ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1004/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 26 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NGOẠI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Căn cứ Quyết định số
1858/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-UB
ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ;
Căn cứ Quyết định số 1930/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan hành chính
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Công văn số 193/SNV-CCHC ngày 17 tháng 3 năm 2008 và Giám đốc Sở Ngoại vụ
tại Tờ trình số 210/TTr-SNgV ngày 06 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP và các CV;
- Lưu: VT, NCCS.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA TẠI SỞ NGOẠI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2008 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương 1.
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ chế
một cửa tại Sở Ngoại vụ
Cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ là
cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền
của Sở Ngoại vụ; từ hướng dẫn - tiếp nhận hồ sơ, thụ lý hồ sơ đến giao trả kết
quả được thực hiện tại một đầu mối là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (sau
đây gọi là Bộ phận một cửa) đặt tại Văn phòng Sở Ngoại vụ, do Giám đốc Sở thành
lập.
Điều 2. Mục
đích yêu cầu
1. Công khai thủ tục hành chính; giải
quyết nhanh gọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc
Sở Ngoại vụ; đáp ứng một cách tốt nhất mọi nhu cầu hợp pháp của tổ chức, cá
nhân theo đúng quy định của pháp luật; phục vụ công cuộc phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
2. Không ngừng nâng cao chất lượng
giải quyết hồ sơ, đảm bảo thời hạn giao trả hồ sơ theo quy định; xác định trách
nhiệm của công chức trực tiếp tham gia giải quyết hồ sơ đảm bảo sự thống nhất đồng
bộ từ khâu tiếp nhận đến giao trả hồ sơ tại Sở Ngoại vụ áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2000.
Điều 3. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng thực hiện các loại thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Ngoại vụ.
Điều 4. Thời
gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả
Việc tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết
quả được thực hiện tại Bộ phận một cửa của Sở Ngoại vụ; Thời gian: buổi sáng từ
7 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 vào các ngày trong tuần, trừ
ngày lễ và Chủ nhật.
Điều 5. Yêu cầu
thủ tục hành chính đối với hồ sơ
1. Đảm bảo đầy đủ các loại văn bản
cho từng loại thủ tục theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và các
văn bản liên quan khác của nhà nước nếu có yêu cầu đặc biệt cho từng trường hợp
cụ thể.
2. Văn bản dự thảo của các phòng,
ban (nếu có) phải được soạn thảo theo thể thức quy định tại Thông tư liên tịch
số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Văn phòng
Chính phủ và các quy định khác của Nhà nước.
Chương 2.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, THỤ
LÝ HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Điều 6. Quy
trình tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ là quá trình thành
viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công việc sau:
1. Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
+ Nếu không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Nếu chưa đầy đủ theo quy định thì
không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cụ thể bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ
chức bổ sung hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn được thực hiện theo nguyên tắc một lần,
đầy đủ, đúng quy định đã niêm yết công khai.
2. Đối với các loại công việc theo
quy định giải quyết trong ngày làm việc, không được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận
và giải quyết ngay, sau đó trình lãnh đạo có thẩm quyền ký, trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân; thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các loại công việc theo
quy định được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn
ngày trả kết quả (thời hạn hẹn trả hồ sơ thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết
định này); yêu cầu tổ chức, cá nhân ký vào phiếu tiếp nhận hồ sơ và thu phí, lệ
phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Ghi chép và cập nhật các nội
dung liên quan vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận - trả hồ sơ (nếu có).
5. Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên
môn thụ lý.
Điều 7. Quy
trình giải quyết hồ sơ
1. Phòng chuyên môn thụ lý thực hiện
các công việc sau:
a) Kiểm tra thành phần, nội dung hồ
sơ do thành viên trực Bộ phận một cửa chuyển giao theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án giải
quyết, báo cáo dự thảo văn bản giải quyết cho Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt.
Nếu hồ sơ có vướng mắc về nội dung
thủ tục phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở. Trong thời hạn tối đa
0,5 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến phải dự thảo văn bản trình lãnh đạo ký
trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trước khi tiến
hành lại việc tiếp nhận hồ sơ.
Đối với hồ sơ đòi hỏi có sự phối hợp
liên ngành của các cơ quan chuyên môn khác, phòng chuyên môn xây dựng quy trình
phối hợp giải quyết theo hướng:
+ Phát hành văn bản để xin ý kiến
thống nhất trong việc thụ lý hồ sơ.
+ Tổ chức họp với các ngành để lập
biên bản về những nội dung thống nhất và kiến nghị đề xuất với cấp trên.
c) Sau khi giải quyết xong, phòng
chuyên môn chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho thành viên Bộ phận một cửa được
phân công trực để giao cho tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng thời gian hẹn trả.
d) Trường hợp đến ngày hẹn trả
nhưng phòng chuyên môn chưa giải quyết xong hồ sơ thì phải lập Phiếu gia hạn trả
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân có liên quan, nêu rõ lý do chậm trễ; thời gian gia hạn
tùy tình hình thực tế nhưng không được vượt quá thời gian giải quyết hồ sơ theo
quy định cho từng loại hồ sơ.
e) Với các hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND tỉnh, phòng chuyên môn chuyển hồ sơ và văn bản tham mưu đến
bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh. Nhận kết quả giải quyết từ UBND tỉnh
chuyển cho thành viên bộ phận một cửa của Sở để giao cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian thụ lý cho từng loại
thủ tục quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 8. Quy
trình trả kết quả giải quyết hồ sơ
Trả kết quả giải quyết hồ sơ là quá
trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công việc
sau:
1. Trả kết quả giải quyết hồ sơ hoặc
phiếu gia hạn trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Ghi chép và cập nhật kết quả giải
quyết hồ sơ vào sổ và phần mềm theo dõi việc tiếp nhận giao trả hồ sơ theo quy
trình sử dụng phần mềm.
3. Yêu cầu tổ chức, cá nhân ký nhận
kết quả vào sổ theo dõi và thu hồi phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Điều 9. Lưu trữ
hồ sơ
Việc lưu trữ hồ sơ được thực hiện theo
quy định về công tác lưu trữ của Sở Ngoại vụ và theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của Giám đốc Sở Ngoại vụ
1. Đầu tư, kiện toàn cơ sở vật chất,
thiết bị đảm bảo phục vụ hoạt động Bộ phận một cửa; ban hành các loại văn bản
liên quan đến quá trình thực hiện cơ chế một cửa tại đơn vị (Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Phiếu gia hạn trả hồ sơ, Phiếu trình ký hồ sơ, Sổ theo dõi tiếp nhận và trả
hồ sơ…);
2. Ban hành quy chế quy định cụ thể
trách nhiệm của các phòng chuyên môn, cá nhân cán bộ, công chức trong tiếp nhận,
chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận một cửa; quy trình giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính của đơn vị.
3. Tổ chức niêm yết công khai các
thủ tục hành chính thực hiện tại bộ phận một cửa (danh mục hồ sơ, mức thu phí,
lệ phí và thời hạn giải quyết).
4. Tập huấn về nghiệp vụ và cách
giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc đối với đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc ở bộ phận một cửa.
5. Thường xuyên nghiên cứu, rà
soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời nội dung danh mục hồ sơ,
thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phù hợp với quy định của
Nhà nước.
6. Chỉ đạo chặt chẽ hoạt động của Bộ
phận một cửa đảm bảo đúng theo quy định (bao gồm cả việc tiếp nhận, xử lý các
phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính).
7. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Sở
Nội vụ về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
tại Sở Ngoại vụ (khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất) vào ngày 10 của tháng
cuối quý và ngày 5 tháng 11 hàng năm.
Điều 11. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội
dung tại Quy định này.
2. Thực hiện việc nộp hồ sơ và nhận
kết quả đúng địa điểm, thời gian theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Thường xuyên phản ảnh cho UBND tỉnh
những vướng mắc để kịp thời xử lý, đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng,
đúng quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2008 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VA DANH MỤC HỒ SƠ
|
Loại
văn bản
|
Thời
gian thụ lý (ngày làm việc)
|
Tổng
số
|
Bộ
phận một cửa
|
Phòng
chuyên môn
|
Lãnh
đạo Sở
|
Tại
UBND tỉnh
|
1
|
Thủ tục xuất cảnh của cán bộ,
công chức, viên chức, hồ sơ 01 bộ gồm:
|
|
8
|
1
|
2.5
|
0,5
|
4
|
- Công văn cho phép hoặc cử cán bộ
đi công tác nước ngoài.
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Thư mời của các cơ quan tổ chức,
cá nhân trong nước hoặc nước ngoài (Trường hợp đi theo kinh phí phía mời)
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Văn bản đồng ý của UBND tỉnh (Nếu
sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách)
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Văn bản đồng ý của Thường vụ Tỉnh
ủy (nếu là Tỉnh ủy viên)
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Văn bản đồng ý của Sở Nội vụ (Nếu
cán bộ công chức, viên chức xin đi đào tạo từ Thạc sỹ)
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Đơn xin phép đi nước ngoài của cá
nhân có xác nhận của cơ quan chủ quản (Nếu đi nước ngoài về việc riêng)
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục nhập cảnh của chuyên
gia nước ngoài hoạt động trên địa bàn, hồ sơ 01 bộ gồm:
|
|
3,5
|
1
|
2
|
0,5
|
|
- Công văn xin thủ tục nhập cảnh
cho chuyên gia của Tổ chức quản lý chuyên gia đó.
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Nội dung, chương trình làm việc
cụ thể của chuyên gia trong thời gian hoạt động tại tỉnh.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Giấy phép hoạt động của Dự án,
Tổ chức nơi chuyên gia đến làm việc.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động tại
khu vực biên giới đối với chuyên gia, phóng viên nước ngoài, hồ sơ 01 bộ
gồm:
|
|
5
|
1
|
1.5
|
0,5
|
|
- Giải trình nội dung chương
trình hoạt động.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Hộ chiếu, thị thực của chuyên
gia/phóng viên nước ngoài.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Giấy CMND của người Việt Nam đi
kèm.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Văn bản của Bộ Ngoại giao thông
báo hoạt động của đoàn (đối với phóng viên nước ngoài)
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Giấy phép hoạt động của phóng
viên
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Văn bản của cơ quan đón tiếp hoặc
các văn phòng NGO (đối với các chuyên gia hoạt động tại NGOs trên địa bàn tỉnh)
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức hội thảo có yếu tố nước
ngoài, hồ sơ 01 bộ gồm:
|
|
6
|
1
|
1,5
|
0,5
|
3
|
- Công văn đề nghị của các cơ
quan đơn vị
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Chương trình Hội thảo
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Giải trình về tổ chức, nội dung
hội thảo
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: đối với những hội thảo nước
ngoài cần có ý kiến thẩm định riêng của cơ quan chức năng thì Tổng thời gian
giải quyết là 7 ngày.
|
|
(7)
|
|
|
|
(4)
|
5
|
Gia hạn thị thực cho người nước
ngoài, hồ sơ 01 bộ gồm:
|
|
2.5
|
1
|
1
|
0.5
|
|
- Văn bản đề nghị của cơ quan chủ
quản.
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Đơn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi
thị thực, gia hạn tạm trú.
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Bản sao hộ chiếu, thị thực.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng lao động của người nước
ngoài hoặc giấy phép hoạt động tại VN.
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổ chức khám chữa bệnh của các
tổ chức NGO nước ngoài, hồ sơ 01 bộ gồm:
|
|
15
|
1
|
4
|
2
|
8
(tại Sở Y tế 5 ngày + UBND tỉnh 3 ngày)
|
- Đơn, công văn hoặc tờ trình đề
nghị của tổ chức các tổ chức NGO xin khám chữa bệnh không vì mục đích lợi nhuận
tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Giấy phép hoạt động tại Việt Nam
do Ủy ban Công tác về các tổ chức phi chính phủ cấp (theo Quyết định 340/TTg
ngày 25 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ); nếu chưa có phải nêu rõ lý
do
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Bản kê khai danh sách nhân sự của
Đoàn (họ, tên, tuổi, nghề nghiệp, trình độ chuyên môn)
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Bản sao hợp pháp hộ chiếu, văn
bằng, chứng nhận trình độ chuyên môn liên quan của nước sở tại cấp
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Chứng chỉ hành nghề hợp pháp hoặc
giấy xác nhận hợp pháp đã hành nghề trên 3 năm của nước sở tại
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Giấy khám sức khỏe của từng cá
nhân
|
Bản
sao
|
|
|
|
|
|
- Danh mục thuốc cấp phát miễn phí,
ghi rõ hạn sử dụng và công dụng của từng loại thuốc
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
- Danh mục trang thiết bị, dụng cụ
y tế, hộp thuốc chống choáng
|
Bản
chính
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- “Bản chính” là các văn bản được
ban hành có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, đơn vị ban
hành.
- “Bản sao” là các văn bản sao
chụp lại từ bản chính (có chứng thực hoặc không cần chứng thực).