Quyết định 1165/QĐ-TCHQ năm 2011 về quy trình hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất, nhập cảnh; hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 1165/QĐ-TCHQ
Ngày ban hành 21/06/2011
Ngày có hiệu lực 01/07/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Vũ Ngọc Anh
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1165/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNH LÝ CỦA NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH; HÀNH LÝ KÝ GỬI BỊ TỪ BỎ, THẤT LẠC, NHẦM LẪN TẠI CÁC CỬA KHẨU QUỐC TẾ VIỆT NAM

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01/07/2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu đuợc miễn thuế;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại các cửa khẩu quốc tế Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2011.

Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
+ Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
+ Vụ PC, Vụ CST (để phối hợp);
- Bộ GTVT: Cục Hàng hải VN, Cục Hàng không VN, Tổng cục Đường bộ (để phối hợp);
- Bộ Công an: Cục Quản lý XNC (để phối hợp);
- Bộ Quốc phòng: Bộ Tư lệnh Biên phòng, Cục Cảnh sát biển (để phối hợp);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, GSQL (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

QUY TRÌNH

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNH LÝ CỦA NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH; HÀNH LÝ KÝ GỬI BỊ TỪ BỎ, THẤT LẠC, NHẦM LẪN TẠI CÁC CỬA KHẨU QUỐC TẾ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1165/QĐ-TCHQ ngày 21 tháng 6 năm 2011)

MỤC I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy trình này hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại các cửa khẩu quốc tế Việt Nam (bao gồm cửa khẩu đường hàng không, đường biển, đường sông, đường bộ).

2. Quy trình này không áp dụng đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh bằng giấy thông hành, chứng minh thư biên giới.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cán bộ, công chức hải quan.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh

1. Cán bộ, công chức hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh cụ thể như sau:

a) Đối với hành lý mang theo người (gồm hành lý xách tay, hành lý ký gửi cùng chuyến đi) thực hiện thủ tục tại cửa khẩu.

b) Đối với hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi thực hiện thủ tục tại cửa khẩu hoặc cảng nội địa - ICD (là cảng đích ghi trên vận đơn).

Thời hạn làm thủ tục đối với hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi của người nhập cảnh không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hành lý về đến cửa khẩu hoặc cảng nội địa - ICD.

2. Chi cục Hải quan cửa khẩu có trách nhiệm xây dựng kho tạm gửi hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh trong khu vực cửa khẩu để thực hiện nội dung quy định tại khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01/07/2002 của Chính phủ quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế.

Điều 4. Kiểm tra nội dung khai hải quan trên tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh

Khi kiểm tra nội dung khai hải quan trên tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh, công chức hải quan cần kiểm tra việc kê khai trên tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh về hành lý có phù hợp với quy định của pháp luật hay không. Cụ thể:

1. Hành lý của người nhập cảnh, xuất cảnh không phải khai hải quan trên tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh trong các trường hợp sau:

[...]