Quyết định 113/2003/QĐ-BNN về việc đăng ký đặc cách một số loại thuốc bảo vệ thực vật vào danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 113/2003/QĐ-BNN |
Ngày ban hành | 10/10/2003 |
Ngày có hiệu lực | 14/11/2003 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Bùi Bá Bổng |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2003/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2003 |
VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ ĐẶC CÁCH MỘT SỐ LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀO DANH MỤC ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Điều 5, 28 và 29 Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, công bố ngày 08
tháng 8 năm 2001;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, ông Cục trưởng Cục Bảo vệ
thực vật,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho đăng ký đặc cách 05 loại thuốc (gồm 02 thuốc trừ sâu, 01 thuốc trừ ốc bươu vàng, 01 kích thích sinh trưởng, 01 chất phụ trợ) vào danh mục mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo).
Điều 2: Việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo quyết định này được thực hiện theo Thông tư 62/2001/TT-BNN ngày 05 tháng 6 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc xuất khẩu, hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 và Quyết định số 145/2002/QĐ-BNN ngày 18 tháng 12 năm 2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết cách sử dụng an toàn và hiệu quả các thuốc bảo vệ thực vật kể trên.
Điều 4: Ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân trong và người nước ngoài quản lý, sản xuất, kinh doanh buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CÁC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC ĐĂNG KÝ ĐẶC CÁCH VÀO DANH MỤC
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2003/QĐ-BNN ngày 10 tháng 10 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT |
TÊN HOẠT CHẤT XIN ĐĂNG KÝ ĐẶC CÁCH |
TÊN THƯƠNG PHẨM XIN ĐĂNG KÝ ĐẶC CÁCH |
MỤC ĐÍCH XIN ĐĂNG KÝ |
TÊN ĐƠN VỊ XIN ĐĂNG KÝ |
Thuốc trừ sâu |
||||
1 |
Matrine (dịch chiết từ cây khổ sâm) |
Sokupi 0.36 AS |
Sâu tơ, sâu xanh bướm trắng hại rau họ thập tự; Bọ cánh tơ hại chè |
Cty TNHH Trường Thịnh |
2 |
Abamectin 2g/l + Pectroleum oil 243g/l |
Petis 24.5 EC |
Nhện đỏ hại cây có múi |
Cty CP Nông nghiệp Thủ Đô |
Thuốc trừ ốc bươu vàng |
||||
3 |
Metaldehyde |
Moioc 6H |
Ốc bươu vàng hại lúa |
Cty TNHH TM Thanh Sơn A |
Thuốc kích thích sinh trưởng |
||||
4 |
+ Sodium orthonitrophenolate
0,4 % |
Kithita 1.4DD |
Kích thích sinh trưởng lúa, cây có múi, rau họ thập tự |
Cty TNHH Bạch Long |
Thuốc phụ trợ |
||||
5 |
Essterified vegetable oil |
Hasten(R) 70.4L |
Tăng hiệu quả của nhóm thuốc trừ cỏ chọn lọc sau nảy mầm hại lúa |
Connel Bros Co.,Ltd |