ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 10
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG
PHÂN PHỐI NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14/11/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham
gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án
“Thúc đẩy doanh nghiệp tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối phối hợp, theo dõi,
đôn đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ Công Thương và Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công
Thương; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- BLĐ VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI NƯỚC
NGOÀI ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện kịp
thời, hiệu quả Đề án “Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng
phân phối nước ngoài đến năm 2030”.
b) Triển khai các hoạt động của Đề án phù hợp với
tình hình thực tế của tỉnh; phát triển hệ thống phân phối hàng hóa, dịch vụ thiết
yếu thúc đẩy doanh nghiệp tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp chủ động tham gia trực tiếp
các mạng phân phối nước ngoài để mở rộng thị trường, tập trung đẩy mạnh xuất khẩu
trực tiếp các sản phẩm chủ lực và các sản phẩm có lợi thế của tỉnh nhằm khai
thác tối đa lợi thế xuất khẩu và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
mang tính bền vững, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án phải được cụ
thể hóa kết hợp lồng ghép với các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh.
b) Các cấp, các ngành phải xác định các nội dung,
nhiệm vụ cụ thể, thiết thực để triển khai thực hiện, gắn với vai trò, trách nhiệm
thực hiện của từng sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, doanh nghiệp liên quan, phải có sự phối hợp chặt chẽ
đảm bảo tính khả thi, thiết thực và hiệu quả.
3. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát:
- Mở rộng thị trường xuất khẩu, nhập khẩu, bảo đảm
tăng trưởng bền vững, lâu dài; khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào chuỗi sản
xuất, cung ứng, phân phối hàng hóa, xuất khẩu trực tiếp vào các mạng phân phối
nước ngoài trên cơ sở phát huy thế mạnh và lợi thế cạnh tranh của hàng hóa xuất
khẩu của tỉnh.
- Chủ động tạo mới quan hệ, phối hợp chặt chẽ giữa
doanh nghiệp xuất khẩu với các mạng phân phối nước ngoài trên các kênh phân phối
xuất khẩu truyền thông và các kênh thương mại điện tử, hướng tới mô hình sản xuất
- xuất khẩu - phân phối ổn định, bền vững; góp phần thay đổi tư duy sản xuất, tổ
chức sản xuất theo hướng bài bản, bền vững, từ đó tăng cường khả năng cạnh
tranh lâu dài của doanh nghiệp.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Hỗ trợ thông tin thị trường cho 10.000 lượt cơ sở/doanh
nghiệp.
- Hỗ trợ về đào tạo, tư vấn cho 3.000 lượt cơ sở/doanh
nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực cung ứng để mở rộng thị trường, từng
bước tham gia vào các mạng phân phối nước ngoài.
- Tổ chức, tham gia 80 lượt kết nối giao thương với
các tỉnh, thành phố và các mạng phân phối nước ngoài.
- Hỗ trợ trên 100 sản phẩm xuất khẩu trực tiếp vào
các mạng phân phối nước ngoài.
- Phấn đấu đến năm 2030, các sản phẩm chủ lực của tỉnh
có mặt tại các chuỗi phân phối truyền thống và trực tuyến tại một số quốc gia
có Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Hỗ trợ doanh nghiệp về
thông tin thị trường
a) Cập nhật thông tin nhu cầu, xu hướng phát triển
của thị trường nước ngoài và chuỗi cung ứng quốc tế để kịp thời thông tin cho
doanh nghiệp; cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các nhà phân phối đến
doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu để kịp thời nắm bắt, điều chỉnh nhằm đáp ứng
tiêu chí, yêu cầu của bên nước nhập khẩu.
b) Phối hợp với các đơn vị phân phối nước ngoài xây
dựng, cập nhật các bộ tài liệu về quy trình lựa chọn sản phẩm và doanh nghiệp
cung ứng, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm xuất khẩu nhằm hướng dẫn cho
doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu áp dụng các quy trình sản xuất theo quy chuẩn,
tiêu chuẩn, cung cấp hàng hóa đáp ứng yêu cầu chất lượng của các mạng phân phối
nước ngoài.
c) Tổ chức các lớp bồi dưỡng/tập huấn, thuê chuyên
gia tư vấn xuất khẩu nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trao đổi, tìm hiểu thông tin và
nhận được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp từ các chuyên gia về thị trường, xuất khẩu,
marketing, xây dựng thương hiệu.
d) Duy trì và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu
thông tin trực tuyến về ngành hàng và các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng:
- Phối hợp với các địa phương, hiệp hội doanh nghiệp
xây dựng cơ sở dữ liệu về các ngành hàng và doanh nghiệp của tỉnh.
- Thường xuyên cập nhật, nắm bắt thông tin từ Bộ
Công Thương về cơ sở dữ liệu về ngành hàng và doanh nghiệp phân phối nước
ngoài.
- Phát triển các công cụ khai thác, phân tích, chia
sẻ cơ sở dữ liệu, thông qua đó có thể truy xuất thông tin theo nhu cầu phục vụ
công tác phân tích thị trường, kết nối doanh nghiệp.
đ) Duy trì hoạt động sàn giao dịch thương mại điện
tử tỉnh và các kênh thông tin trên nền tảng số khác nhằm phổ biến thông tin thị
trường, tư vấn trực tuyến cho doanh nghiệp tiếp cận các doanh nghiệp trong nước
và nước ngoài, qua đó đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và thường xuyên, tạo điều
kiện kết nối các doanh nghiệp xuất khẩu và tập đoàn phân phối nước ngoài.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
a) Đào tạo, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
trong phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường và yêu cầu của mạng
phân phối.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tổ chức sản
xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu, quy định, tiêu chuẩn chất
lượng của mạng phân phối nước ngoài thông qua chương trình đào tạo, phổ biến
thông tin, hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng sản phẩm, nhất là công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh,
dịch vụ thông minh.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao khả năng tự chủ nguồn
nguyên liệu phục vụ hoạt động sản xuất, cung ứng cho mạng phân phối nước ngoài
thông qua những hình thức phù hợp với thực tế tại tỉnh.
d) Nâng cao năng lực quản trị của doanh nghiệp,
tăng khả năng quản lý/kiểm soát rủi ro, tính hiệu quả của doanh nghiệp trước những
khó khăn, thách thức trong tình hình hiện nay.
đ) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực nghiên cứu
và phát triển; tổ chức sản xuất hướng tới mục tiêu phát triển bền vững; ứng dụng
khoa học công nghệ trong sản xuất nhằm cải thiện khả năng cạnh tranh cũng như
khả năng đáp ứng yêu cầu của thị trường.
e) Hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn doanh nghiệp đáp ứng
được các chứng chỉ tiêu chuẩn về sản xuất theo tiêu chuẩn của thị trường nhập
khẩu.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp từng
bước thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững
a) Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu
xanh, sạch: Đẩy mạnh hoạt động nâng cao ý thức của doanh nghiệp trong việc tự
chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chủ động
phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch, tận dụng tối đa lợi thế của tỉnh để
nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm.
b) Khuyến khích chuyển đổi năng lượng, tiết kiệm
năng lượng trong quá trình sản xuất: Nâng cao ý thức doanh nghiệp về sử dụng
năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, sử dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm tài
nguyên, tiêu hao ít năng lượng, thân thiện với môi trường; thúc đẩy doanh nghiệp
chuyển đổi năng lượng theo hướng nâng cao nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái
tạo.
c) Phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản
xuất: Tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển mô hình
kinh tế tuần hoàn trong sản xuất (đặc biệt là ngành nông thủy sản) nhằm hướng đến
quá trình sản xuất hợp lý, tiết kiệm và thân thiện với môi trường.
d) Khuyến khích doanh nghiệp phát triển công nghiệp
phụ trợ, chế biến chế tạo (đặc biệt là ngành chế biến nông lâm thủy sản), liên
kết chuỗi cung ứng toàn cầu và với các tập đoàn phân phối.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
năng lực tham gia thương mại điện tử
a) Đẩy mạnh hoạt động nâng cao ý thức của doanh
nghiệp về chuyển đổi số và thương mại điện tử, đặc biệt những mặt hàng nông sản,
thực phẩm.
b) Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2959/QĐ-UBND
ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển thương mại
điện tử tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025; hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào hệ
thống phân phối dựa trên nền tảng thương mại điện tử. Phối hợp với các tập đoàn
thương mại điện tử nâng cao khả năng chuyển đổi số, tập huấn kỹ năng bán hàng
(bao gồm marketing, dịch vụ khách hàng, dịch vụ sau bán hàng,...) trên môi trường
số, tiến tới xây dựng và củng cố thương hiệu Việt Nam, giúp doanh nghiệp nâng
cao năng lực cạnh tranh, tham gia hiệu quả vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu,
hướng tới phát triển thị trường một cách bền vững.
c) Hỗ trợ, khuyến khích, tạo điều kiện và hướng dẫn
doanh nghiệp mở Gian hàng Việt trực tuyến trên các sàn thương mại điện tử như
Voso.vn, Sendo.vn, Tiki.vn,... tạo dựng mối liên kết giữa doanh nghiệp sản xuất
và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để tối ưu hóa chi phí và thời
gian đưa hàng hóa ra thị trường; duy trì hoạt động thường xuyên và nâng cấp sàn
giao dịch thương mại điện tử tỉnh nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp
cận mạng phân phối nước ngoài; hỗ trợ xây dựng và vận hành website cho doanh
nghiệp,...
d) Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định
số 2469/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát
triển dịch vụ logistics tỉnh Trà Vinh đến năm 2025, Quyết định số 720/QĐ-UBND
ngày 16/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi Kế hoạch phát triển dịch vụ
logistics tỉnh Trà Vinh đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số
2469/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Hỗ trợ xây dựng và phát triển
thương hiệu
a) Phối hợp với các tập đoàn phân phối và chuyên
gia tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển từ thương hiệu của các nhà phân
phối, phát triển lên thương hiệu chung và tiến tới phát triển thương hiệu riêng
trong hệ thống phân phối. Tập trung xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm,
ngành hàng chủ lực của tỉnh như lúa, gạo, dừa, tôm, trái cây,...
b) Hỗ trợ phát triển các sản phẩm mang thương hiệu
Việt Nam trong hệ thống phân phối trên nền tảng thương mại điện tử.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản
phẩm tại thị trường quốc tế và phối hợp với các tập đoàn phân phối quảng bá,
nâng cao vị thế, hình ảnh sản phẩm của tỉnh.
6. Tổ chức các hoạt động kết nối,
giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
a) Tổ chức/tham gia kết nối giao thương giữa doanh
nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia Chương trình Tuần
hàng Việt tại các mạng phân phối nước ngoài theo quy định của pháp luật.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu đi khảo
sát thị trường nước ngoài nhằm nắm bắt yêu cầu thị trường và giao dịch với các
nhà phân phối.
d) Phối hợp và tạo điều kiện cho các tập đoàn phân
phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của các doanh nghiệp sản
xuất và xuất khẩu của tỉnh.
đ) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động kết nối
với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài làm chủ; các
hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
7. Tổ chức các hoạt động truyền
thông
a) Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của doanh
nghiệp: Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần thay đổi nhận thức và
nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia trực tiếp vào mạng phân
phối nước ngoài, xem đây là một kênh xuất khẩu, quảng bá sản phẩm và thương hiệu
một cách hiệu quả; truyền tải thông tin, hướng dẫn doanh nghiệp về các tiêu chuẩn
tham gia và quy trình cung ứng hàng hóa cho các mạng phân phối nước ngoài; truyền
thông về những hoạt động của Đề án hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận trực tiếp với
các nhà phân phối, người tiêu dùng nước ngoài.
b) Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng
vào mạng phân phối nước ngoài: Kinh nghiệm thành công của những điển hình doanh
nghiệp đã tham gia Đề án trong việc đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ
chức sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát
triển các dịch vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp
vào các hệ thống phân phối nước ngoài.
c) Truyền thông xuất khẩu tới người mua hàng nước
ngoài: Truyền thông ra nước ngoài về hình ảnh Trà Vinh là nguồn cung ứng chất
lượng và đáng tin cậy. Thông qua hoạt động tuyên truyền xuất khẩu để khách hàng
thấy rõ năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm của các ngành sản xuất và doanh
nghiệp.
d) Sử dụng các công cụ truyền thông đa phương tiện,
đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, quảng bá trực tiếp đến khách hàng. Bên
cạnh đó, tăng cường tuyên truyền qua các kênh thông tin: Báo Trà Vinh, Đài Phát
thanh và Truyền hình Trà Vinh, Đài Truyền hình Việt Nam, website, bản tin thị
trường, sàn thương mại điện tử, tờ rơi, ấn phẩm,...
8. Xây dựng cơ chế chính sách
thúc đẩy doanh nghiệp nước ngoài xây dựng chiến lược thu mua bền vững với thị
trường tại tỉnh
a) Hỗ trợ các tập đoàn phân phối nước ngoài đặt hiện
diện thương mại (mở văn phòng đại diện, thành lập doanh nghiệp thu mua,...) tại
tỉnh, hợp tác đưa hàng hóa xuất khẩu vào mạng phân phối của các tập đoàn tại
các nước.
b) Khuyến khích, hỗ trợ các tập đoàn phân phối đa
quốc gia đã có hiện diện tại Việt Nam liên kết, hợp tác với các cơ sở, doanh
nghiệp sản xuất của tỉnh để phát triển nguồn hàng cho mạng phân phối của tập
đoàn.
9. Nhiệm vụ khác
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số
441/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động
triển khai thực hiện Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng
Chính phủ; Quyết định số 3000/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên
minh châu Âu (EVFTA) tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 05/6/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa
Việt Nam và Liên hiệp Vương Quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) của tỉnh Trà Vinh;
Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Kế
hoạch thực hiện Hiệp định đối tác Kinh tế Toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP) của
tỉnh Trà Vinh.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch
này từ các nguồn: Ngân sách nhà nước bố trí trong nguồn kinh phí ngân sách hàng
năm theo khả năng cân đối ngân sách, nguồn xã hội hóa, nguồn hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành của
Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí chi tiết
để thực hiện (lồng ghép vào dự toán sự nghiệp hàng năm của cơ quan, đơn vị) gửi
Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có
liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình
thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo Bộ Công
Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ vào các chế độ, chính sách hiện
hành và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, phối hợp với các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này đảm bảo theo đúng
quy định của Luật ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện các chương
trình kết nối giao thương với các mạng phân phối nước ngoài và xây dựng cơ chế
chính sách thúc đẩy doanh nghiệp nước ngoài xây dựng chiến lược thu mua bền vững
với thị trường tại tỉnh; tham mưu rà soát, sửa đổi các chính sách ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có
liên quan chỉ đạo các cơ quan truyền thông trong tỉnh tổ chức triển khai các
chương trình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của doanh nghiệp; truyền
thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng vào mạng phân phối nước ngoài; truyền
thông xuất khẩu tới người mua hàng nước ngoài,...
b) Định hướng cho các cơ quan báo chí, cơ quan truyền
thông trong tỉnh phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan thường
xuyên thông tin, tuyên truyền về các cơ chế, chính sách, các hoạt động, biện
pháp, cách làm sáng tạo, đạt hiệu quả cao nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
này.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh giới thiệu, quảng bá
các tuyến, điểm du lịch làng nghề, gắn với quảng bá sản phẩm, hàng hóa chủ lực
của tỉnh thông qua các sự kiện xúc tiến du lịch góp phần giúp sản phẩm, hàng
hóa của tỉnh tiếp cận được các hệ thống phân phối nước ngoài.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với các sở, ban, ngành, tỉnh có liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng các giải pháp, chính
sách, áp dụng các biện pháp để các đơn vị, tổ chức, cá nhân sản xuất ngành hàng
nông thủy sản tăng cường liên kết chuỗi hàng Việt gắn với quản lý chất lượng an
toàn thực phẩm, hình thành chuỗi liên kết sản xuất - phân phối - tiêu thụ hàng
nông sản; hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực cung ứng cho thị trường nước
ngoài; phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ doanh nghiệp từng bước thích nghi,
chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững, tổ chức các hoạt động
kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với với các đơn vị có liên quan hỗ trợ xây
dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp; xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu,
mã số, mã vạch cho sản phẩm của tỉnh.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo
Trà Vinh
Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên
quan triển khai các hoạt động tuyên truyền Kế hoạch này trên các kênh truyền
thông, các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức thành viên
a) Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và
Truyền thông trong công tác thông tin tuyên truyền, cung cấp thông tin kinh tế
kịp thời, đầy đủ, chính xác cho hội viên, đoàn viên và các tầng lớp nhân dân
trong tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố triển khai cho đoàn viên, hội viên và nhân dân tham
gia các hoạt động xúc tiến thương mại, các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhằm
góp phần thực hiện hiệu quả Đề án “Thúc đẩy doanh nghiệp tham gia trực tiếp các
mạng phân phối nước ngoài đến 2030” trên địa bàn tỉnh.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này, chủ động
xây dựng Kế hoạch, bố trí kinh phí và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo
quy định để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc thẩm quyền và chức
năng nhiệm vụ được giao; chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn tham mưu thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động phát triển thương mại trên địa bàn
quản lý.
11. Đề nghị các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên
quan; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch
này tổ chức quán triệt, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Định kỳ định kỳ
hoặc đột xuất báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi về Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền hoặc cần điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch
này cho phù hợp với quy định hiện hành, các đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để
tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.