Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ
xăng dầu.
PHẦN II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
A. Danh mục thủ tục hành chính bổ sung
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
1
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
|
Thương mại
|
2
|
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu
|
Thương mại
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hoá lỏng
|
Thương mại
|
B. Nội dung thủ tục hành chính bổ sung
1. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận trả kết
quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng
nhận. Trường hợp từ chối cấp trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ cơ quan cấp
Giấy phép có văn bản yêu cầu bổ sung;
+ Bước 3: Thẩm định địa điểm và điều kiện kinh
doanh;
+ Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức tại bộ phận tiếp
nhận trả kết quả Sở Công Thương
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công
Thương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận.
- Lệ phí:
▪ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Mức phí khu vực Thị xã: 300.000đ/điểm kinh
doanh.
+ Mức phí khu vực khác: 150.000đ/điểm kinh doanh.
▪ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh. Mức lệ phí: 50.000đ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
+ Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh
nghiệp hoặc đồng sở hữu;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh
phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ
môi trường theo quy định hiện hành.
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù
hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng
các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
2. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận trả kết
quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng
nhận. Trường hợp từ chối cấp trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ cơ quan cấp
Giấy phép có văn bản yêu cầu bổ sung;
+ Bước 3: Thẩm định địa điểm và điều kiện kinh
doanh;
+ Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức tại bộ phận tiếp
nhận trả kết quả Sở Công Thương.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi;
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận.
- Lệ phí:
▪ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Mức phí khu vực Thị xã: 300.000đ/điểm kinh
doanh;
+ Mức phí khu vực khác: 150.000đ/điểm kinh
doanh.
▪ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh. Mức lệ phí: 50.000đ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng
dầu;
+ Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh
nghiệp hoặc đồng sở hữu;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh
phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ
môi trường theo quy định hiện hành;
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù
hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng
các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
3. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
+ Bước 2. Sở Công Thương thẩm định hồ sơ, nếu hồ
sơ chưa đẩy đủ thì yêu cầu bổ sung hoàn thiện.
+ Bước 3. Thẩm định địa điểm và các điều kiện
kinh doanh.
+ Bước 4. Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Công Thương.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công
Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng (theo mẫu đính kèm);
- Bản sao có chứng thực
của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân
chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
- Bản sao có chứng thực
của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa
cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp;
- Bản sao có chứng thực
của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp
cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp hoặc từ chối
cấp tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận.
- Lệ phí:
▪ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Mức phí khu vực Thị xã: 300.000đ/điểm kinh
doanh.
+ Mức phí khu vực khác: 150.000đ/điểm kinh
doanh.
▪ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh. Mức lệ phí: 50.000đ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng
đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại
Nghị định này; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi
hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng.
Mẫu đơn
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …......
Tên doanh nghiệp:
........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:
........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
.........................................................
Điện thoại: ..................................
Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....
do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:
...........................................................
Ngành nghề kinh doanh:
........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho ……(1)........………theo quy định tại
Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hoá lỏng:
.................................................
Địa chỉ cửa hàng:
...................................................................................
Điện thoại: ..................................
Fax: ......................................
Kinh doanh nhãn hàng hoá, thương hiệu:
.................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về
kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.