ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1135/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 05 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI 26 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND
ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành,
khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh
Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương
tại Tờ trình số 2080/TTr-SCT ngày 23/12/2021 và đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này 26 quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 trong lĩnh vực Thương mại quốc tế và Lưu thông hàng hóa trong nước
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên
cơ sở dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Sở Công Thương, Sở Thông tin và
Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức
xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số
45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của các
giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên chức năng đăng ký,
đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công quốc gia được tích hợp, kết nối với
Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử
bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực
khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định
tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho
tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính
(TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân
tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14
và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử
của đơn vị đầu mối thuộc Sở Công Thương kèm theo dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hộ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Công Thương có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho quy trình nội bộ trong
giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng
dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây
dựng quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ,
công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định
tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết
định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng
thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để
tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc
Sở Thông tin và truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, Phòng KT, Bộ phận 1 cửa tại TTHCC;
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
PHỤ
LỤC
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
Phần
I
DANH
MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
Quy trình
|
Trang
|
I
|
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán
lẻ hàng hóa
|
01/TMQT-SCT
|
3
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền nhập khẩu,
quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn
|
02/TMQT-SCT
|
8
|
3
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán
lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và tạp chí
|
03/TMQT-SCT
|
14
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ khác
quy định tại Khoản d, đ, e, g, h, i, Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
|
04/TMQT-SCT
|
20
|
5
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh
doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
05/TMQT-SCT
|
26
|
6
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh
doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
06/TMQT-SCT
|
30
|
7
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ được quy định tại Điều 20 Nghị định
số 09/2018/NĐ-CP
|
07/TMQT-SCT
|
35
|
8
|
Thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không
phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
|
08/TMQT-SCT
|
42
|
9
|
Thủ tục điều chỉnh tên, mã số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ, loại hình
của cơ sở bán lẻ, điều chỉnh giảm diện tích của cơ sở bán lẻ trên Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ
|
09/TMQT-SCT
|
50
|
10
|
Thủ tục điều chỉnh tăng diện tích
cơ sở bán lẻ thứ nhất trong trung tâm thương mại; tăng diện tích
cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được lập trong trung tâm thương mại
và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, đến mức dưới 500m2
|
10/TMQT-SCT
|
55
|
11
|
Thủ tục điều chỉnh tăng diện tích
cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại
|
11/TMQT-SCT
|
60
|
12
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ
|
12/TMQT-SCT
|
67
|
13
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ
|
13/TMQT-SCT
|
71
|
14
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
14/TMQT-SCT
|
75
|
15
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
15/TMQT-SCT
|
80
|
16
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
16/TMQT-SCT
|
85
|
17
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
17/TMQT-SCT
|
89
|
18
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
18/TMQT-SCT
|
93
|
II
|
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG
HÓA TRONG NƯỚC
|
19
|
Thủ tục tiếp nhận, rà soát Biểu
mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
19/LTHH-SCT
|
97
|
20
|
Thủ tục tiếp nhận, rà soát Biểu
mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
20/LTHH-SCT
|
106
|
21
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương
|
21/LTHH-SCT
|
112
|
22
|
Thủ tục Đăng ký sửa đổi, bổ sung
nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
|
22/LTHH-SCT
|
117
|
23
|
Thủ tục Chấm dứt hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương
|
23/LTHH-SCT
|
121
|
24
|
Thủ tục Thông báo tổ chức hội
nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tại địa phương
|
24/LTHH-SCT
|
130
|
25
|
Thủ tục xác nhận đăng ký tổ chức
hội chợ/ triển lãm thương mại tại Việt Nam
|
25/LTHH-SCT
|
134
|
26
|
Thủ tục xác nhận thay đổi, bổ
sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
|
26/LTHH-SCT
|
139
|
Quy
trình số: 01/TMQT-SCT
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH CHO TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐỂ THỰC HIỆN QUYỀN PHÂN
PHỐI BÁN LẺ HÀNG HÓA
Áp dụng tại Cơ
quan: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Nộp
hồ sơ
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công
trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ
thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở
Công Thương, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp giấy phép
kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền
phân phối bán lẻ hàng hóa”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018);
- Bản giải trình có nội dung theo
quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ (bản chứng thực điện tử/ bản chính có ký số/ văn bản điện tử);
- Bản sao các tài liệu của cơ
quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa (nếu có).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai
báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng
tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dân nguồn tài liệu từ Kho quản
lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu
cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Công Thương có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông
báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua
mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp
thư điện tử của Sở Công Thương được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
một cửa của Sở tại Trung tâm HCC (Số 9 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới,
Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và
hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm HCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin
của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến
/hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện
tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Lãnh đạo Phòng Quản lý
Thương mại (QLTM); gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh
đạo Phòng QLTM
|
Lãnh đạo Phòng QLTM tiếp nhận,
xem xét hồ sơ và phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên
viên xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên Phòng QLTM xác nhận
hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho
Lãnh đạo Phòng (gồm Dự thảo Giấy phép hoặc Văn bản từ chối cấp phép, nêu rõ
lý do).
Trường hợp cần bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu
rõ lý do, nội dung bổ sung...).
|
05
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh
đạo Phòng QLTM
|
Lãnh đạo Phòng QLTM xem xét hồ
sơ, thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về
chuyên viên xử lý.
|
02
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Lãnh
đạo Sở Công Thương
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký
duyệt kết quả giải quyết TTHC; Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự
thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng QLTM (chuyên viên xử lý).
|
01
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Chuyên
viên Phòng QLTM
|
Chuyên viên Phòng QLTM được giao
xử lý hồ sơ phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu vào Giấy phép/Văn bản từ
chối đã được ký duyệt theo quy định, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm HCC.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
7
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại Trung tâm HCC tỉnh
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm HCC: Xác nhận trên
phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ
chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04
giờ làm việc
|
Nhận
kết quả
|
Người
nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp
bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng
chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực
tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện
tử của tổ chức, cá nhân trên cổng dịch vụ công.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
|
10
ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm: