ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1130/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 12
tháng 06 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ TRẢNG BÀNG, TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM
2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn đơn vị hành chính
và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về tiêu chuẩn đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng
9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về tiêu chuẩn đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023
của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02
tháng 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc
giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1736/QĐ-TTg ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3628/QĐ-UBND ngày 27 tháng
12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Tây Ninh đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1478/TTr-SXD ngày 07 tháng 6 năm 2024 về việc phê duyệt Chương trình
phát triển đô thị thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh đến năm 2030, định hướng đến
năm 2035.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh đến năm 2030, định hướng
đến năm 2035 với các nội dung chính như sau đây:
1. Quan điểm và mục tiêu phát
triển đô thị
a) Quan điểm
- Phát triển đô thị Trảng Bàng trở thành trung tâm
công nghiệp tập trung đa ngành và dịch vụ logistics của tỉnh; trung tâm công
nghiệp, thương mại - dịch vụ cấp vùng; là hạt nhân phát triển kinh tế - xã hội,
trung tâm động lực của vùng liên huyện phía Nam tỉnh Tây Ninh có vai trò là cực
tăng trưởng trọng điểm phía Tây Bắc vùng thành phố Hồ Chí Minh; là cửa ngõ kết
nối với các tỉnh.
- Phát triển đô thị Trảng Bàng gắn với các mục tiêu
phát triển đô thị thông minh, tăng trưởng xanh, nâng cao chất lượng đô thị gắn
với các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ
cấu lao động, phân bố dân cư giữa các khu vực đô thị, nông thôn; sử dụng hiệu
quả quỹ đất xây dựng đô thị, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội; nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan
đô thị theo hướng bền vững, giữ gìn những giá trị bản sắc văn hóa đô thị.
- Chương trình phát triển đô thị là cơ sở để xác định
các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt và danh mục các dự án
khu đô thị mới trong đô thị, làm cơ sở đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội phát triển đồng bộ theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP; dự báo
nhu cầu về nhà ở và dịch vụ đô thị; xây dựng kế hoạch đầu tư theo các giai đoạn
5 năm và hàng năm.
b) Mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát: Cụ thể hóa định hướng phát
triển đô thị theo Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 phê
duyệt tại Quyết định số 241/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quy hoạch tỉnh Tây
Ninh thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định số
1736/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ, chỉ tiêu Nghị quyết số
01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Tây Ninh lần thứ XI,
nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh đến năm
2030.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Xây dựng đô thị Trảng Bàng theo từng giai đoạn đến
năm 2025, đến năm 2030, đảm bảo đạt các tiêu chí của đô thị loại III theo quy định
tại Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị; hoàn
thành các tiêu chí, tiêu chuẩn chưa đạt, đạt thấp; giai đoạn 2026-2030, thành lập
thành phố thuộc tỉnh; đến năm 2035 đạt tiêu chí đô thị loại II.
+ Xác định danh mục dự án đầu tư và lộ trình nâng
loại đô thị, từ đó có kế hoạch chuẩn bị nguồn vốn trong từng giai đoạn.
2. Phạm vi, quy mô lập chương
trình phát triển đô thị
- Căn cứ theo phạm vi ranh giới của đồ án Quy hoạch
chung xây dựng đô thị Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh đến năm 2035, tỷ lệ 1/10.000 được
phê duyệt là toàn bộ diện tích tự nhiên của thị xã Trảng Bàng, theo thống kê
năm 2022 là 34.013,90 ha.
- Các đơn vị hành chính của thị xã Trảng Bàng, gồm:
06 phường (Trảng Bàng, Lộc Hưng, Gia Lộc, Gia Bình, An Tịnh, An Hòa) và 04 xã
(Đôn Thuận, Hưng Thuận, Phước Bình, Phước Chỉ).
3. Các chỉ tiêu phát triển đô
thị từng giai đoạn
a) Quy mô dân số:
- Đến năm 2025, quy mô dân số toàn đô thị đạt khoảng
185.000 người, trong đó: nội thị khoảng 134.000 người.
- Đến năm 2030, quy mô dân số toàn đô thị đạt khoảng
198.000 người, trong đó: nội thị khoảng 170.000 người.
- Đến năm 2035, quy mô dân số toàn đô thị đạt khoảng
220.000 người, trong đó: nội thị khoảng 180.000 người.
b) Quy mô đất đai:
Đến năm 2025, chỉ tiêu đất dân dụng là 50-80 m2/người,
trong đó:
- Đất đơn vị ở 28-45 m2/người.
- Đất công cộng 3-4 m2/người.
- Đất cây xanh 7-10 m2/người.
- Đất giao thông 9-11 m2/người.
c) Các chỉ tiêu phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật:
Phụ lục 2 đính kèm
4. Định hướng, lộ trình phát
triển đô thị
a) Định hướng phát triển đô thị:
- Phát triển các khu đô thị mới, nhà ở theo dự án
và chỉnh trang đô thị tại các khu vực trung tâm thị xã và khu vực có mật độ nhà
ở cao, các khu dân cư nông thôn hiện hữu; phát triển các khu đô thị mới có sự
giao thoa về không gian, kiến trúc, cảnh quan xung quanh khu trung tâm, đường
Xuyên Á, đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài, ... đạt các tiêu chí đô
thị theo cấp loại đô thị đã được phân loại.
- Phát triển các khu đô thị, khu dân cư nông thôn mới,
khu dân cư kiểu mẫu, dự án nhà ở theo hướng mật độ thấp và trung bình tại các
xã ngoại thị. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại khu vực dự kiến
thành lập 2 phường mới là Đôn Thuận và Hưng Thuận.
- Phát triển nhà ở theo dự án, chỉnh trang đô thị tại
các khu vực trung tâm, khu vực có mật độ nhà ở cao, khu dân cư nông thôn hiện hữu.
b) Lộ trình thực hiện:
- Đến năm 2025: Phát triển thị xã Trảng Bàng đáp ứng
tiêu chuẩn về đánh giá phân loại đô thị loại III.
- Đến năm 2030: Thị xã Trảng Bàng trở thành thành
phố Trảng Bàng. Tiếp tục củng cố, hoàn thiện các tiêu chí của đô thị theo tiêu
chí của đô thị loại III. Phấn đấu đạt khoảng 75% tiêu chí đô thị loại II.
- Đến năm 2035: Thành phố Trảng Bàng đạt tiêu chí của
đô thị loại II.
c) Các khu vực phát triển đô thị: Phụ lục 2 đính
kèm.
5. Danh mục dự án và nguồn vốn
thực hiện
a) Danh mục dự án: Phụ lục 3 đính kèm.
b) Nguồn vốn thực hiện
- Nguồn vốn: ngân sách, ngoài ngân sách và các nguồn
vốn hợp pháp khác.
- Hình thức huy động vốn: Hỗ trợ, đối ứng, vay, xã
hội hóa và kêu gọi đầu tư bằng các hình thức đối tác công tư PPP, vốn ODA,...
- Giải pháp phân bổ nguồn vốn:
+ Đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước:
Ưu tiên đầu tư phát triển trong đầu tư công, phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông, các hạ tầng khung trong các đô thị, các công trình đầu mối trong các
lĩnh vực y tế, giáo dục, môi trường đô thị.
+ Đối với vốn ngoài ngân sách: Ưu tiên phát triển
các dịch vụ công trong đô thị như thoát nước, xử lý nước thải, cải thiện môi
trường, chiếu sáng; phát triển các khu vực mở rộng, tái thiết đô thị, khu đô thị.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thị xã Trảng Bàng
- Tổ chức công bố, lưu trữ hồ sơ Chương trình phát
triển đô thị được phê duyệt theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển
đô thị; tổ chức lập và triển khai các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị
(khu đô thị, khu dân cư, công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật), chỉnh
trang đô thị theo quy hoạch, kế hoạch; Triển khai thực hiện các giải pháp nhằm
khắc phục các tiêu chí, tiêu chuẩn chưa đạt, đạt thấp để nâng cao chất lượng đô
thị.
- Lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị; tổ
chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu,
đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng
trong khu vực phát triển đô thị.
- Tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng, UBND tỉnh định kỳ
06 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và
kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
2. Sở Xây dựng và các sở, ngành tỉnh có liên
quan: Hướng dẫn UBND thị xã Trảng Bàng tổ chức thực hiện Chương trình phát triển
đô thị thị xã Trảng Bàng; phối hợp và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương
trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thị xã Trảng Bàng; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT: TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- LĐVP, P.KT;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐẾN NĂM
2035
(kèm theo Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Danh mục
|
Hiện trạng 2022
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2035
|
1
|
Mật độ dân số toàn đô thị (người/km2)
|
608
|
1.000
|
>1.400
|
1.800
|
2
|
Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô
thị khu vực nội thành, nội thị
|
8.008
|
≥ 8.000
|
≥ 8.000
|
≥ 8.000
|
3
|
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích đất tự
nhiên toàn đô thị (%)
|
13
|
15
|
17 - 20
|
22 - 25
|
4
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu người khu vực nội
thành, nội thị (m2 sàn/người)
|
32,08
|
> 32
|
≥ 32
|
≥ 32
|
5
|
Diện tích cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người
(m2/người)
|
6,41
|
≥ 7
|
≥ 7,0
|
≥ 10
|
6
|
Tỷ lệ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô
thị khu vực nội thành, nội thị (%)
|
21,37
|
≥ 21
|
≥ 21
|
≥ 22
|
7
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật khu vực nội thành, nội thị (%)
|
Đang XD mạng lưới
|
Xây dựng trạm xử
lý
|
≥ 30
|
≥ 40
|
8
|
Các tiêu chuẩn chưa đạt mức tối thiểu và đạt ở mức
thấp của thị xã Trảng Bàng theo tiêu chí đô thị loại III cần phải đầu tư,
hoàn thiện
|
|
|
|
|
8.1
|
Tăng tỷ trọng công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ
(%)
|
Theo mục tiêu đề
ra
|
Theo mục tiêu đề
ra
|
Vượt mục tiêu
> 4%
|
Vượt mục tiêu
> 4%
|
8.2
|
Mức tăng trưởng kinh tế 3 năm gần nhất (%)
|
8,6
|
> 8,7
|
≥ 9,0
|
≥ 9,0
|
8.3
|
Đất dân dụng bình quân (m2/người)
|
69
|
≥ 80
|
≥ 80
|
≥ 80
|
8.4
|
Cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô thị (cơ sở)
|
6
|
6
|
≥ 8,0
|
≥ 10
|
8.5
|
Cấp điện sinh hoạt (kwh/người/năm)
|
1.087
|
≥ 1.100
|
≥ 1.500
|
≥ 1.500
|
8.6
|
Mức tiêu thụ nước sạch (lít/người/ngày đêm)
|
120
|
≥ 125
|
≥ 125
|
≥ 125
|
8.7
|
Tỷ lệ đường phố được chiếu sáng (%)
|
96,3
|
> 97
|
100
|
100
|
8.8
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang (%)
|
75,9
|
80
|
90
|
100
|
8.9
|
Tỷ lệ hỏa táng (%)
|
10
|
10
|
≥ 15
|
≥ 30
|
8.10
|
Đất cây xanh công cộng nội thị (m2/người)
|
5,22
|
≥ 5,3
|
≥ 5,5
|
≥ 6
|
8.11
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu (công trình)
|
07
|
07
|
07
|
07
|
8.12
|
Đất công trình công cộng đô thị (m2/người)
|
2,3
|
> 3
|
≥ 4
|
≥ 5
|
8.13
|
Cơ sở y tế cấp đô thị (giường/10.000 dân)
|
6,3
|
6,3
|
≥ 28,0
|
≥ 28,0
|
8.14
|
Nhà tang lễ (công trình)
|
chưa có
|
chưa có
|
≥ 1
|
≥ 2
|
8.15
|
Quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch (quy chế)
|
75%
|
100%
|
100%
|
100%
|
8.16
|
Công trình xanh (công trình)
|
chưa có
|
chưa có
|
≥ 2
|
≥ 2
|
8.17
|
Khu chức năng, khu đô thị mô hình xanh, công nghệ
cao, thông minh (khu)
|
chưa có
|
chưa có
|
≥ 2
|
≥ 4
|
PHỤ LỤC 2
CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN NĂM 2035
(kèm theo Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Khu vực số I
- Vị trí, quy mô: Phường Trảng Bàng, diện tích
673,64 ha.
- Chức năng: Là khu trung tâm văn hóa, hành chính,
chính trị, thương mại dịch vụ của thị xã Trảng Bàng, cùng các khu dân cư chất
lượng cao; có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hệ thống hạ tầng xã hội hiện đại, đồng
bộ.
2. Khu vực số II
- Vị trí, quy mô: Phường An Hòa, diện tích 3.023
ha.
- Chức năng: Là khu ở và phát triển thương mại dịch
vụ, công nghiệp; nông nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao; có hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và hệ thống hạ tầng xã hội hiện đại, đồng bộ.
3. Khu vực số III
- Vị trí, quy mô: Phường Gia Bình, diện tích
1.200,71 ha.
- Chức năng: Là khu ở và phát triển tiểu thủ công
nghiệp, nông nghiệp; có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hệ thống hạ tầng xã hội hiện
đại, đồng bộ.
4. Khu vực số IV
- Vị trí, quy mô: Phường Gia Lộc, diện tích
2.715,93 ha.
- Chức năng: Là khu ở và phát triển tiểu thủ công
nghiệp, nông nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch nông nghiệp sinh
thái, tham quan làng nghề, làng nông nghiệp; có hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội đồng bộ.
5. Khu vực số V
- Vị trí, quy mô: Phường An Tịnh, diện tích
3.329,40 ha.
- Chức năng: Là khu ở và phát triển thương mại dịch
vụ, công viên cây xanh, thể dục thể thao đơn vị ở; phát triển các khu dân cư chất
lượng cao, đô thị hiện đại gắn với công nghiệp; có hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội đồng bộ.
6. Khu vực số VI
- Vị trí, quy mô: Phường Lộc Hưng, diện tích
4.515,15 ha.
- Chức năng: Là khu ở, công nghiệp và làng nghề,
nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch; có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội đồng bộ.
7. Khu vực số VII
- Vị trí, quy mô: Xã Hưng Thuận, diện tích 4.415,13
ha.
- Chức năng: Là khu vực mở rộng phát triển đô thị,
khu ở, công nghiệp, logitic, thương mại dịch vụ, nông nghiệp và du lịch.
8. Khu vực số VIII
- Vị trí, quy mô: Xã Đôn Thuận, diện tích 5.857,13
ha.
- Chức năng: Là khu vực mở rộng phát triển đô thị,
khu ở, công nghiệp, thương mại dịch vụ, nông nghiệp và du lịch.
9. Khu vực số IX
- Vị trí, quy mô: Xã Phước Bình và xã Phước Chỉ, diện
tích 8.283,81 ha.
- Chức năng: Là khu vực dân cư và thương mại biên
giới; phát triển nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch
và đảm bảo quốc phòng an ninh.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN NĂM 2035
(kèm theo Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Stt
|
Tên dự án
|
I
|
Các dự án đầu tư giai đoạn đến năm 2025
|
I.1
|
Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
|
I.2
|
Lập báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ
sở hạ tầng các xã dự kiến thành tập phường thuộc thành phố Trảng Bàng
|
I.3
|
Lập đề án thành lập thành phố Trảng Bàng
|
I.4
|
Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng xã hội
|
1
|
Xây dựng công trình thương mại dịch vụ cấp đô thị
|
2
|
Đất cây xanh toàn đô thị
|
3
|
Đất cây xanh nội thị và khu vực dự kiến phường mới
|
I.4
|
Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp đường và công trình giao thông
trên địa bàn thị xã
|
2
|
Xây dựng đường điện và các trạm biến áp
|
3
|
Xây dựng đường điện chiếu sáng đường phố chính
|
4
|
Chiếu sáng ngõ hẻm
|
5
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống cáp thông tin
|
6
|
Hệ thống cấp nước thị xã Trảng Bàng
|
7
|
Hệ thống thoát nước đường phố chính
|
8
|
Hệ thống cống thoát nước chính khu dân cư
|
9
|
Hệ thống xử lý nước thải thị xã Trảng Bàng
|
II
|
Các dự án đầu tư giai đoạn 2026 - 2030
|
II.1
|
Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng xã hội
|
1
|
Xây dựng bệnh viện đa khoa
|
2
|
Xây dựng công trình giáo dục đào tạo cấp đô thị
|
3
|
Xây dựng công trình thương mại dịch vụ cấp đô thị
|
4
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
5
|
Đất cây xanh toàn đô thị
|
6
|
Đất cây xanh nội thị
|
II.2
|
Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp đường và công trình giao thông
trên địa bàn thị xã
|
2
|
Xây dựng đường điện và các trạm biến áp
|
3
|
Xây dựng đường điện chiếu sáng đường phố chính
|
4
|
Chiếu sáng ngõ hẻm
|
5
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống cáp thông tin
|
6
|
Hệ thống cấp nước thị xã Trảng Bàng
|
7
|
Hệ thống thoát nước đường phố chính
|
8
|
Hệ thống cống thoát nước chính khu dân cư
|
9
|
Hệ thống xử lý nước thải thị xã Trảng Bàng
|
10
|
Trạm xử lý nước thải Phước Bình
|
11
|
Xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ
|
III
|
Các dự án đầu tư giai đoạn 2031 - 2035
|
III.1
|
Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
|
III.2
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung và
chương trình phát triển đô thị thành phố Trảng Bàng
|
III.3
|
Lập đề án phân loại đô thị thành phố Trảng
Bàng là đô thị loại II
|
III.4
|
Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng xã hội
|
1
|
Xây dựng bệnh viện đa khoa
|
2
|
Nâng cấp trung tâm y tế Trảng Bàng
|
3
|
Xây dựng công trình giáo dục đào tạo cấp đô thị
|
4
|
Xây dựng công trình thương mại dịch vụ cấp đô thị
|
5
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
6
|
Đất cây xanh toàn đô thị
|
7
|
Đất cây xanh nội thị
|
III.5
|
Các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp đường và công trình giao thông
trên địa bàn thị xã
|
2
|
Xây dựng đường điện và các trạm biến áp
|
3
|
Xây dựng đường điện chiếu sáng đường phố chính
|
4
|
Chiếu sáng ngõ hẻm
|
5
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống cáp thông tin
|
6
|
Hệ thống cấp nước thị xã Trảng Bàng
|
7
|
Hệ thống thoát nước đường phố chính
|
8
|
Hệ thống cống thoát nước chính khu dân cư
|
9
|
Hệ thống xử lý nước thải thị xã Trảng Bàng
|
10
|
Trạm xử lý nước thải Phước Bình
|
11
|
Xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ
|