Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình phát triển thủy sản của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 1172/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/05/2011
Ngày có hiệu lực 04/05/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Phòng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1172/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 04 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN CỦA TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 09/10/2008 của Tỉnh ủy tỉnh Tiền Giang về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch 171/KH-UBND ngày 24/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy tỉnh Tiền Giang về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển thủy sản của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015.

Điều 2. Giao Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng

 

CHƯƠNG TRÌNH

PHÁT TRIỂN THỦY SẢN CỦA TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1172/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

PHẦN I KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

Chương trình Phát triển kinh tế Thủy sản Tiền Giang giai đoạn (2006 -2010) được ban hành theo Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 27/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, mặc dù có nhiều bất lợi: ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới, dịch bệnh trên thủy sản nuôi vẫn luôn xảy ra trong quá trình nuôi; nguồn lợi thủy sản tự nhiên có dấu hiệu ngày càng sụt giảm, giá cả các mặt hàng thủy sản biến động thất thường, trong khi giá vật tư, nguyên, nhiên liệu phục vụ sản xuất liên tục tăng cao,… nhưng nhờ các biện pháp quản lý phù hợp của nhà nước cùng với sự năng động, sáng tạo của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thủy sản và của nhân dân đã góp phần đưa lĩnh vực thủy sản của tỉnh phát triển ổn định và đạt được các mục tiêu chủ yếu của Chương trình.

B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:

Trong giai đoạn 2006 - 2010, sản xuất thủy sản tiếp tục có những chuyển biến tích cực, tổng sản lượng thủy sản hàng năm bình quân khoảng 171.790 tấn thủy sản các loại, kim ngạch xuất khẩu thủy sản hàng năm bình quân khoảng 201 triệu USD, góp phần giải quyết việc làm thường xuyên cho trên 40.000 lao động.

Kết quả đạt được thể hiện qua các chỉ tiêu cơ bản như sau: 

CHỈ TIÊU

ĐVT

THỰC HIỆN

% so

Mục tiêu

TĐTT

( %)

2006

2007

2008

2009

2010

1. Tổng sản lượng

Tấn

142.710

153.134

173.106

189.102

200.911

124,78

8,96

a) Nuôi trồng

"

67.556

77.497

97.317

109.832

120.189

145,68

15,65

b) Khai thác

"

75.154

75.637

75.789

79.270

80.722

102,83

1,82

Tđó: Khai thác biển

"

71.500

71.953

72.206

75.263

76.291

101,72

1,65

2. GTSX thủy sản

Tr.đ

1.217.126

1.297.697

1.461.267

1.623.889

1.765.229

124,31

9,76

3. Kim ngạch XK

1.000

USD

107.668

139.182

259.069

261.850

240.156

160,10

27,05

 

Tổng sản lượng thủy sản năm 2010 là 200.911 tấn, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 8,96% (giai đoạn 2001 - 2005 là 6,8%), đạt 124,78% so với mục tiêu của Chương trình.

Giá trị sản xuất thủy sản (giá cố định 1994) năm 2010 là 1.752,299 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 9,76% (giai đoạn năm 2001 - 2005 là 8,66%), đạt 124,31% so với mục tiêu.

Kim ngạch xuất khẩu thủy sản năm 2010 là 240.156 triệu USD, tăng hơn 5,2 lần so năm 2005. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2006 - 2010 là 27,05 % (giai đoạn năm 2001 - 2005 là 28,2 %), đạt 160,1% so với mục tiêu.

Tăng trưởng kinh tế thủy sản đã thể hiện trên tất cả các lĩnh vực nuôi trồng, khai thác, dịch vụ hậu cần nghề cá và chế biến, xuất khẩu thủy sản đã có những đóng góp ngày một lớn hơn cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thể hiện qua các mặt như sau:

I. VỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN:

1. Quy mô sản xuất và kết quả:

[...]
4
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ