xuất khẩu sản phẩm từ cây Sâm Ngọc Linh.
+ Có cơ chế ưu đãi, thu hút đối với tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua, phân phối, chế
biến, trưng bày, quảng bá sản phẩm Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh.
+ Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
trong việc tổ chức các sự kiện, tham gia hội chợ quốc tế đối với sản phẩm Sâm
Ngọc Linh, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin điện tử về thị trường tiêu thụ Sâm
Ngọc Linh ở trong nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Tổ chức các đợt xúc tiến thương mại, khảo sát
thị trường, liên kết với các nhà đầu tư nước ngoài trong việc quảng bá, tiêu thụ,
xuất khẩu sản phẩm Sâm Ngọc Linh ra thị trường thế giới.
- Giải pháp đầu tư, xây dựng:
+ Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư, huy động
mọi nguồn vốn theo hình thức đa dạng hoá: Nhà nước, vốn vay, vốn đầu tư trong
nước, vốn trong dân...
+ Tăng cường quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư. Bố trí vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách để phù hợp với yêu cầu phát
triển, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững.
+ Tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư
trong nước, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn hợp
pháp khác vào phát triển Sâm.
+ Ưu tiên đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông đấu nối từ trung tâm các xã đến khu vực trồng Sâm.
b) Giai đoạn 2021-2030
- Giải pháp bảo tồn và phát triển:
+ Tiếp tục thực hiện các chính sách giao đất,
cho thuê đất, thuê môi trường rừng; chế độ ưu đãi, miễn giảm tiền sử dụng đất,
thuê môi trường rừng để phát triển Sâm; chính sách phát triển cây dược liệu,
chính sách khuyến khích bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh; thực hiện tốt công
tác phân bổ vốn ngân sách cho phát triển Sâm.
+ Đẩy mạnh việc khuyến khích các thành phần kinh
tế tham gia vào việc phát triển Sâm Ngọc Linh dưới tán rừng. Thực hiện xã hội
hoá trong công tác gây trồng và phát triển Sâm, khuyến khích nhân dân tham gia
các hoạt động phát triển hạ tầng theo phương thức Nhà nước và nhân dân cùng
làm.
+ Tiếp tục triển khai hoàn thành các giải pháp bảo
tồn, phát triển thực hiện trong giai đoạn 2016-2020.
- Giải pháp về kỹ thuật: Hoàn chỉnh quy trình kỹ
thuật tạo cây giống, trồng Sâm Ngọc Linh dưới tán rừng, biện pháp phòng trừ sâu
bệnh hại đối với cây Sâm Ngọc Linh bằng biện pháp sinh học.
- Giải pháp thị trường tiêu thụ và xúc tiến
thương mại:
+ Tăng cường xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực chế
biến các sản phẩm từ Sâm Ngọc Linh để nâng cao giá trị của cây Sâm.
+ Tiếp tục có cơ chế ưu đãi, thu hút đối với tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua, phân
phối, chế biến, trưng bày, quảng bá sản phẩm Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh.
+ Đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng, đa dạng hoá
sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Giải pháp đầu tư, xây dựng:
+ Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư, huy
động nguồn vốn để bảo tồn và phát triển Sâm.
+ Tập trung nguồn lực, kêu gọi, thu hút các tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
trong khu vực trồng Sâm.
+ Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ đầu tư cho
công nghệ sau thu hoạch để đảm bảo chất lượng của cây Sâm.
+ Có chính sách ưu đãi về vốn đối với các tổ chức,
doanh nghiệp tham gia đầu tư, xây dựng cơ sở chế biến, quảng bá, hạ tầng vùng
quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm.
5. Quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh
a) Quy
mô, thời gian thực hiện
- Diện
tích: Tổng diện tích quy hoạch 15.568 ha, trong đó: diện tích vùng đệm 6.712
ha, diện tích vùng lõi 8.856 ha.
- Địa điểm:
Trên địa bàn 07 xã, huyện Nam Trà My, gồm: Trà Linh, Trà Cang, Trà Nam, Trà
Dơn, Trà Tập, Trà Leng và Trà Don).
- Thời
gian: Từ năm 2016 đến năm 2030.
b) Quy hoạch
bảo tồn
Khu vực bảo tồn Sâm Ngọc Linh thuộc
rừng đặc dụng ở đai cao từ 2.000 m trở lên trên địa bàn các xã Trà Linh, Trà
Cang, Trà Dơn với tổng diện tích là 2.238 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm)
c) Quy hoạch
phát triển
- Khu vực phát triển Sâm Ngọc Linh
là rừng tự nhiên ở đai cao từ 1.200 đến 2.000m trên địa bàn 07 xã (Trà Nam, Trà
Cang, Trà Linh, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Don và Trà Tập) với tổng diện tích
10.256 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
- Mức độ ưu tiên phát triển: Ưu
tiên phát triển Sâm ở độ cao từ 1.800-2.000m trong những năm đầu của kỳ quy hoạch,
sau khi trồng hết diện tích ở độ cao từ 1.800-2.000m sẽ phát triển chuyển tiếp ở
độ cao từ 1.500-1.800m và tiến hành phát triển di thực ở độ cao từ 1.200-1.500m
vào những năm cuối của kỳ quy hoạch. Diện tích theo mức độ ưu tiên.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm)
6. Các hạng mục đầu tư giai
đoạn 2016-2020
Các hạng mục đầu tư giai đoạn 2016-2020 bao gồm:
Quảng bá, tuyên truyền; bảo vệ và phát triển rừng trong vùng trồng sâm; phát
triển nguồn giống và trồng Sâm; xây dựng kết cấu hạ tầng.
(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm)
7. Các dự án
ưu tiên đầu tư
(1) Xây dựng vườn giống tại Trạm
dược liệu Trà Linh, Trại giống Tắk Ngo.
(2) Đầu tư phát triển Sâm Ngọc
Linh trong nhân dân.
(3) Đầu tư phát triển Sâm Ngọc
Linh của các doanh nghiệp.
(4) Đầu tư nâng cấp và mở mới hệ thống
đường giao thông đến vùng quy hoạch Sâm Ngọc Linh.
(5) Nghiên cứu hoàn thiện quy
trình nhân giống hữu tính Sâm Ngọc Linh và xây dựng quy trình trồng Sâm dưới
tán rừng.
(6) Nghiên cứu nhân giống Sâm Ngọc
Linh bằng phương pháp vô tính.
(7) Xây dựng Trung tâm giới thiệu
thương hiệu Sâm Ngọc Linh.
(8) Xây dựng Nhà máy chế biến Sâm
Ngọc Linh.
(9) Di thực Sâm Ngọc Linh trên
vùng núi tỉnh Quảng Nam.
8. Nhu cầu vốn đầu tư và nguồn vốn thực hiện
a) Nhu cầu
vốn đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư từ 2016 đến năm 2030 để trồng
sâm và xây dựng vườn giống, cơ sở hạ tầng là 34.843,911 tỷ đồng. Trong đó, giai
đoạn 2016 - 2020 là 2.162,989 tỷ đồng, giai đoạn 2021 - 2030 là 32.680,922 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 5 đính kèm)
b) Nguồn
vốn đầu tư
- Tổng
nguồn vốn đầu tư cho các hạng mục trồng Sâm, xây dựng vườn giống, cơ sở hạ tầng
giai đoạn 2016-2030 là 34.843,911 tỷ đồng, cụ thể:
+ Nguồn vốn từ ngân sách đầu tư là 1.404,757 tỷ
đồng. Trong giai đoạn 2016 - 2020 là 297,277 tỷ đồng. Trong giai đoạn 2021 -
2030 là 1.107,480 tỷ đồng.
+ Vốn đầu tư của các doanh nghiệp là 23.518,572
tỷ đồng. Trong giai đoạn 2016 - 2020 là 1.493,558 tỷ đồng. Trong giai đoạn 2021
- 2030 là 22.025,014 tỷ đồng.
+ Vốn đầu tư của nhân dân là 9.920,583 tỷ đồng.
Trong giai đoạn 2016 - 2020 là 327,154 tỷ đồng. Trong giai đoạn 2021 - 2030 là
9.548,429 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 6 đính kèm)
9. Tổ chức thực hiện quy hoạch
- Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì phối hợp với
các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan xây dựng và tham mưu UBND tỉnh
ban hành các quy trình kỹ thuật tạm thời về việc trồng và chăm sóc cây Sâm Ngọc
Linh để áp dụng trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu, đề xuất cơ chế quản lý bảo vệ rừng
vùng quy hoạch một cách có hiệu quả, tránh bị tác động; theo dõi, chỉ đạo triển
khai việc cho thuê môi trường rừng để phát triển sâm Ngọc Linh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nghiên cứu, đề xuất các
cơ chế chính sách đặc thù nhằm tạo thuận lợi trong việc kêu gọi thu hút, khuyến
khích đầu tư vào trồng, chế biến Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh; lập kế hoạch
và phân bổ vốn cho các hạng mục đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà nước hằng năm.
- Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh
nghiên cứu, tham mưu đề xuất vận dụng các cơ chế chính sách tài chính miễn, giảm
tiền thuê rừng để thu hút khuyến khích đầu tư.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Nghiên cứu, theo dõi
sự phát triển cây Sâm Ngọc Linh trên các loại đất, loại hình trồng để khuyến
cáo doanh nghiệp, người dân bố trí hình thức trồng một cách hợp lý, đạt hiệu quả
kinh tế. Tập trung nghiên cứu nhân giống Sâm bằng các công nghệ sinh học hiện đại
đáp ứng nhu cầu giống Sâm trên địa bàn; phối hợp với Cục Sở hữu trí tuệ hoàn
thiện chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh.
Vận động và hướng dẫn các doanh nghiệp và các hộ dân tham gia Hội sản xuất, chế
biến và kinh doanh Sâm Ngọc Linh; phối hợp với các Bộ ngành Trung ương xây dựng
Sâm Ngọc Linh thành thương hiệu Sâm quốc gia nhằm quảng bá thương hiệu Sâm Ngọc
Linh trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Có trách nhiệm chỉ
đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các chủ rừng kiểm tra hiện trường rừng
có môi trường rừng cho thuê trồng sâm Ngọc Linh; chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện Nam Trà My trong việc tham mưu giải
quyết các trường hợp tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện có liên quan về đất đai.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh -
Truyền hình tỉnh: Công bố Quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2016-2020 và thường xuyên đưa tin việc triển khai thực hiện Quy
hoạch để các tổ chức, cá nhân biết đầu tư trồng Sâm Ngọc Linh tại vùng quy hoạch.
- Sở Giao thông vận tải: Nghiên cứu, đề xuất việc
cải tạo, nâng cấp, xây dựng các tuyến đường giao thông phục vụ vùng quy hoạch
nhằm thu hút đầu tư phát triển Sâm Ngọc Linh.
- Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông:
Đề xuất việc xây dựng hệ thống điện, trạm thông tin liên lạc phục vụ vùng quy
hoạch nhằm thu hút đầu tư.
- UBND huyện Nam Trà My: Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT chỉ đạo các chủ rừng, UBND các xã, các hộ dân xung quanh vùng
quy hoạch thực hiện tốt công tác bảo vệ rừng trong vùng quy hoạch.
- Các chủ rừng: Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp trong quá trình thực hiện dự án, thực hiện tốt công tác bảo
vệ và phát triển rừng vùng quy hoạch.
- Các doanh nghiệp và các hộ trồng sâm: Phối hợp
với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan xây dựng dự án đầu tư trồng Sâm, trình các
cơ quan có thẩm quyền xem xét và lập hồ sơ thiết kế trồng Sâm trên diện tích đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức công bố quy hoạch đã được
phê duyệt, chủ trì tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc triển khai thực hiện quy hoạch;
định kỳ báo cáo kết quả thực hiện, những tồn tại, khó khăn vướng mắc về UBND tỉnh
để theo dõi, chỉ đạo thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công
nghệ, Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Giao thông vận tải; Trưởng Ban
Dân tộc tỉnh; Trưởng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nam Trà My và thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN.
E:\Dropbox\minh tam b\Nam 2016\Quyet dinh\01 25 phe duyet Quy hoach bao
ton va phat trien Sam Ngoc Linh.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN SÂM NGỌC LINH TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN NAM TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số:
395 /QĐ-UBND ngày 27 /01/2016
của UBND tỉnh Quảng Nam)
Phụ lục 1. Quy hoạch bảo tồn
TT
|
Đơn vị hành
chính
|
Diện tích
(ha)
|
Chi tiết địa
danh
(Tiểu khu)
|
|
Tổng cộng
|
2.238
|
07 tiểu khu
|
1
|
Trà Cang
|
637
|
856, 857, 858 (03 tiểu khu)
|
2
|
Trà Dơn
|
13
|
806 (01 tiểu khu)
|
3
|
Trà Linh
|
1.588
|
882, 883, 886 (03 tiểu khu)
|
Phụ lục 2. Quy hoạch phát triển
TT
|
Đơn vị hành
chính
|
Diện tích
(ha)
|
Chi tiết địa
danh
(Tiểu khu)
|
|
Tổng cộng
|
10.256
|
39 tiểu
khu
|
1
|
Xã Trà Linh
|
1.792
|
882,883, 884, 886, 887 (05 tiểu khu)
|
2
|
Xã Trà Nam
|
2.503
|
889, 890, 891, 892, 894, 895 (06 tiểu khu)
|
3
|
Xã Trà Cang
|
1.970
|
857, 858, 859, 862, 863, 864 (06 tiểu khu)
|
4
|
Xã Trà Dơn
|
1.099
|
802, 803, 804, 805, 806 (05 tiểu khu)
|
5
|
Xã Trà Don
|
1.130
|
869, 870, 871, 872 (04 tiểu khu)
|
6
|
Xã Trà Leng
|
1.235
|
787, 788, 791, 792, 793, 795, 796 (07 tiểu
khu)
|
7
|
Xã Trà Tập
|
527
|
825, 826, 828, 830, 831, 832 (06 tiểu khu)
|
Phụ lục 3. Diện tích theo mức độ ưu tiên
TT
|
Mức độ ưu
tiên phát triển
|
Diện tích
(ha)
|
|
Tổng cộng
|
10.256
|
1
|
Ưu tiên phát triển (Đai cao từ 1.800 - 2.000
m)
|
1.434
|
2
|
Phát triển chuyển tiếp (Đai cao1.500 m-1.800
m)
|
4.184
|
3
|
Phát triển di thực (Đai cao
1.200 m-1.500 m)
|
4.638
|
Phụ lục 4. Các hạng mục đầu tư giai đoạn
2016-2020
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
|
|
1
|
Quảng bá, tuyên truyền
|
|
|
|
11
|
Quảng bá, thu hút kêu gọi đầu tư
|
lượt
|
12
|
|
22
|
Tuyên truyền, tập huấn
|
lớp
|
30
|
|
II
|
Bảo vệ và phát triển rừng trong vùng trồng
sâm
|
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng tự nhiên
|
ha
|
15.568
|
|
2
|
Khoanh nuôi trồng bổ sung cây bản địa
|
ha
|
630
|
|
3
|
Trồng rừng cây bản địa
|
ha
|
370
|
|
III
|
Phát triển nguồn giống và trồng Sâm
|
|
|
1
|
Phát triển giống cây sâm
|
ha
|
54,6
|
|
2
|
Trồng Sâm
|
ha
|
545,4
|
|
IV
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 40B
|
km
|
120
|
|
2
|
Xây dựng đường vào vùng quy hoạch
|
km
|
50
|
|
3
|
Xây dựng đường trong vùng quy hoạch
|
km
|
50
|
|
4
|
Công trình khác
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng trung tâm giới thiệu sản phẩm Sâm
|
nhà
|
1
|
|
4.2
|
Xây dựng nhà máy chế biến Sâm
|
nhà
|
1
|
|
4.3
|
Sân bay lên thẳng Trà Linh
|
trạm đỗ
|
1
|
|
4.4
|
Xây dựng trung tâm nghiên cứu di thực Sâm
|
nhà
|
1
|
|
4.5
|
Công trình khác ( điện, nước... )
|
công trình
|
3
|
|
Phụ lục 5. Nhu cầu vốn đầu tư
TT
|
Hạng mục
công việc
|
Nhu cầu vốn
đầu tư (triệu đồng)
|
Tổng
|
Giai đoạn
2016 - 2020
|
Giai đoạn
2021 - 2030
|
I
|
Trồng Sâm và xây dựng vườn giống
|
32.778.658
|
1.917.628
|
30.861.030
|
1
|
Trồng và chăm sóc
|
32.604.154
|
1.743.124
|
30.861.030
|
2
|
Xây dựng vườn giống
|
174.504
|
174.504
|
|
II
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
|
2.065.253
|
245.361
|
1.819.892
|
1
|
Đường giao thông trong
vùng dự án
|
1.932.976
|
113.084
|
1.819.892
|
2
|
Đường giao giao thông vào vùng dự án
|
132.277
|
132.277
|
|
|
Tổng cộng
|
34.843.911
|
2.162.989
|
32.680.922
|
Phụ lục 6. Nguồn vốn đầu tư
TT
|
Hạng mục
|
Nguồn vốn đầu
tư (triệu đồng)
|
Tổng vốn
|
NSNN
|
Vốn DN
|
Nhân dân
|
I
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
2.162.989
|
297.277
|
1.493.558
|
372.154
|
1
|
Trồng Sâm
|
1.743.124
|
119.955
|
1.278.419
|
344.750
|
2
|
Xây dựng vườn giống
|
174.504
|
45.045
|
129.459
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
|
245.361
|
132.277
|
85.680
|
27.404
|
II
|
Giai đoạn 2021 - 2030
|
32.680.922
|
1.107.480
|
22.025.014
|
9.548.429
|
1
|
Trồng Sâm
|
30.861.030
|
1.107.480
|
20.794.287
|
8.959.263
|
2
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
|
1.819.892
|
|
1.230.727
|
589.166
|
|
Tổng cộng
|
34.843.911
|
1.404.757
|
23.518.572
|
9.920.583
|