Quyết định 1139/QĐ-BTC năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính

Số hiệu 1139/QĐ-BTC
Ngày ban hành 27/05/2014
Ngày có hiệu lực 27/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Hữu Chí
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1139/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định 63/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BTC ngày 20/02/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý rừng trồng không thành rừng, rừng trồng không có khả năng thành rừng;

Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;

Căn cứ Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý công sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 29 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính gồm:

1. 27 thủ tục hành chính mới (Phụ lục số 01 kèm theo).

2. 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thay thế các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ Tài chính thuộc lĩnh vực Quản lý công sản (Phụ lục số 02 kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Như Điều 3;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 

PHỤ LỤC SỐ 01

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-BTC ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính về cơ chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị

1

Thủ tục báo cáo kê khai, kiểm tra, lập phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.

c) Cơ quan phối hợp: Ban Chỉ đạo di dời của địa phương hoặc Sở Tài chính.

2

Thủ tục xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

3

Thủ tục xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

4

Thủ tục hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.

5

Thủ tục hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp phải di dời.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.

6

Thủ tục hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp phải di dời.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.

7

Thủ tục hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp phải di dời.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.

8

Thủ tục hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới cho đơn vị phải di dời.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.

9

Thủ tục ứng trước vốn cho đơn vị phải di dời thuộc trung ương quản lý.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, cơ quan trung ương; Thủ tướng Chính phủ; Bộ Tài chính.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.

10

Thủ tục ứng trước vốn cho đơn vị phải di dời thuộc địa phương quản lý.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.

11

Thủ tục hoàn trả vốn ứng trước cho đơn vị phải di dời đã thực hiện ứng trước vốn.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tài khoản tạm giữ tại KBNN cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất).

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời.

B. Thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung

12

Thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

13

Thủ tục báo cáo kê khai công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị quản công trình.

14

Thủ tục điều chuyển công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Theo phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị có công trình điều chuyển.

15

Thủ tục cho thuê quyền khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Theo phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị có công trình cho thuê quyền khai thác.

16

Thủ tục thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Theo phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị quản lý công trình.

C. Thủ tục hành chính về việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

17

Thủ tục thực hiện giao việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Người quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Người quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ và cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ.

18

Thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Kho bạc nhà nước

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.

19

Thủ tục báo cáo kê khai tài sản hạ tầng giao thông đường bộ.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.

20

Thủ tục báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng giao thông đường bộ

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải; UBND cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bộ Giao thông vận tải.

21

Thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý).

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải.

22

Thủ tục điều chuyển tài sản hạ tầng giao thông đường bộ

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

- Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định đối với trường hợp điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Riêng việc điều chuyển đường bộ từ trung ương về địa phương và ngược lại, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chỉnh hệ thống đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của các địa phương có liên quan.

- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với trường hợp điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định đối với trường hợp điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.

23

Thủ tục thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý).

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý.

24

Thủ tục cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp quyết định; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ

D. Thủ tục hành chính về xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản nhận chuyển giao

25

Xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản nhận chuyển giao trong lĩnh vực quản lý công sản

Bộ Tài chính hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

E. Thủ tục hành chính về thanh lý rừng trồng không thành rừng, rừng trồng không có khả năng thành rừng.

26

Thủ tục thanh lý rừng trồng không có khả năng thành rừng đối với rừng trồng thuộc trung ương quản lý

Chủ đầu tư; Cơ quan quyết định đầu tư

27

Thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng đối với rừng trồng thuộc địa phương quản lý

Chủ đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

PHỤ LỤC SỐ 02

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-BTC ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

[...]