Quyết định 1121/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1121/QĐ-BNN-KHCN
Ngày ban hành 14/04/2008
Ngày có hiệu lực 14/04/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Thương mại

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1121/QĐ-BNN-KHCN

Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ BÚP TƯƠI AN TOÀN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, KHCN, Công Thương;
- Lưu: VP, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

 


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

------------------------

 

 

 

 

 

 

VIETGAP

 

QUY TRÌNH THỰC HÀNH

SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT

CHO CHÈ BÚP TƯƠI AN TOÀN TẠI VIỆT NAM

 

Good Agricultural Practices for

production of fresh tea in Vietnam

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2008

 

 

 

Luật bản quyền (Copyright) ©VietGAP

VietGAP được bảo vệ theo Luật bản quyền. Ngoại trừ những điều khoản cho phép được ghi trong Luật bản quyền, cấm in ấn VietGAP dưới bất cứ hình thức nào nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Copyright protects this publication. Except for purposes permitted by the Copyright Act, this document is protected and any other reproduction by whatsoever means is prohibited without the prior written permission of the Ministry of Agricultural & Rural Development.

 

 

QUY TRÌNH

THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO CHÈ BÚP TƯƠI AN TOÀN TẠI VIỆT NAM(VietGAP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1121/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy trình này khuyến khích áp dụng để sản xuất chè búp tươi nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro từ các mối nguy cơ ô nhiễm có ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng sản phẩm chè, môi trường, sức khỏe, an toàn lao động và phúc lợi xã hội của người lao động trong sản xuất, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch.

1.2. Đối tượng áp dụng: VietGAP áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia sản xuất, kinh doanh, kiểm tra và chứng nhận chè búp tươi an toàn tại Việt Nam nhằm:

1.2.1. Tăng cường trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong sản xuất và quản lý an toàn thực phẩm.

1.2.2. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất và được chứng nhận VietGAP.

1.2.3. Đảm bảo tính minh bạch, truy nguyên được nguồn gốc của sản phẩm.

1.2.4. Nâng cao chất lượng và hiệu quả cho sản xuất chè tại Việt Nam.

2. Giải thích từ ngữ

2.1. Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi của Việt Nam (gọi tắt là VietGAP: Vietnamese Good Agricultural Practices) là những nguyên tắc, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chứng nhận chè búp tươi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội và sức khỏe người sản xuất, người tiêu dùng và bảo vệ môi trường, làm cơ sở đề truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.

2.2. VietGAP cho chè búp tươi an toàn dựa trên cơ sở ASEAN GAP, EUREPGAP/GLOBALGAP và FRESHCARE, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho chè Việt Nam tham gia thị trường khu vực và thế giới, hướng tới sản xuất nông nghiệp bền vững.

2.3. Tổ chức, cá nhân là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ nông dân sản xuất theo mô hình kinh tế trang trại tham gia sản xuất, kinh doanh, kiểm tra và chứng nhận chè búp tươi an toàn theo VietGAP.

[...]