ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1259/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 29
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN YÊN CHÂU,
HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Quy hoạch 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và
phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị
quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội
và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08/09/2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định 241/QĐ-TTg
ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị
toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1676/QĐ-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị Quyết số
330/NQ-HĐND ngày 14/6/2024 của HĐND tỉnh Sơn La về chủ trương sắp xếp đơn vị
hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số
383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La phê duyệt Chương trình phát triển
đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh Sơn La số 1049/QĐ-UBND ngày 04/6/2024 phê duyệt Quy hoạch chung thị
trấn Yên Châu, huyện Yên Châu đến năm 2035; số 2916/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 ban
hành Kế hoạch tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Yên Châu đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 204/TTr-SXD ngày 21/6/2024, Báo cáo thẩm định số 119/BC-SXD
ngày 20/6/2024 và Báo cáo số 371/BC-SXD ngày 28/6/2024; Kết quả biểu quyết của
Thành viên UBND tỉnh Khóa XV tại Báo cáo số 241/BC-VPUB ngày 28/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, tỉnh
Sơn La đến năm 2030 (sau đây gọi là Chương trình), với những nội dung
chính như sau:
1. Tên
Chương trình: Chương trình phát triển đô thị thị trấn Yên
Châu,huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030.
2. Quan điểm,
mục tiêu phát triển
2.1. Quan điểm
- Phù hợp với Chương trình, Kế
hoạch phát triển đô thị Quốc gia; Quy hoạch tỉnh Sơn La; Chương trình phát triển
đô thị của tỉnh; Quy hoạch vùng liên huyện dọc Quốc lộ 6; Quy hoạch chung xây dựng
thị trấn Yên Châu đến năm 2035 và khả năng huy động nguồn lực tại địa phương.
- Sắp xếp, hình thành và phát
triển hạ tầng đô thị đồng bộ theo định hướng quy hoạch chung đô thị được duyệt;
nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền
đô thị, các cơ quan chuyên môn, cộng đồng dân cư và bảo vệ môi trường đô thị,
phù hợp với định hướng chiến lược phát triển đô thị bền vững.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả
các chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên
quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được
tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng
lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2.2. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Yên Châu đến năm 2035; các chỉ tiêu phát triển đô thị thị trấn
Yên Châu theo tiêu chuẩn đô thị loại V cần đạt được cho giai đoạn đến năm đến
năm 2025, giai đoạn đến năm 2030 và hàng năm phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế xã hội.
- Làm cơ sở cho việc phân loại
đô thị; Xác định lộ trình đầu tư xây dựng khu vực phát triển đô thị; Xác định
danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị phù hợp với các đồ án Quy hoạch chi tiết xây
dựng đã được phê duyệt.
- Xác định kế hoạch vốn cho các
công trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều
kiện phát triển thực tế của địa phương; Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính
sách huy động các nguồn vốn hợp pháp cho đầu tư phát triển đô thị; phân công
trách nhiệm cho các tổ chức, cá nhân, các cơ quan liên quan đến việc phát triển
đô thị.
3. Phạm vi,
quy mô: Theo Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Yên Châu, huyện Yên
Châu đến năm 2035 đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt tại Quyết định số
1049/QĐ-UBND ngày 04/6/2024 (với quy mô khoảng 1.575,0 ha (15,75km2), bao gồm
toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Yên Châu hiện tại và phần mở rộng tại xã
Viêng Lán và xã Sặp Vạt).
4. Chỉ tiêu
phát triển giai đoạn đến năm 2025 và đến năm 2030
TT
|
Chỉ tiêu phát triển đô thị
|
Đơn vị
|
Hiện trạng năm 2023
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
I
|
Nhóm tiêu chuẩn về dân số
|
1
|
Dân số toàn đô thị
|
người
|
9.112
|
10.130
|
13.200
|
II
|
Nhóm tiêu chuẩn về mật độ
dân số
|
1
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
826
|
930
|
1.173
|
2
|
Mật độ dân số trên diện tích
đất xây dựng đô thị
|
người/km2
|
4.602
|
4.280
|
3.455
|
III
|
Nhóm tiêu chuẩn tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp
|
1
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
|
%
|
46,1
|
50,0
|
60,0
|
IV
|
Nhóm tiêu chuẩn về nhà ở
|
1
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu
người
|
m2/người
|
26
|
26,5
|
28
|
V
|
Nhóm tiêu chuẩn về công
trình công cộng
|
1
|
Cơ sở y tế (TT y tế chuyên
sâu; bệnh viện đa khoa-chuyên khoa các cấp)
|
giường /10.000 dân
|
27
|
28
|
30
|
VI
|
Nhóm tiêu chuẩn về giao
thông
|
1
|
Công trình đầu mối giao thông
|
Cấp
|
|
|
Vùng liên huyện
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng trong đô thị (%)
|
%
|
13,8
|
14,2
|
16,0
|
3
|
Mật độ đường giao thông đô thị
(tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,0m) (km/km2)
|
km/km2
|
3,8
|
4,0
|
6,0
|
VII
|
Nhóm tiêu chuẩn về cấp điện
và chiếu sáng công cộng
|
1
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
|
kwh/người /năm
|
805
|
900
|
1.200
|
2
|
Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng
|
%
|
37
|
50
|
80
|
VIII
|
Nhóm tiêu chuẩn về cấp nước
|
1
|
Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung bình quân đầu người
|
%
|
81,5
|
85
|
100
|
2
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước
sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
|
%
|
91
|
93
|
98
|
IX
|
Nhóm tiêu chuẩn về viễn
thông và công nghệ thông tin
|
1
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
cáp quang
|
%
|
77
|
85
|
90
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính
được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
%
|
68
|
85
|
90
|
X
|
Nhóm tiêu chuẩn về thu
gom, xử lý nước thải, chất thải
|
1
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
0
|
10
|
70
|
XI
|
Nhóm tiêu chuẩn cây xanh
đô thị
|
1
|
Đất cây xanh toàn đô thị (m2/người)
|
m2/người
|
2,4
|
4,0
|
8,0
|
2
|
Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thành, nội thị (m2/người)
|
m2/người
|
2,4
|
3,0
|
4,0
|
XII
|
Nhóm tiêu chuẩn về kiến
trúc, cảnh quan đô thị
|
1
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị
tính trên tổng số trục phố chính
|
%
|
0
|
20
|
40
|
5. Các dự
án trọng điểm ưu tiên
5.1. Giai đoạn đến năm 2025
- Lập Chương trình phát triển
đô thị;
- Lập Đề án phân loại đô thị;
- Lập Đề án điều chỉnh địa giới
hành chính thị trấn;
- Lập Quy chế quản lý kiến trúc
đô thị;
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Nâng cấp đường tỉnh
103B; Xây dựng đường tỉnh 120C; Xây dựng Bến xe khách huyện; Cầu cứng qua suối
Vạt xây dựng mới (03 cầu); Dự án tuyến đường dọc kè suối Vạt khu B;
+ Cấp Nước: Dự án nâng cấp, xây
dựng mới hệ thống cấp nước thị trấn Yên Châu;
+ Thoát nước thải: Dự án thu
gom xử lý nước thải thị trấn Yên Châu;
+ Dự án kè chống sạt lở khu đô
thị (Kè suối Vat, chi lưu suối Vạt);
- Các dự án hạ xã hội:
+ Dự án xây dựng các khu đô thị;
+ Dự án trung tâm hành chính
huyện Yên Châu; Dự án trụ sở các cơ quan (Viện kiểm sát nhân dân huyện, Toà
án nhân dân huyện, Chi cục Thi hành án dân sự huyện, Trung tâm y tế huyện, các
cơ quan, ban ngành khác);
+ Dự án cung văn hoá thiếu nhi,
thư viện;
+ Dự án giáo dục (Xây dựng
Trung tâm giáo dục thường xuyên; Xây dựng Trường mầm non thị trấn; sửa chữa
nâng cấp các trường học);
+ Dự án chợ trung tâm huyện Yên
Châu;
+ Dự án trung tâm giới thiệu
các sản phẩm Opcop, chợ nông sản Yên Châu;
+ Dự án công viên, cây xanh hồ
cảnh quan.
5.2. Giai đoạn đến năm 2030
5.2.1. Nhóm các dự án hạ
tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối
- Hạ tầng Giao thông: Đường cao
tốc - CT.03 đoạn chạy qua thị trấn; Nâng cấp Quốc lộ 6, đoạn chạy qua thị trấn
Yên Châu (hoàn thiện hệ thống thoát nước, vỉa hè, chiếu sáng,..); Nâng cấp
đường tỉnh 103B; Xây dựng đường tỉnh 120C; Xây dựng Bến xe khách huyện; Dự án
đường dọc kè khu B-C.
- Chuẩn bị đất xây dựng: San lấp
mặt bằng các dự án phát triển đô thị thuộc khu vực phát triển đô thị khoảng:
127 ha.
- Hạ tầng cấp nước: Đến năm
2030, tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng các dự án cấp nước cho các khu đô thị
mới, khu dân cư mới hình thành. Đảm bảo 100% dân cư được sử dụng nước sạch đạt
quy chuẩn và lượng cấp nước 120 lít/người/ngày. Xây dựng mạng lưới cấp nước đô
thị cho các dự án phát triển đô thị, các khu dân cư và các khu vực phát triển
du lịch; Nâng cấp nhà máy cấp nước Yên Châu lên 5.390m3/ngày đêm.
- Hạ tầng thoát nước: Đến năm
2030, tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng các dự án thoát nước theo Đồ án Quy
hoạch chung thị trấn Yên Châu và các đồ án quy hoạch chi tiết. Dự án kè chống sạt
lở khu đô thị (Kè suối Vạt, chi lưu suối Vạt).
- Hạ tầng cấp điện và chiếu
sáng: Dự án nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường dây 35kV, 22kV cấp cho các
trạm biến áp thị trấn Yên Châu và chiếu sáng đô thị; Xây dựng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng theo quy hoạch chi tiết được duyệt các khu đô thị.
- Hạ tầng viễn thông thụ động:
Xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động của tỉnh.
- Hạ tầng thoát nước và xử lý
nước thải: Dự án thu gom xử lý nước thải, công suất khoảng 4.205m3/ngđ.
- Hạ tầng xử lý chất thải rắn:
Dự án khu xử lý chất thải rắn thị trấn Yên Châu quy mô 4,3ha.
- Cây xanh đô thị, bảo vệ môi trường
cảnh quan: Tiếp tục đầu tư xây dựng các công viên cây xanh ở các khu đô thị mới;
Lập các dự án đầu tư cải tạo và phát triển hệ thống cây xanh đô thị qua đó lựa
chọn cây trồng phù hợp với khí hậu, chức năng va tính chất đô thị.
5.2.2. Nhóm các dự án hạ
tầng xã hội - kinh tế
- Trụ sở cơ quan nhà nước
các cấp:
+ Dự án trung tâm hành chính
huyện Yên Châu;
+ Dự án nâng cấp, cải tạo trụ sở
UBND thị trấn;
+ Dự án trụ sở các cơ quan (Viện
kiểm sát nhân dân huyện, Toà án nhân dân huyện, Chi cục Thi hành án dân sự huyện,
Trung tâm y tế huyện, các cơ quan, ban ngành khác);
+ Dự án trụ sở các nghành Kho bạc
huyện, Ngân hàng chính sách, Công ty cổ phần dịch vụ môi trường đô thị Sơn La -
Chi nhánh Yên Châu,…);
+ Dự án trụ sở công an huyện,
công an PCCC.
- Giáo dục: Dự án giáo dục
(Xây dựng Trung tâm giáo dục thường xuyên; Xây dựng Trường mầm non
thị trấn; sửa chữa nâng cấp các trường học).
- Y tế: Dự án
nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu.
- Văn hóa thể dục - thể
thao:
+ Dự án trung tâm văn hoá huyện;
+ Dự án cung văn hoá thiếu nhi,
thư viện;
+ Dự án Sân thể thao cấp huyện,
nhà thi đấu đa năng;
+ Nâng cấp, sửa chữa, xây mới
nhà văn hóa các xóm, bản.
- Thương mại dịch vụ:
+ Dự án chợ trung tâm huyện Yên
Châu;
+ Dự án trung tâm giới thiệu
các sản phẩm OCOP, chợ nông sản Yên Châu;
+ Tiếp tục kêu gọi đầu tư phát
triển thêm các công trình thương mại, dịch vụ thiết yếu, tài chính ngân hàng và
dịch vụ du lịch.
- Nhà ở: Tập
trung kêu gọi đầu tư thực hiện dự án các khu nhà ở tại các khu vực thuộc trung
tâm thị trấn, chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở còn lại.
- Phát triển các dự án
khu đô thị: Phát triển mới 4 dự án khu đô thị với tổng diện tích 127
ha, bao gồm:
+ Khu đô thị số 1 (khu A) quy
mô 20,5 ha;
+ Khu đô thị số 2 (khu C) với
quy mô 36,5 ha;
+ Khu đô thị số 3 (tiểu khu
1) với quy mô 30,0 ha;
+ Khu đô thị số 4 (bản Mường
Vạt) với quy mô 40,0 ha.
6. Khu vực
phát triển đô thị
6.1. Khu vực 1: Khu đô thị
hiện hữu: Có quy mô khoảng 76,0 ha bao gồm các 06 tiểu khu: tiểu khu 1, tiểu
khu 2, tiểu khu 3, tiểu khu 4, tiểu khu 5, tiểu khu 6 của thị trấn và bản Khóng
xã Sặp Vạt. Đây là khu vực cơ bản đã ổn định, các hoạt động tổ chức không gian
chủ yếu là chỉnh trang đô thị, bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên và nâng cấp hạ tầng
kỹ thuật. Các định hướng phát triển không gian gồm:
- Cập nhật và đồng bộ các quy
hoạch chi tiết đã và đang triển khai, bổ sung các khu vực chưa có quy hoạch chi
tiết làm cơ sở chỉnh trang đô thị;
- Cải tạo chỉnh trang các tuyến
phố, các không gian công cộng;
- Bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên,
hạn chế tác động khai thác mở rộng đất, đặc biệt là các khu vực đồi núi cao, đất
rừng;
- Ổn định các khu dân cư, hoàn
thiện hạ tầng đáp ứng cho nhu cầu phát triển thương mại - dịch vụ.
6.2. Khu vực 2: Khu vực phía
Tây Nam thị trấn: Có quy mô khoảng 144,0 ha, khu vực thuộc bản Kho Vàng, Huổi
Qua, Mường Vạt, Nà Và xã Viêng Lán. Tổ chức không gian cho đô thị theo hướng mở
mới các tuyến nhánh kết nối với Quốc lộ 6 hình thành các không gian cho phát
triển đô thị. Các định hướng phát triển không gian gồm:
- Lập quy hoạch chi tiết khu đô
thị;
- Phát triển các kết nối giao
thông về phía Quốc lộ 6 nhằm tạo hướng mở đô thị;
- Phát triển các công trình trụ
sở cơ quan, khu hỗn hợp, dịch vụ thương mại và phát triển các khu dân cư mới;
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
các khu đô thị một cách đồng bộ.
6.3. Khu vực 3: Khu vực phía
Bắc thị trấn: Có quy mô khoảng 53,0 ha, khu vực thuộc bản Huổi Hẹ xã Viêng
Lán. Tổ chức không gian cho đô thị theo hướng mở mới các tuyến nhánh kết nối với
tuyến Quốc lộ 6 hình thành các không gian cho phát triển đô thị. Các định hướng
phát triển không gian gồm:
- Lập quy hoạch chi tiết khu đô
thị;
- Xây dựng khu sản xuất kinh
doanh, giáo dục, quốc phòng. Phát triển các khu dân cư;
- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
các khu đô thị một cách đồng bộ.
6.4. Khu vực 4: Khu vực phía
Đông thị trấn: Có quy mô khoảng 77,0 ha, khu vực thuộc bản Nà Khái, Hin
Nam, bản Nghè, Mệt Sai xã Sặp Vạt. Tổ chức không gian cho đô thị theo hướng mở
mới các tuyến nhánh kết nối với tuyến Quốc lộ 6 hình thành các không gian cho
phát triển đô thị. Các định hướng phát triển không gian gồm:
- Lập quy hoạch chi tiết khu đô
thị;
- Xây dựng Trụ sở các cơ quan
ban ngành của huyện;
- Phát triển các khu dân cư.
6.5. Khu vực 5: Các khu vực
còn lại theo quy hoạch chung: Có quy mô khoảng 1.225,0 ha, chủ yếu là đất
nông nghiệp, trong đó diện tích phát triển đô thị khoảng 40,0 ha bao gồm phát
triển các khu dân cư hiện có, phát triển các khu dân cư mới. Các định hướng
phát triển không gian gồm:
- Lập quy hoạch chi tiết các
khu dân cư;
- Xây dựng cụm công nghiệp Sặp
Vạt;
- Xây dựng hệ thống hạ tầng đồng
bộ;
- Phát triển các khu dân cư mới,
chỉnh trang các khu dân cư hiện có.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Yên Châu
1.1. Tổ chức thực hiện công bố
và lưu trữ hồ sơ Chương trình phát triển đô thị thị trấn Yên Châu, huyện Yên
Châu đến năm 2030 theo quy định; chịu trách nhiệm về kết quả rà soát, đánh giá
hiện trạng làm cơ sở xây dựng chỉ tiêu, tiêu chí phát triển đô thị và nội dung
của Chương trình.
1.2. Tổ chức thực hiện và phối
hợp với các Sở, ban, ngành liên quan để triển khai thực hiện các nội dung của
Chương trình đảm bảo quy định của pháp luật. Giải quyết kịp thời hoặc báo cáo,
đề xuất cấp có thẩm quyền các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực
hiện. Lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt
vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn đặc biệt
là các chỉ tiêu phát triển đô thị.
1.3. Tập trung nguồn lực, tổ chức
triển khai các chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phát triển
cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn phân
loại đô thị gắn với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu
tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực từng giai đoạn và hàng năm.
1.4. Chủ trì rà soát, xây dựng
các nội dung liên quan tới công tác phân loại đô thị, lập Đề án phân loại đô thị
đảm bảo theo quy định, quy hoạch và định hướng phát triển đô thị. Định kỳ hàng
năm, tổ chức đánh giá hiện trạng đô thị, tổng hợp kết quả thực hiện Chương
trình, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) định kỳ hoặc đột xuất theo
yêu cầu.
2. Sở Xây dựng
2.1. Chủ trì phối hợp với các Sở,
Ngành liên quan hướng dẫn UBND huyện Yên Châu thực hiện Chương trình phát triển
đô thị thị trấn Yên Châu đến năm 2030 và các quy hoạch theo quy định.
2.2. Phối hợp, hướng dẫn UBND
huyện Yên Châu trong quá trình triển khai lập Đề án phân loại đô thị.
2.3. Theo dõi, giám sát quá
trình thực hiện Chương trình; kịp thời tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh để
điều chỉnh, bổ sung chương trình phù hợp với tình hình thực tế.
3. Sở Nội vụ: Phối hợp với
Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, UBND huyện Yên Châu hoàn thiện hệ thống tổ chức,
bộ máy quản lý và phát triển đô thị trên địa bàn để thực hiện có hiệu quả các nội
dung chương trình phát triển đô thị đã đề ra.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
4.1. Chủ trì, phối hợp với Sở
Xây dựng, các Sở, ban, ngành và UBND huyện Yên Châu nghiên cứu, tham mưu đề xuất
nguồn vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng
vốn ngân sách.
4.2. Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành có liên quan nghiên cứu, tham mưu đề xuất phương án thu hút đầu
tư, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoạt động của
Chương trình.
4.3. Tham mưu cho UBND tỉnh về
huy động nguồn lực, ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
phát triển đô thị, trong đó ưu tiên các dự án, công trình trọng điểm đáp ứng
hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị theo các mục tiêu nhiệm vụ
của chương trình.
5. Sở Tài chính
5.1. Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành và UBND huyện Yên Châu tham mưu nguồn vốn cho công tác phát triển đô
thị. Điều tiết nguồn vốn báo cáo HĐND-UBND tỉnh Sơn La phê duyệt hằng năm, sử dụng
hiệu quả nguồn lực tài chính, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn.
5.2. Tổng hợp đề xuất, kiến nghị
các ưu đãi về thuế, miễn, giảm, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt, tạo môi
trường đầu tư tốt nhất cho các doanh nghiệp cũng như tạo bình đẳng, công khai,
minh bạch trong đầu tư.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
6.1. Phối hợp với Sở Xây dựng,
UBND huyện Yên Châu rà soát, đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị
hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; tham mưu điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 theo đề nghị của UBND huyện Yên Châu.
6.2. Phối hợp với các cơ quan
liên quan và UBND huyện Yên Châu thực hiện rà soát, điều chỉnh hoặc bổ sung quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất để bố trí quỹ đất phát triển đô thị. Giám sát việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo nguồn lực đất đai được sử dụng
hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hài hòa với các mục
tiêu quản lý môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
6.3. Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương xác định ranh giới,
diện tích các loại đất cần được bảo vệ làm cơ sở cho phát triển đô thị.
7. Sở Giao thông vận tải: Theo
chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Yên Châu, các sở,
ngành liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền triển khai các dự án đầu tư xây dựng
trên tuyến quốc lộ, đường tỉnh theo chương trình phát triển đô thị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi
và thông suốt; nâng cao hiệu quả dịch vụ vận tải trên địa bàn.
8. Các sở, ban, ngành có
liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, phối hợp và kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện
Yên Châu; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP; CVCK);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, Giang18b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|