Quyết định 1124/1997/QĐ-TTg năm 1997 về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản và nhập khẩu gỗ nguyên liệu do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1124/1997/QĐ-TTg
Ngày ban hành 25/12/1997
Ngày có hiệu lực 09/01/1998
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Tài nguyên - Môi trường

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1124/1997/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ, LÂM SẢN VÀ NHẬP KHẨU GỖ NGUYÊN LIỆU

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Thương mại,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trong Quyết định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Sản phẩm gỗ hoàn chỉnh: là các sản phẩm gỗ được sản xuất bằng các quy trình công nghệ, có giá trị sử dụng rõ ràng và sử dụng được ngay cho tiêu dùng, không thể sử dụng làm nguyên liệu để chế biến tiếp thành các sản phẩm khác một cách có hiệu quả;

2. Sản phẩm gỗ mỹ nghệ: là các sản phẩm gỗ hoàn chỉnh sản xuất bằng phương pháp thủ công hoặc máy, hoặc thủ công kết hợp máy; được hoàn thiện bằng các công nghệ đục, chạm, trổ, khắc, khảm, tiện, trang trí bề mặt như sơn mài, mạ vàng, sơn bóng các loại;

3. Ván nhân tạo các loại: là ván dán, ván ép, ván dăm, ván sợi, ván ghép, có phủ bề mặt hoặc không phủ bề mặt, có trang trí bề mặt hoặc không trang trí bề mặt;

4. Gỗ nhóm I.A, nhóm II.A: là các chủng loại gỗ quý hiếm rừng tự nhiên thuộc nhóm I.A và II.A trong danh mục thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);

5. Gỗ các nhóm từ nhóm 1 đến nhóm 8: là các chủng loại gỗ rừng tự nhiên được phân loại theo chất lượng gỗ; danh mục phân loại do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;

6. Gỗ rừng trồng: là các chủng loại gỗ khai thác từ rừng trồng thuộc các nguồn vốn khác nhau, bao gồm cả gỗ cao su thanh lý, gỗ vườn và gỗ cây trồng phân tán;

7. Gỗ nguyên liệu nhập khẩu: là gỗ nhập khẩu dưới dạng gỗ tròn, gỗ xẻ, ván nhân tạo các loại, gỗ tận dụng từ bao bì nhập khẩu;

8. Nguồn gỗ hợp pháp: là các nguồn gỗ nhập khẩu và nguồn gỗ trong nước được cấp có thẩm quyền cho phép khai thác.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn để xác nhận các nguồn gỗ hợp pháp.

Điều 2. Sản phẩm gỗ được phép xuất khẩu từ các nguồn gỗ hợp pháp: 1. Sản phẩm gỗ mỹ nghệ được chế biến từ gỗ rừng tự nhiên (trừ các loại gỗ thuộc nhóm I.A), các loại gỗ nhập khẩu và gỗ rừng trồng, bao gồm các loại sau đây:

a) Các sản phẩm sơn mài.

b) Các loại tượng bằng gỗ, các sản phẩm bằng gốc rễ cây.

c) Các loại tranh gỗ: tranh trạm khắc, tranh khảm trai, tranh ghép gỗ, lèo gỗ.

d) Các sản phẩm trang trí, lưu niệm, quảng cáo như: cốc, chén, đĩa, khay, thìa (muỗng), quạt, lọ, bình, cung, kiếm, đế lọ, đèn, guốc, bài vị, thảm hạt, chuỗi hạt, hộp các loại, huy hiệu, biểu tượng, biểu trưng, khung tranh, khung ảnh, phào mỹ nghệ, mành trang trí, giá đỡ hàng mỹ nghệ.

đ) Nhạc cụ, đồ chơi trẻ em, vợt cầu lông, vợt tennis, vợt bóng bàn, gậy chơi billards (bi-da), gậy chăn cừu, ót giầy (cái đón gót) chân tay giả, cán dù, cán chổi sơn.

e) Bàn ghế, giường tủ các loại, đôn kỷ, án thư, bàn trà, tủ chè, tủ chùa, tủ đồng hồ, bàn thờ, tủ cao cấp. Tất cả các sản phẩm này đều phải có đục; chạm; trổ; khắc; khảm hoặc có kết hợp các công đoạn gia công này.

g) Các sản phẩm gỗ mỹ nghệ có kết hợp với song, mây, tre, trúc, vật liệu khác.

2. Sản phẩm gỗ hoàn chỉnh sản xuất từ gỗ rừng trồng và gỗ nhập khẩu;

3. Các sản phẩm song, mây, tre, trúc, vật liệu khác kết hợp với gỗ;

4. Dăm gỗ (dăm mảnh), gỗ lạng, ván nhân tạo, gỗ ghép thanh (ván ghép, thanh ghép) sản xuất từ gỗ rừng trồng và gỗ nhập khẩu;

5. Các sản phẩm xuất khẩu được phép tháo rời khi xuất khẩu.

Điều 3. Các loại sản phẩm lâm sản khác được phép xuất khẩu:

[...]