Quyết định 113/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2013
Số hiệu | 113/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 22/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Vương Bình Thạnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang về ban hành 6 chương trình trọng điểm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX;
Căn cứ Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 15/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 53/TTr-SNV ngày 16 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ban Chỉ đạo Chương trình Cải cách hành chính tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 22 /01/2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13/7/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang về việc ban hành 06 chương trình trọng điểm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX và Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 15/6/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2013, với các nội dung trọng tâm như sau:
1. Mục đích:
- Triển khai quán triệt sâu rộng đến toàn thể cán bộ, công chức hiểu rõ Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 của Chính phủ (Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011).
- Hoàn thành theo lộ trình năm 2013 đối với các mục tiêu đề ra trong Chương trình cải cách hành chính chỉnh tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015 (Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 15/6/2012 của UBND tỉnh).
2. Yêu cầu:
- Tạo được sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính và thái độ giao tiếp, ứng xử của đội ngũ cán bộ, công chức; góp phần hạn chế tình trạng gây phiền hà, nhũng nhiễu của một bộ phận cán bộ, công chức trong quá trình thực thi công vụ.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở tất cả cơ quan hành chính từ tỉnh đến xã, đạt 100% và tiến tới xây dựng mô hình một cửa hiện đại.
- Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính, kiên quyết loại bỏ những thủ tục không cần thiết, giảm thời gian, chi phí cho người dân và doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan hành chính các cấp, từng bước hiện đại hóa nền hành chính của tỉnh.
Số TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
||
I |
Cải cách thể chế: |
|||||
1 |
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh sửa đổi Nghị quyết điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang. Theo mức quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính, Sở Tư pháp |
Thông qua kỳ họp HĐND tỉnh |
||
2 |
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thông qua kỳ họp HĐND tỉnh |
||
3 |
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị Quyết hỗ trợ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thông qua kỳ họp HĐND tỉnh |
||
4 |
Trình UBND tỉnh ban hành Chỉ thị về tăng cường họp trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Quí II/2013 |
||
5 |
Trình UBND tỉnh ban hành Chỉ thị về tăng cường công tác dân vận chính quyền |
Sở Nội vụ |
Ban Dân vận TU |
Quí II/2013 |
||
6 |
Trình UBND tỉnh ban hành Chỉ thị về tăng cường kỷ luật, kỹ cương hành chính |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Quí III/2013 |
||
II |
Cải cách thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: |
|||||
1 |
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
Sở, Ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2013 |
||
2 |
Triển khai hiệu quả tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính |
Sở TT và TT, Sở Nội vụ, |
Cơ quan liên quan |
Trong năm 2013 |
||
3 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án của Chính phủ hỗ trợ xây dựng mô hình một cửa liên thông hiện đại tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang |
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh |
UBND cấp huyện |
Theo lộ trình Đề án Chính phủ |
||
4 |
Cung cấp tối thiểu 05 dịch vụ công ở mức độ 4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành tỉnh |
Trong năm 2013 |
||
III |
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: |
|||||
1 |
Thực hiện các đề án điều chỉnh địa giới để thành lập mới đơn vị hành chính. Cụ thể: nâng xã Vĩnh Ngươn lên phường Vĩnh Ngươn để tiến tới nâng thị xã Châu Đốc lên thành phố Châu Đốc |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trong năm 2013 |
||
2 |
Trình UBND tỉnh ban hành quyết định phân cấp quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh với cấp huyện ở một số lĩnh vực |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Trong năm 2013 |
||
3 |
Trình UBND tỉnh ban hành quyết định kiện toàn tổ chức bộ máy đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trong năm 2013 |
||
4 |
Xây dựng đề án thành lập Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2013 |
||
IV |
Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: |
|||||
1 |
Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2013 và triển khai thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, , địa phương có liên quan |
Trong năm 2013 |
||
2 |
Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp hành chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở, dân vận chính quyền.... |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, địa phương có liên quan |
Ban hành Kế hoạch và triển khai trong năm 2013 |
||
3 |
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức kỳ thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, địa phương có liên quan |
Năm 2013 |
||
4 |
Triển khai Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, địa phương có liên quan |
Hướng dẫn của Bộ NV |
||
V |
Cải cách tài chính công: |
|||||
1 |
Đẩy mạnh ứng dụng có hiệu quả chương trình dự án hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS), chương trình ứng dụng quản lý giá, công sản để cập nhật những biến động tăng giảm về giá và tài sản được kịp thời phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo, điều hành của Ban Giám đốc và cung cấp số liệu về Bộ Tài chính |
Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
Trong năm 2013 |
||
2 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án đổi mới quản lý kinh phí đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Theo hướng dẫn của Trung ương |
||
3 |
Rà soát và kiến nghị sửa đổi hoặc bãi bỏ một số loại phí, lệ phí, quỹ và các quy định về huy động sức đóng góp của nhân dân |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. |
Trong năm 2013 |
||
VI |
Hiện đại hóa nền hành chính: |
|||||
1 |
Tiếp tục triển khai Đề án “Đầu tư trang thiết bị làm việc cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2013 |
||
2 |
Sơ kết, đánh giá hiệu quả phần mềm chấm điểm cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND thành phố Long Xuyên, phường Mỹ Long – TP LX |
Sở TT và TT |
UBND TP Long Xuyên, phường Mỹ Long |
Quý II năm 2013 |
||
3 |
Sơ kết, đánh giá hiệu quả việc thực hiện thí điểm mô hình tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính tại Sở Giao thông vận tải |
BCĐ CCHC tỉnh |
Sở Giao thông vận tải |
Quý II năm 2013 |
||
4 |
Triển khai Đề án ứng dụng chữ ký số trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ tích cực cho việc trao đổi văn bản điện tử |
Sở TT và TT |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Trong năm 2013 |
||
5 |
Triển khai đề án nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, UBND cấp xã; Cũng cố, phát huy tra cứu tình trạng hồ sơ tại địa chỉ http://motcua.angiang.gov.vn; hoặc nhắn tin qua tổng đài 8181 hoặc 9231 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
Trong năm 2013 |
||
6 |
Xây dựng và triển khai dự án xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành gắn với phần mềm một cửa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Trong năm 2013 |
||
7 |
Hoàn thiện hệ thống văn phòng điện tử trong các cơ quan hành chính theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Trong năm 2013 |
||
8 |
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, địa phương được ghi kế hoạch |
Trong năm 2013 |
||
9 |
Đôn đốc các cơ quan và đơn vị tư vấn hoàn tất công tác đánh giá và cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cho các cơ quan, đơn vị. Tổng kết Đề án ISO của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, địa phương áp dụng ISO |
Trong năm 2013 |
||
|
|
|
|
|
|
|