UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----
|
Số:112/1999/QĐ-UB
|
Hà
nội, ngày 28 tháng 12 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT QUẬN THANH XUÂN - HÀ NỘI
- TỶ LỆ 1/2.000
(Phần Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch Giao
thông)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản
lý quy hoạch đô thị:
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 10-6-1998 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28-12-1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về
việc ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 10/TTr-KTST
ngày 5/1/1999 và văn bản số 699/DA-KTST ngày 15/11/1999.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân - Hà Nội, tỷ
lệ 1/2.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Viện Quy hoạch
xây dựng Hà Nội lập, với các nội dung chủ yếu như sau:
1.1- Phạm vi
nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
chi tiết quận Thanh Xuân bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên trong phạm vi ranh
giới quản lý hành chính của quận Thanh Xuân hiện nay gồm 11 phường, tổng diện
tích tự nhiên khoảng 913, 2 ha. Dân số 144233 người (1999). Mật độ dân số trung
bình 158 người /ha.
1.2- Ranh giới
lập quy hoạch chi tiết:
Quận Thanh Xuân nằm ở phí Tây
Nam thành phố, trong khu vực dự kiến phát triển đô thị của thành phố trung tâm,
có ranh giới:
+ Phía Bắc giáp quận Đống Đa và
quận Cầu Giấy
+ Phía Đông giáp quận Hài Bà
Trưng
+ Phía Nam giáp huyện Thanh Trì
+ Phía Tây giáp huyện Từ Liêm và
thị xã Hà Đông
2. Mục tiêu lập
quy hoạch chi tiết:
- Cụ thể hoá ý đồ của điều chỉnh
Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Thiết kế quy hoạch chi tiết một
đơn vị hành chính cấp quận của đô thị trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển
đô thị, quỹ đất địa bàn quận để định hướng khai thác, sử dụng một cách hợp lý
và có hiệu quả hơn.
- Nghiên cứu quy hoạch phát triển
đô thị, kết hợp với cải tạo các khu nhà ở, khu công nghiệp, các khu dân cư,
làng xóm và cải tạo các công trình kỹ thuật đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị, hạ tầng xã hội nhằm nâng cao đời sống của người dân.
- Định hướng quy hoạch, cải tạo
mạng lưới công trình công cộng: văn hoá, giáo dục và dịch vụ thương mại trên địa
bàn quận.
- Xác định trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hoá chính của Quận.
- Xác định các khu vực công
trình di tích lịch sử, văn hoá để bảo tồn theo pháp lệnh.
- Xác định mạng lưới giao thông
chính trên địa bàn quận Thanh Xuân.
3- Nội dung quy
hoạch chi tiết:
3-1 Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn
quận là 913, 2 ha. Trong đó:
- Đất khu vực dân dụng
448,105ha (49,07%)
- Đất ngoài khu vực dân dụng
465,095ha (50,93%)
* Đất khu vực dân dụng:
448,105ha 100%
+ Đất đơn vị ở (đơn vị Phường):
428,67ha 95,8%
+ Đất dịch vụ công cộng:
7,255 ha 1,6%
+ Đất cây xanh,
TDTT:
3,01 ha 0,6%
+ Đất đường giao
thông: 9,17
ha 2%
* Đất ngoài khu vực dân dụng:
465,095ha 100%
+ Đất công nghiệp, kho
tàng: 142 ha
30,53%
CTKT Hạ tầng KT đầu mối
+ Đất cơ quan, trường đào tạo,
viện nghiên cứu: 43,708
ha 9,4%
+ Đất đường phố:
21,516 ha 4,6%
+ Đất canh
tác:
78,044 ha 16,8%
+ Đất quân sự:
82.18 ha
17,67%
+ Đất di
tích:
6,817 ha
1,46%
+ Đất ao hồ, sông, mương
TN:
66,67 ha
14,33%
+ Đất nghĩa địa:
4,74 ha 1%
+ Đất chưa sử dụng:
19,42 ha
4,21%
Trong đất khu vực dân dụng (Diện
tích khoảng: 448,105ha) có khoảng 428, 67 ha đất đơn vị ở (Đơn vị Phường). Tình
hình sử dụng đất đơn vị ở hiện nay chưa hợp lý, chủ yếu là đất ở chiếm tỉ trọng
lớn, các loại đất khác như đất đường, đất cây xanh, đất công cộng cho đơn vị ở
(UBND, trạm y tế, công an Phường, chợ, đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo đều nhỏ):
Thống kê qua các đơn vị ở tại
các phường cho thấy:
* Đất đơn vị ở:
428,67 ha 100%
Trong đó:
- Đất nhà trẻ mẫu
giáo
2,55 ha
0.6%
- Đất trường học:
8,37 ha
1,95%
- Đất cây
xanh:
3,08 ha
0,72%
- Đất công cộng:
5,79 ha
1,35%
(UBND, trạm y tế, CA Phường....)
- Đất đường:
14,75 ha
3,44%
- Đất ở:
394,13 ha 91,94%
Mặt khác, đất ở làng xóm cũ cũng
chiếm tỷ lệ lớn trong khu vực này.
Tổng số đất ở:
394,13 ha
Trong đó:
- Đất ở (làng, xóm
cũ):
140,22 ha
- Đất ở (khu đô thị):
253,91 ha
3-2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
a/ Giao thông:
Trên địa bàn quậnT, một số tuyến
đường phố, đường khu vực đã được xây dựng với tổng diện tích khoảng 23,92 ha,
chiếm tỷ lệ 7,51% tổng diện tích đất toàn quận, các tuyến đường khu vực và phân
khu vực chưa được xây dựng hoàn chỉnh.
- Mạng lưới đường giao thông nội
bộ trong các khu nhà ở mới như khu Thanh Xuân Bắc, khu Kim Giang, khu Sân bay Bạch
Mai,... đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Chất lượng các tuyến đường
chưa tốt, chủ yếu là đá nhựa (trừ đường Giải Phóng, đường Nguyễn Trãi, đường
Trường Chinh và đường Láng được phủ mặt đường bằng bê tông Asfalt).
b/ Hệ thống thoát nước:
- So với các khu vực khác trong
thành phố, địa bàn quận Thanh Xuân có cao độ nền hiện trang tương đối cao: Cao
độ cao nhất khoảng 7,0 - 7,2m, cao độ thấp nhất khoảng 6,0 - 6, 2m. Cao độ
trung bình khoảng 6,5m - 6,7m.
- Hệ thống thoát nước khu vực
này chủ yếu thoát ra các tuyến sông thoát nước chính là Sông Tô Lịch, Sông Lừ
và nhánh sang Sông Sét. Ngoài ra các đất trống, ao hồ, ruộng canh tác xung
quanh các khu vực xây dựng còn nhiều, nước được thoát ra các khu vực này.
- Các khu nhà ở và khu công nghiệp
đã được xây dựng hệ thống thoát nước nội bộ như: Thanh Xuân Bắc, Kim Giang, Thượng
Đình, một phần khu Sân bay Bạch Mai. Còn lại các khu vực khác thoát nước chủ yếu
chảy tự nhiên sang các vùng trũng.
- Khi xây dựng mới hầu hết phải
đắp nền.
c/ Thoát nước bẩn và VSMT:
- Hiện nay chưa có hệ thống
thoát nước bẩn riêng, nước thải chủ yếu trong các khu nhà ở thoát vào hệ thống
thoát nước chung của khu vực và xả trực tiếp ra hệ thống sông, mương, hồ ao
không qua xử lý.
- Một số cơ sở công nghiệp có hệ
thống xử lý nước thải cục bộ trước khi xả ra, còn lại phần lớn các cơ quan, xí
nghiệp xả nước thải trực tiếp ra hệ thống thoát nước của thành phố.
- Các khu vực dân cư, làng xóm
chưa có hệ thống thoát nước bẩn.
- Việc thu gom rác do Công ty
Môi trường đô thị Hà Nội thực hiện thông qua Xí nghiệp Môi trường.
d/ Cấp nước:
- Nguồn cấp nước cho quận Thanh
Xuân chủ yếu là Nhà máy nước Hạ Đình và được cấp bổ sung hỗ trợ từ các tuyến ống
phân phối lớn của Thành phố đi qua khu vực Quận (Nguồn từ Nhà máy nước Pháp Vân
và Mai Dịch). Hệ thống ống truyền dẫn được bố trí trên các tuyến đường chính
thành phố. Các khu vực được xây dựng hệ thống cấp nước và các trạm nước riêng
như: Khu nhà ở Kim Giang, khu Công nghiệp Nhân Chính, khu vực Sân bay Bạch
Mai...
e/ Cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho khu vực quận
Thanh Xuân chủ yếu từ 2 trạm trung gian Thượng Đình 110/35/6 Kv (công suất:
3x25MVA) và trạm trung gian Mai Động 110/35/6 Kv (công suất: 2x25
MVA)
- Hệ thống tuyến trung thế 6KV
(hiện có một số tuyến dây 10 KV mới được xây dựng) hiện nay chủ yếu là đi nổi,
cung cấp cho các trạm hạ thế và cấp điện cho sinh hoạt, sản xuất.
- Trong khu vực nghiên cứu hiện
có 181 trạm hạ thế 6- 10/0, 4 KV với tổng công suất: 88.985 KVA.
- Hệ thống chiếu sáng được bố
trí trên phần lớn các tuyến đường giao thông trong khu vực (đường chính thành
phố, đường khu vực và đường nhánh hiện có).
f/ Thông tin bưu điện.
- Trong khu vực hiện có 4 tổng
đài: tổng đài (TĐ) Thanh Xuân Bắc, dung lượng 1264 số, TĐ Thanh Xuân Nam, dung
lượng 1008 số, TĐ Thượng Đình, dung lượng 4756 số và TĐ Đại La, dung lượng 4024
số.
- Cáp lưới thuê bao hầu hết đi nổi
và treo dọc theo các cột hạ thế hiện có đến các cột cáp.
3-3. Cơ cấu quy hoạch.
- Mạng lưới đường giao thông
thành phố và khu vực được bố trí phù hợp với mạng lưới chung của thành phố. Kết
hợp xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị và các công trình kỹ thuật đầu mối.
- Phân chia rõ các khu chức năng
chính gồm: đất xây dựng nhà ở, đất công nghiệp, cơ quan, trường đào tạo, mạng
lưới các công trình công cộng thành phố, các khu cây xanh công viên tập trung đảm
bảo khoảng cách phục vụ cần thiết.
- Hệ thống các công trình công cộng
đơn vị ở được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ và phù hợp với quy hoạch chung
thành phố cũng như tình hình phát triển đô thị trên địa bàn quận Thanh Xuân.
3-4. Nội dung quy hoạch chi tiết
và các chỉ tiêu quy hoạch đạt được:
- Chỉ tiêu sử dụng đất:
Tổng diện tích: 13,2ha, dân số:
135.000 người.
Trong đó:
a/ Đất khu vực dân dụng
605,234ha
66,27%
b/ Đất khu vực dân dụng
khác: 58,56
ha
6,43%
c/ Đất ngoài khu vực dân dụng:
249,21
ha
27,3%
Chỉ tiêu sử dụng đất đai trên
toàn địa bạn quận Thanh xuân
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Chỉ
tiêu (M2/NG)
|
Đất khu vực dân dụng
|
605,234
|
100
|
44,83
|
Đường TP và khu ở
|
97,641
|
16,1
|
7,23
|
Công cộng TP và khu ở
|
45,24
|
7,5
|
3,35
|
Đất cây xanh TP vàkhu ở
|
56,345
|
9,3
|
4,17
|
Đất đơn vị ở
|
405,999
|
67,1
|
30,07
|
Đất khu vực dân dụng khác
|
58,756
|
100
|
4,35
|
Cơ quan, trường đào tạo
|
47,908
|
81,6
|
3,55
|
Bệnh viện chuyên ngành
|
0,72
|
1,2
|
0,05
|
Hỗn hợp
|
10,128
|
17,2
|
0,75
|
Đất ngoài khu vực dân dụng
|
249,21
|
100
|
18,46
|
Đất công nghiệp
|
116,37
|
46,8
|
8,62
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
81,814
|
32,8
|
6,06
|
Di tích
|
9.05
|
3,6
|
0,67
|
Cây xanh cách ly, sông, mương
|
41,976
|
16,8
|
3,11
|
Tổng cộng
|
913,2
|
|
67,64
|
Bảng tổng hợp đất đơn vị ở
(Tổng diện tích 405,999 ha, Dân
số: 135.000 người)
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Chỉ
tiêu (M2/NG)
|
- Công cộng
|
7,29
|
1,80
|
0,54
|
- Cây xanh, thể thao
|
15,23
|
3,75
|
1,13
|
- Đường, bãi đỗ xe
|
65,
449
|
16,12
|
4,84
|
- Trường học, nhà trẻ
|
17,56
|
6,79
|
2,04
|
- Đất ở
|
290,45
|
71,54
|
21,52
|
Tổng cộng
|
405,999
|
100
|
30,07
|
3-6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
A. Giao thông
+ Mạng lưới đường:
- Mạng lưới đường giao thông được
xác định phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.
- Tuyến đường vành đai 3, đoạn
đi qua địa phận quận Thanh Xuân có mặt cắt ngang rộng từ 68 - 73,5m.
- Đường Nguyễn Trãi có mặt cắt
ngang rộng 64,5m.
- Đường Giải Phóng có mặt cắt
ngang rộng 68m bao gồm cả tuyến đường sắt đô thị, phần đất dự trữ phát triển
giao thông dọc theo phía đông tuyến đường khoảng 14m.
- Các đường khu vực như đường
Láng Hạ - Thanh Xuân, Đường Định Công - Nguyễn Trãi - Nhân Chính mặt cắt
40m, trong đó lòng đường xe chạy đảm bảo yêu cầu lưu lượng giao thông, theo quy
chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Các đường phân khu có mặt cắt
từ 22,0 - 30m, được mở rộng đủ lòng đường 4 làn xe chạy 15,0m, hè đường được mở
rộng tuỳ theo điều kiện thực tế.
- Các tuyến đường nhánh, đường
vào nhà trong các khu chức năng như khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư sẽ
được nghiên cứu chi tiết thiết kế chi tiết tổng mặt bằng của từng khu chức năng
phù hợp với quy hoạch và đảm bảo các chỉ tiêu quy định. Mặt cắt ngang đường từ
13, 5m đến 17,5m, phần lòng đường xe chạy rộng 7,5m.
Điều 2.
- Giao
thông Kiến trúc sư trưởng thành phố tổ chức công bố khai quy hoạch chi tiết được
duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; Đồng thời chịu trách
nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế quy hoạch chi tiết được duyệt
để quản lý và tổ chức thực hiện.
Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân chịu
trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các
trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng
Thành phố, Giám đốc các Sở, Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Khoa học Công Nghệ và Môi trường, Địa chính - Nhà đất, Tài chính vật giá, Cục
trưởng Cục đầu tư phát triển Hà Nội, Chủ tịch UBND các phường: Hạ Đình, Kim
Giang, Khương Đình, Khương Mai, Khương Trung, Nhân Chính, Phương Liệt, Thanh
Xuân Bắc, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Giám đốc, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|