ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
1153/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 14 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO
CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1858/2006/QĐ-UBND ngày
09 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc
của Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 675/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 31
tháng 8 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Danh mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan hành chính trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
31/TTr-STTTT ngày 23 tháng 4 năm 2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
381/TTr-SNV ngày 29 tháng 4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, NCCS.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA TẠI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 14/5/2008 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Chương 1:
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ chế một cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông
Cơ chế một cửa tại
sở Thông tin và Truyền thông là cơ chế tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
của tổ chức, cá nhân tại sở Thông tin và Truyền thông; từ hướng dẫn - tiếp nhận
hồ sơ, thụ lý hồ sơ đến giao trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là “Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả” (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa) đặt tại Văn
phòng sở Thông tin và Truyền thông, do Giám đốc Sở thành lập.
Điều 2. Mục đích yêu cầu
1. Công khai thủ
tục hành chính; giải quyết nhanh gọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Giám đốc sở Thông tin và Truyền thông đáp ứng một cách tốt nhất mọi
nhu cầu hợp pháp của tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật; phục vụ
công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Không ngừng
nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ, đảm bảo thời hạn giao trả hồ sơ theo quy
định; xác định trách nhiệm của công chức trực tiếp tham gia giải quyết hồ sơ đảm
bảo sự thống nhất đồng bộ từ khâu tiếp nhận đến giao trả hồ sơ tại sở Thông tin
và Truyền thông áp dụng theo hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO
9001-2000.
Điều 3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng thực hiện
cho các loại thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc sở
Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả
Việc tiếp nhận
hồ sơ và giao trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận một cửa tại sở Thông tin
và Truyền thông. Thời gian: buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ 14 giờ đến
16 giờ 30) vào các ngày trong tuần, trừ ngày Lễ, thứ Bảy, Chủ nhật.
Điều 5. Yêu cầu thủ tục hành chính đối với hồ sơ
1. Đảm bảo đầy
đủ các loại văn bản cho từng loại thủ tục theo quy định tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này và các văn bản liên quan khác của nhà nước- nếu có yêu cầu đặc
biệt cho từng trường hợp cụ thể.
2. Văn bản dự
thảo kèm theo hồ sơ (nếu có) phải được soạn thảo theo thể thức quy định tại
Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội
vụ - Văn phòng Chính phủ và các quy định khác của Nhà nước.
Đối với văn bản dự thảo trình
lãnh đạo Sở ký ban hành phải được Trưởng phòng chuyên môn ký tắt chịu trách nhiệm
về nội dung và thể thức trước khi trình lãnh đạo Sở ký; đồng thời phải gửi kèm
theo file điện tử để cập nhật vào hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc của
Sở trước khi ban hành văn bản.
Chương 2:
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, THỤ
LÝ HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Điều 6. Quy
trình tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ
là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công
việc sau:
1. Kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết của sở Thông tin và Truyền
thông thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì không tiếp nhận, đồng thời hướng
dẫn cụ thể bằng phiếu hướng dẫn (theo mẫu) để tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh.
Việc hướng dẫn được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng quy định đã
niêm yết công khai.
2. Đối với các loại công việc theo quy định giải quyết
trong ngày làm việc không được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và giải quyết ngay,
sau đó trình lãnh đạo có thẩm quyền ký, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; thu
phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
3. Đối với
các loại công việc theo quy định được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và viết Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (thời hạn hẹn trả hồ sơ thực hiện theo Phụ
lục kèm theo Quyết định này); yêu cầu cá nhân, tổ chức ký vào phiếu tiếp nhận hồ
sơ và thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định
của pháp luật.
4. Ghi chép và
cập nhật các nội dung liên quan vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận -
giao trả hồ sơ theo quy trình sử dụng phần mềm.
5. Chuyển hồ sơ
cho phòng chuyên môn thụ lý.
Điều 7. Quy
trình chuyển hồ sơ
Bộ phận một cửa có trách nhiệm
chuyển ngay hồ sơ cá nhân, tổ chức đã nhận đến phòng chuyên môn có liên quan
thuộc Sở để giải quyết. Thời gian bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho phòng chuyên
môn và thời gian phòng chuyên môn trả lại kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận
một cửa phải thể hiện trong sổ theo dõi tiếp nhận - trả kết quả hồ sơ và phiếu
chuyển hồ sơ (nếu có).
Điều 8. Quy trình giải quyết hồ sơ
1. Phòng chuyên
môn thụ lý thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra nội
dung hồ sơ do thành viên trực Bộ phận một cửa chuyển giao theo Phiếu tiếp nhận
hồ sơ;
b) Nghiên cứu,
đề xuất phương án giải quyết, báo cáo dự thảo văn bản giải quyết cho Lãnh đạo sở
Thông tin và Truyền thông xem xét phê duyệt.
Nếu hồ sơ có vướng mắc về nội dung thủ tục phải báo
cáo xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở; Trong thời hạn tối đa 0,5 ngày làm việc
kể từ ngày có ý kiến phải dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký trả lời cho tổ chức,
cá nhân yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trước khi tiến hành lại việc tiếp nhận
hồ sơ.
Đối với hồ sơ đòi hỏi có sự phối hợp liên ngành của
các cơ quan chuyên môn khác, phòng chuyên môn xây dựng quy trình phối hợp giải
quyết theo hướng:
- Phát hành văn
bản để xin ý kiến thống nhất trong việc thụ lý hồ sơ.
- Tổ chức họp với
các ngành để lập biên bản về những nội dung thống nhất và kiến nghị đề xuất với
cấp trên.
c) Sau khi giải quyết xong,
phòng chuyên môn chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho thành viên Bộ phận một cửa
được phân công trực để giao cho tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng thời gian hẹn trả.
d) Đến ngày hẹn
trả mà hồ sơ chưa được phê duyệt thì phải lập Phiếu gia hạn trả hồ sơ gửi cho tổ
chức, cá nhân có liên quan, nêu rõ lý do chậm trễ; thời gian gia hạn tùy tình
hình thực tế nhưng không được vượt quá thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định
cho từng loại hồ sơ.
e) Với các hồ
sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh phòng chuyên môn chuyển hồ sơ và
văn bản tham mưu đến bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh. Nhận kết quả giải
quyết từ UBND tỉnh chuyển cho thành viên bộ phận một cửa của cơ quan được phân
công trực để giao cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian thụ
lý cho từng loại thủ tục quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 9. Quy trình trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trả kết quả giải
quyết hồ sơ là quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện
các công việc sau:
1. Trả kết quả
giải quyết hồ sơ hoặc phiếu gia hạn trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng
phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Ghi chép và
cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận -
giao trả hồ sơ theo quy trình sử dụng phần mềm (nếu có).
3. Yêu cầu tổ
chức, cá nhân ký nhận kết quả vào sổ theo dõi và thu hồi phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Điều 10. Lưu trữ hồ sơ
Lưu trữ hồ sơ
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của đơn vị.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của Giám đốc sở Thông tin và Truyền thông
1. Đầu tư, kiện
toàn cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo phục vụ hoạt động bộ phận một cửa.
2. Ban hành quy chế quy định trách
nhiệm của các phòng chuyên môn, cá nhân cán bộ công chức trong tiếp nhận, chuyển
hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận một cửa; quy trình phối hợp trong việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại đơn vị.
3. Tổ chức niêm
yết công khai các thủ tục hành chính thực hiện tại bộ phận một cửa (danh mục hồ
sơ, mức thu phí, lệ phí và thời hạn giải quyết).
4. Tập huấn về
nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết
công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc ở bộ
phận một cửa.
5. Thường xuyên
nghiên cứu, rà soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời nội dung
danh mục hồ sơ, thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phù hợp với
quy định của Nhà nước.
6. Chỉ đạo chặt
chẽ hoạt động của bộ phận một cửa đảm bảo đúng theo quy
định (bao gồm cả việc tiếp nhận, xử lý các phản ảnh, kiến nghị về quy định hành
chính).
7. Định kỳ báo
cáo UBND tỉnh và Sở Nội vụ về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở (những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề
xuất) vào ngày 10 của tháng cuối quý và ngày 5 tháng 11 hàng năm.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Thực hiện đúng và đầy đủ các
nội dung tại Quy định này.
2. Thực hiện việc nộp hồ sơ và
nhận kết quả đúng địa điểm, thời gian theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Thường xuyên phản ảnh cho
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông những vướng mắc để kịp thời xử lý, đảm
bảo giải quyết công việc nhanh chóng, đúng quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TẠI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 14/5/2008 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DANH MỤC HỒ SƠ
|
Loại
văn bản
|
Thời
gian thụ lý (ngày làm việc)
|
Tổng
số
|
Tiếp
nhận, hoàn trả
|
Phòng
chuyên môn
|
Lãnh
đạo Sở
|
Tại
UBND tỉnh
|
01
|
Tiếp nhận hồ sơ trình Bộ Thông
tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập cơ quan báo chí
|
|
5
|
1
|
3
|
1
|
|
|
- Tờ trình xin phép thành lập
cơ quan báo chí;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Đề án hoạt động báo chí;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Bản khai đăng ký xin cấp
phép hoạt động báo chí (theo mẫu);
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Bảng tổng hợp đội ngũ phóng
viên, biên tập viên (theo mẫu);
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Danh sách cán bộ phụ trách các
phòng ban nghiệp vụ của cơ quan báo chí (theo mẫu);
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Sơ yếu lý lịch của lãnh đạo
cơ quan báo chí (theo mẫu).
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
02
|
Cấp giấy phép họp báo
|
|
2
|
0,5
|
1
|
0,5
|
|
|
- Tờ trình xin phép họp báo.
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
03
|
Cấp giấy phép xuất bản bản
tin
|
|
5
|
1
|
3
|
1
|
|
|
- Đơn xin cấp giấy phép xuất bản
bản tin (theo mẫu);
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Quyết định thành lập, cho phép
thành lập cơ quan, tổ chức pháp nhân;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Sơ yếu lý lịch của người chịu
trách nhiệm xuất bản bản tin (theo mẫu);
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Măng - sét của bản tin.
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
04
|
Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
|
|
10
|
1
|
8
|
1
|
|
|
- Đơn xin phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh (theo mẫu) của cơ quan, tổ chức (không nhận của cá nhân);
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Hai bản thảo tài liệu xuất bản.
|
|
|
|
|
|
|
05
|
Cấp giấy phép in xuất bản
phẩm
|
|
6
|
1
|
4
|
1
|
|
|
- Đơn xin cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (theo mẫu);
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Giấy tờ chứng minh việc có mặt
bằng sản xuất;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Danh mục thiết bị in;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Lý lịch trích ngang của chủ
cơ sở in;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Chứng nhận về đào tạo nghề in
(hoặc văn bằng tương đương);
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
06
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị Bộ
Thông tin & Truyền thông cấp giấy phép thiết lập trang tin điện tử
(Internet)
|
|
5
|
1
|
3
|
1
|
|
|
- Đơn xin phép cung cấp
thông tin lên mạng Internet (ICD);
|
Theo
mẫu
|
|
|
|
|
|
- Văn bản đề nghị của cơ quan
chủ quản;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Quyết định thành lập cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Đề án hoạt động, kế hoạch
chi tiết về cung cấp thông tin trên Internet (các loại hình thông tin sẽ cung
cấp, nội dung, các chuyên mục);
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm chính về nội dung và các thành
viên phụ trách việc cung cấp thông tin có chứng nhận của cơ quan chủ quản;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Bảng giá các loại thông tin
sẽ cung cấp (nếu có).
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
07
|
Giấy phép thu chương trình
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)
|
|
5
|
1
|
3
|
1
|
|
|
- Tờ khai xin cấp giấy
phép (theo mẫu);
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Văn bản xác nhận địa điểm lắp
đặt thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
(Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, Hợp
đồng thuê nhà…);
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Văn bản đề nghị của lãnh đạo
cơ quan chủ quản đối với các đối tượng quy định tại điểm d khỏan 1 Nghị định
79/2002/NĐ-CP ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các
chương trình truyền hình nước ngoài;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Giấy phép đầu tư, Giấy phép
họat động đối với các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Nghị định
79/2002/NĐ-CP ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các
chương trình truyền hình nước ngoài;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Văn bản xác nhận lý do thường
trú tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng là người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam quy định tại điểm d khoản 2 Nghị định
79/2002/NĐ-CP ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các
chương trình truyền hình nước ngoài;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Quyết định công nhận hạng 1
sao trở lên của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch và bản sao có công chứng
Hồ sơ thành lập cơ sở lưu trú du lịch đối với các đối tượng là cơ sở lưu trú
di lịch có tiếp nhận khách lưu trú là người nước ngoài quy định tại điểm đ
khoản 2 Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản
lý việc thu các chương trình truyền hình nước ngoài.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
08
|
Chấp thuận văn phòng đại diện,
văn phòng thường trú cơ quan báo chí
|
|
10
|
1
|
3
|
1
|
5
|
|
- Công văn của cơ quan báo
chí: nêu rõ tên đơn vị, mục đích, thời gian hoạt động; có đủ điều kiện về
nhân sự, trụ sở;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Giấy phép hoạt động
báo chí do Bộ Văn hóa Thông tin cấp;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Lý lịch của người phụ
trách và danh sách trích ngang của phóng viên, có xác nhận của cơ quan hoặc
chính quyền địa phương;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu nhà nơi đặt trụ sở;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Văn bản giới thiệu chữ
ký của người đứng đầu văn phòng đại diện và con dấu của văn phòng (nếu có);
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng lao động
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
09
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu
|
|
7
|
0,5
|
5,5
|
1
|
|
|
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ mời thầu theo quy định
(gồm tất cả các hồ sơ được chủ đầu tư đem mời thầu đối với công trình).
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
10
|
Thẩm định thiết kế cơ sở
(Hồ sơ: 01 bộ đối với
dự án đơn giản < 5 tỷ, 02 bộ đối với dự án 5-10 tỷ, 03 bộ đối với dự án
trên 10 tỷ)
|
|
7
|
0,5
|
5,5
|
1
|
|
|
- Tờ trình thẩm định thiết kế
cơ sở;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Các văn bản về chủ trương đầu
tư của cấp có thẩm quyền;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ khảo sát phục vụ cho
bước lập thiết kế cơ sở;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Biên bản nghiệm thu thiết kế
cơ sở;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát; Hồ sơ
năng lực hoạt động của các tổ chức tư vấn; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
khảo sát, chủ nhiệm thiết kế và chủ trì thiết kế theo quy định;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Đề án thiết kế cơ sở.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
11
|
Thẩm định thiết kế kỹ thuật
(Hồ sơ: 01 bộ đối với
dự án đơn giản < 5 tỷ, 02 bộ đối với dự án 5-10 tỷ, 03 bộ đối với dự án
trên 10 tỷ).
|
|
7
|
0,5
|
5,5
|
1
|
|
|
- Tờ trình thẩm định thiết kỹ
thuật;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Các văn bản về chủ trương đầu
tư;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ khảo sát phục vụ cho
bước lập thiết kế kỹ thuật;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Biên bản nghiệm thu thiết kế
kỹ thuật;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký kinh doanh của nhà
thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát; hồ sơ năng lực hoạt động của các tổ chức tư
vấn; chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế và chủ
trì thiết kế theo quy định;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Đề án thiết kế kỹ thuật.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
12
|
Thẩm định Tổng dự toán
(Hồ sơ: 01 bộ đối với dự án
đơn giản < 5 tỷ, 02 bộ đối với dự án 5-10 tỷ, 03 bộ đối với dự án trên 10
tỷ).
|
|
7
|
0,5
|
5
|
1,5
|
|
|
- Tờ trình thẩm định Tổng dự
toán công trình;
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Các văn bản về chủ trương đầu
tư;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Hồ sơ khảo sát phục vụ cho
bước lập Lập dự toán công trình;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký kinh doanh của nhà
thầu tư vấn lập dự toán; Hồ sơ năng lực hoạt động của các tổ chức tư vấn; Chứng
chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế và chủ trì thiết kế
theo quy định;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Chứng thư thẩm định giá;
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Đề án tính Tổng dự toán công
trình.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- " Bản chính" là các văn bản được ban hành có chữ ký của người
có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, đơn vị ban hành.
- " Bản sao" là các văn bản chụp lại từ bản
chính (có hoặc không có công chứng, chứng thực).