ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1260/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 29
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (KHU VỰC DỰ KIẾN
THÀNH LẬP THỊ TRẤN MƯỜNG GIÀNG), HUYỆN QUỲNH NHAI, TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Quy hoạch 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và
phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị
quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội
và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08/09/2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định 241/QĐ-TTg
ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị
toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1676/QĐ-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị Quyết số
330/NQ-HĐND ngày 14/6/2024 của HĐND tỉnh Sơn La về chủ trương sắp xếp đơn vị
hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số
383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La phê duyệt Chương trình phát triển
đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh Sơn La số 1035/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung
thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai đến năm 2035; số 16/QĐ-UBND ngày
04/01/2024 ban hành Kế hoạch tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị khu vực
dự kiến thành lập thị trấn Quỳnh Nhai đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 202/TTr-SXD ngày 19/6/2024, Báo cáo thẩm định số 118/BC-SXD
ngày 19/6/2024 và Báo cáo số 373/BC-SXD ngày 28/6/2024; Kết quả biểu quyết của
Thành viên UBND tỉnh Khóa XV tại Báo cáo số 239/BC-VPUB ngày 28/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị (khu vực
dự kiến thành lập thị trấn Mường Giàng), huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La đến
năm 2030 (sau đây gọi là Chương trình), với những nội dung chính như
sau:
1. Tên
Chương trình: Chương trình phát triển đô thị (khu vực dự kiến
thành lập thị trấn Mường Giàng), huyện Quỳnh Nhai đến năm 2030.
2. Quan điểm,
mục tiêu phát triển
2.1. Quan điểm
- Phát triển đô thị Quỳnh Nhai
phù hợp với định hướng quy hoạch hệ thống đô thị trong Quy hoạch tỉnh Sơn La thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn
La đến năm 2030 và Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh
Nhai đến năm 2035 và khả năng huy động nguồn lực tại địa phương.
- Sắp xếp, hình thành và phát
triển hạ tầng đô thị đồng bộ theo định hướng quy hoạch chung đô thị được duyệt;
nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền
đô thị, các cơ quan chuyên môn, cộng đồng dân cư và bảo vệ môi trường đô thị,
phù hợp với định hướng chiến lược phát triển đô thị bền vững.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả
các chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên
quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được
tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm
năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2.2. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai đến năm 2035; các chỉ tiêu phát
triển đô thị (khu vực dự kiến thành lập thị trấn Mường Giàng) theo tiêu chuẩn
đô thị loại V cần đạt được cho giai đoạn đến năm đến năm 2025, giai đoạn đến
năm 2030 và hàng năm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội.
- Làm cơ sở cho việc phân loại
đô thị; Xác định lộ trình đầu tư xây dựng khu vực phát triển đô thị; Xác định
danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị phù hợp với các đồ án Quy hoạch chi tiết xây
dựng đã được phê duyệt.
- Xác định kế hoạch vốn cho các
công trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều
kiện phát triển thực tế của địa phương; Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính
sách huy động các nguồn vốn hợp pháp cho đầu tư phát triển đô thị; phân công
trách nhiệm cho các tổ chức, cá nhân, các cơ quan liên quan đến việc phát triển
đô thị.
3. Phạm vi,
quy mô: Theo đồ án Quy hoạch chung thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh
Nhai đến năm 2035 đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt tại Quyết định số
1035/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 (với quy mô khoảng 6.797,48 ha bao gồm toàn bộ địa
giới hành chính xã Mường Giàng).
4. Chỉ tiêu
phát triển giai đoạn đến năm 2025 và đến năm 2030
TT
|
Chỉ tiêu phát triển đô thị
|
Đơn vị
|
Hiện trạng năm 2023
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
I
|
Nhóm tiêu chuẩn về dân số
|
1
|
Dân số toàn đô thị
|
người
|
11.832
|
12.900
|
16.000
|
II
|
Nhóm tiêu chuẩn về mật độ
dân số
|
1
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
567
|
580
|
678
|
2
|
Mật độ dân số trên diện tích
đất xây dựng đô thị
|
người/km2
|
3.843
|
3.380
|
2.245
|
III
|
Nhóm tiêu chuẩn tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp
|
1
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
|
%
|
59,6
|
61
|
70
|
IV
|
Nhóm tiêu chuẩn về nhà ở
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2/người
|
26,0
|
27,0
|
28
|
V
|
Nhóm tiêu chuẩn về công
trình công cộng
|
1
|
Cơ sở y tế (TT y tế chuyên
sâu; bệnh viện đa khoa-chuyên khoa các cấp)
|
giường /10.000 dân
|
28,0
|
28,5
|
30
|
VI
|
Nhóm tiêu chuẩn về giao
thông
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
8,9
|
10
|
16,0
|
2
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
km/km2
|
4,39
|
4,6
|
6,0
|
VII
|
Nhóm tiêu chuẩn về cấp điện
và chiếu sáng công cộng
|
1
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
|
kwh/người/năm
|
473
|
600
|
1.200
|
2
|
Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng
|
%
|
40
|
50
|
90
|
VIII
|
Nhóm tiêu chuẩn về cấp nước
|
1
|
Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung bình quân đầu người
|
lít/người/ngày đêm
|
89
|
92,0
|
100,0
|
2
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ
sinh
|
%
|
86
|
90
|
95
|
IX
|
Nhóm tiêu chuẩn về viễn
thông, công nghệ thông tin
|
1
|
Số thuê bao băng rộng di động
trên 100 dân
|
Thuê bao /100 dân
|
70
|
75
|
90
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
cáp quang
|
%
|
85
|
86
|
90
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
%
|
96,3
|
97
|
100
|
X
|
Nhóm tiêu chuẩn về thu
gom, xử lý nước thải, chất thải
|
1
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
0
|
10
|
70
|
2
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường 9%)
|
%
|
60
|
70
|
90
|
XI
|
Nhóm tiêu chuẩn cây xanh
đô thị
|
1
|
Đất cây xanh toàn đô thị
(m2/người)
|
m2/người
|
9,5
|
9,6
|
10,0
|
1
|
Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thành, nội thị (m2/người)
|
m2/người
|
3,5
|
3,8
|
5,0
|
XII
|
Nhóm tiêu chuẩn về kiến
trúc, cảnh quan đô thị
|
1
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị tính trên tổng số trục phố chính
|
%
|
0
|
20
|
40
|
2
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị
|
Quy chế
|
0
|
01
|
01
|
5. Các dự
án trọng điểm ưu tiên
5.1. Giai đoạn đến năm 2025
- Lập Chương trình phát triển
đô thị;
- Lập Đề án phân loại đô thị;
- Lập Đề án điều chỉnh địa giới
hành chính thị trấn;
- Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị;
- Chỉnh trang đô thị:
+ Giao thông: Nâng cấp tuyến đường
Quốc lộ 6B;
+ Điện: Nâng cấp, xây dựng mới
các tuyến đường dây 35kV, 22kV cấp cho các trạm biến áp thị trấn Quỳnh Nhai và
chiếu sáng đô thị;
+ Thuỷ lợi: Xây dựng hệ thống
thu gom xử lý nước thải;
+ Rác thải: Xây dựng khu xử lý
rác thải, chất thải rắn;
+ Hạ tầng xã hội: Nâng cấp các
trụ sở cơ quan, công trình công cộng, Sân vận động huyện và nhà thi đấu đa
năng, công viên, cây xanh công cộng;
+ Viễn thông: Nâng cấp, xây dựng
mới hệ thống trạm BTS, cáp thông tin;
+ Di tích: Khu dịch vụ du lịch
văn hoá tâm linh Đền Linh Sơn Thủy Từ - Nàng Han.
5.2. Giai đoạn 2026 đến năm
2030
- Giao thông: Nâng
cấp tuyến Quốc lộ 279 đoạn chạy qua thị trấn Quỳnh Nhai; nâng cấp đường ĐH 05 (đường
liên huyện Thuận Châu - Quỳnh Nhai); nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường
trong khu vực trung tâm và các khu ở đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng
kỹ thuật.
- Hạ tầng xã hội: Đầu
tư xây dựng trụ sở UBND thị trấn; xây dựng trụ sở công an huyện, công an PCCC;
xây dựng cung văn hoá thiếu nhi, thư viện; xây dựng Sân vận động huyện và nhà
thi đấu đa năng; nâng cấp cải tạo trụ sở cơ quan, công trình công cộng, văn
hoá, y tế, giáo dục.
- Thuỷ lợi:
+ Đến năm 2030, tiếp tục
triển khai đầu tư xây dựng các dự án cấp nước cho các khu đô thị mới, khu dân
cư mới hình thành. Đảm bảo 100% dân cư được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn và
lượng cấp nước 120 lít/người/ngày. Xây dựng mạng lưới cấp nước đô thị cho các dự
án phát triển đô thị, các khu dân cư và các khu vực phát triển du lịch; Nâng cấp
nhà máy cấp nước Quỳnh Nhai lên 4.000m3/ngày đêm.
+ Tiếp tục triển khai đầu tư
xây dựng các dự án thoát nước theo Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Quỳnh Nhai và
các đồ án quy hoạch chi tiết.
+ Đầu tư xây dựng kè chống sạt
lở khu đô thị (Kè suối Lu, Phiêng Xía, Phiêng Lanh).
+ Đầu tư xây dựng hệ thống thu
gom xử lý nước thải giai đoạn 1, công suất khoảng 3.000m3/ngđ.
- Điện: Đầu tư
xây mới trạm biến áp 110kV Quỳnh Nhai xây dựng giai đoạn đầu với công suất (1x25MVA);
nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường dây 35kV, 22kV cấp cho các trạm biến
áp thị trấn Quỳnh Nhai và chiếu sáng đô thị; Xây dựng hệ thống cấp điện và chiếu
sáng theo quy hoạch chi tiết được duyệt các khu đô thị.
- Cảnh quan môi trường: Tiếp
tục đầu tư xây dựng các công viên cây xanh ở các khu đô thị mới; Lập các dự án
đầu tư cải tạo và phát triển hệ thống cây xanh đô thị qua đó lựa chọn cây trồng
phù hợp với khí hậu, chức năng và tính chất đô thị.
6. Khu vực
phát triển đô thị
6.1. Khu vực 1 (Khu
trung tâm hành chính huyện Quỳnh Nhai): Khu trung tâm hành chính huyện quy
mô 326 ha bao gồm các xóm 1, 2, 3, 4, 5; các bản Bung Lanh, Phiêng Nèn, Hua
Chai, Đán Đanh. Đây là khu vực cơ bản đã ổn định, các hoạt động tổ chức không
gia chủ yếu là chỉnh trang đô thị, bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên và nâng cấp hạ
tầng kỹ thuật.
6.2. Khu vực 2 (Khu vực
phía Tây Bắc): Khu vực phía Tây Bắc khu trung tâm hành chính huyện có quy
mô khoảng 90 ha, khu vực thuộc bản Đán Đanh và bản Mường Giàng. Tổ chức không
gian cho đô thị theo hướng mở mới các tuyến nhánh kết nối với Quốc lộ 279 hình
thành các không gian cho phát triển đô thị.
6.3. Khu vực 3 (Khu vực
phía Tây Nam): Khu vực phía Tây Nam khu trung tâm hành chính huyện quy mô
khoảng 118 ha, khu vực thuộc xóm 3, xóm 4. Tổ chức không gian đô thị theo hướng
mở mới các tuyến nhánh kết nối với các tuyến đường phân khu vực hình thành các
không gian cho phát triển đô thị.
6.4. Khu vực 4 (Các
khu vực còn lại theo quy hoạch chung): Các khu vực còn lại theo quy hoạch
chung có quy mô khoảng 6.263,48 ha, chủ yếu là đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đồi
núi. Trong đó diện tích phát triển đô thị khoảng 184 ha bao gồm phát triển các
khu dân cư hiện có, phát triển các khu dân cư mới, phát triển các khu du lịch,
dịch vụ.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Quỳnh Nhai:
- Tổ chức thực hiện công bố và
lưu trữ hồ sơ Chương trình phát triển đô thị (khu vực dự kiến thành lập thị
trấn Mường Giàng), huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La đến năm 2030 theo quy định;
chịu trách nhiệm về kết quả rà soát, đánh giá hiện trạng làm cơ sở xây dựng chỉ
tiêu, tiêu chí phát triển đô thị và nội dung của Chương trình.
- Tổ chức thực hiện và phối hợp
với các Sở, ban, ngành liên quan để triển khai thực hiện các nội dung của
Chương trình đảm bảo theo quy định của pháp luật. Giải quyết kịp thời hoặc báo
cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng
mắc trong quá trình thực hiện. Lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển
đô thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng
năm trên địa bàn đặc biệt là các chỉ tiêu phát triển đô thị.
- Tập trung nguồn lực, tổ chức
triển khai các chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phát triển
cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn phân
loại đô thị gắn với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu
tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực từng giai đoạn và hàng năm.
- Chủ trì rà soát, xây dựng các
nội dung liên quan tới công tác phân loại đô thị, lập Đề án phân loại đô thị đảm
bảo theo quy định, quy hoạch và định hướng phát triển đô thị. Định kỳ hàng năm,
tổ chức đánh giá hiện trạng đô thị, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình,
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Xây dựng
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành liên quan hướng dẫn UBND huyện Quỳnh Nhai thực hiện Chương trình phát triển
đô thị (khu vực dự kiến thành lập thị trấn Mường Giàng), huyện Quỳnh
Nhai đến năm 2030 (sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và các quy
hoạch theo quy định.
- Theo dõi, giám sát quá trình
thực hiện Chương trình; kịp thời tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh để điều
chỉnh, bổ sung chương trình phù hợp với tình hình thực tế.
3. Sở Nội vụ: Phối hợp với
Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, UBND huyện Quỳnh Nhai hoàn thiện hệ thống tổ
chức, bộ máy quản lý và phát triển đô thị trên địa bàn để thực hiện có hiệu quả
các nội dung chương trình phát triển đô thị đã đề ra.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành và UBND huyện Quỳnh Nhai nghiên cứu, tham mưu đề xuất nguồn vốn cho
phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng vốn ngân
sách.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành có liên quan nghiên cứu, tham mưu đề xuất phương án thu hút đầu tư,
nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoạt động của
Chương trình.
- Tham mưu cho UBND tỉnh về huy
động nguồn lực, ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
phát triển đô thị, trong đó ưu tiên các dự án, công trình trọng điểm đáp ứng
hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị đến năm 2030 theo các mục
tiêu nhiệm vụ của chương trình.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và UBND huyện Quỳnh Nhai tham mưu, đề xuất nguồn vốn cho công tác phát
triển đô thị. Điều tiết nguồn vốn báo cáo HĐND tỉnh và UBND tỉnh Sơn La phê duyệt
hằng năm, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm
theo từng giai đoạn.
- Tổng hợp đề xuất, kiến nghị
các ưu đãi về thuế, miễn, giảm, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt, tạo môi trường
đầu tư tốt nhất cho các doanh nghiệp cũng như tạo bình đẳng, công khai, minh bạch
trong đầu tư.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành và UBND huyện Quỳnh Nhai rà soát, đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực
đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; tham mưu điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đề nghị của UBND huyện.
- Phối hợp với các cơ quan liên
quan và UBND huyện Quỳnh Nhai thực hiện rà soát, điều chỉnh hoặc bổ sung quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất để bố trí quỹ đất phát triển đô thị. Giám sát việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo nguồn lực đất đai được sử dụng hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hài hòa với các mục tiêu quản lý
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương xác định ranh giới, diện
tích các loại đất cần được bảo vệ làm cơ sở cho phát triển đô thị.
7. Sở Giao thông vận tải: Chủ
trì phối hợp với các sở, ngành và UBND huyện Quỳnh Nhai tham mưu cấp có thẩm
quyền triển khai các dự án đầu tư xây dựng trên tuyến quốc lộ, đường tỉnh theo
chương trình phát triển đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo kết nối
giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi và thông suốt; nâng cao hiệu quả dịch
vụ vận tải trên địa bàn.
8. Các sở, ban, ngành có
liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, phối hợp và kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện
Quỳnh Nhai; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP; CVCK);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, Giang18b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|