ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 11
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các
biện pháp kỹ thuật lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp kỹ thuật lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương
pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định
một số nội dung quản lý công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày
15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số
định mức kinh tế - kỹ thuật về lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày
15/12/2023; của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 29/TTr-SNN ngày 23/02/2024 và Công văn số
724/SNN-CCKL ngày 07/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định đơn
giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Chủ dự án thực hiện nộp tiền
trồng rừng thay thế, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
có hoạt động liên quan đến việc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
Điều 2. Ban hành đơn giá trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn
tỉnh
Đơn giá trồng rừng thay thế tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng và
điều chỉnh đơn giá trồng rừng thay thế
1. Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác là cơ sở để xác định số tiền của Chủ dự án phải
nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
2. Trong trường hợp có sự biến động tăng hoặc giảm
trên 20% so với giá hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên về
chi phí nhân công, chi phí vật tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh cho
phù hợp.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi,
đánh giá việc thực hiện Quyết định này. Tham mưu UBND tỉnh giao nhiệm vụ chủ đầu
tư trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển
khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nộp tiền trồng rừng thay thế trên địa
bàn quản lý.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20/03/2024.
2. Bãi bỏ Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày
13/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt đơn giá bình quân trồng rừng,
chăm sóc rừng trồng thay thế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
3. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Chủ dự án đã có văn bản chấp thuận nộp tiền trồng
rừng thay thế của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa nộp tiền trước khi Quyết định
này có hiệu lực thì phải nộp tiền theo đơn giá được quy định tại Quyết định
này.
b) Đối với kinh phí trồng rừng thay thế chủ dự án
đã nộp vào Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nhưng chưa có kế hoạch, nội
dung chi, chưa sử dụng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp, chủ trì phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Khoản 4 Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Lắk;
- Báo Đắk Lắk;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ và CTTĐT tỉnh (để đ/t);
- Các phòng, đơn vị thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT(Q-50b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 11/3/2024 của UBND tỉnh)
Đất nhóm 2
Thực bì nhóm 2
Cự ly di chuyển 1-2km
ĐVT: Đồng
TT
|
HẠNG MỤC
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Định mức nhân
công
|
Đơn giá
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
|
Tổng Dự toán (A + B)
|
|
|
|
|
128.101.229
|
A
|
Phần vật tư (1 +2+3+4)
|
|
|
|
|
41.695.500
|
1
|
Cây giống
|
|
1.210
|
|
|
27.830.000
|
|
Cây giống trồng chính (1.100 cây/ha)
|
Cây
|
1.100
|
|
23.000
|
25.300.000
|
|
Cây giống trồng dặm (10%)
|
Cây
|
110
|
|
23.000
|
2.530.000
|
2
|
Phân bón NPK
|
|
660
|
|
|
11.220.000
|
|
Năm thứ nhất
|
Kg
|
220
|
|
17.000
|
3.740.000
|
|
Năm thứ hai
|
Kg
|
220
|
|
17.000
|
3.740.000
|
|
Năm thứ ba
|
Kg
|
220
|
|
17.000
|
3.740.000
|
3
|
Thuốc chống mối
|
|
|
|
|
660.000
|
|
Năm thứ nhất
|
Kg
|
11,0
|
|
60.000
|
660.000
|
4
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ trang bị bảo hộ phụ
trợ
|
%
|
|
5
|
|
1.985.500
|
B
|
Nhân công lao động (I+II+III+IV)
|
Công
|
|
376,38
|
|
86.405.729
|
I
|
Trồng rừng và chăm sóc rừng trồng năm thứ 1
|
Công
|
|
122,70
|
|
25.600.183
|
1
|
Trồng rừng
|
Công
|
|
7646
|
|
15.952.420
|
1.1
|
Phát dọn thực bì toàn diện
|
Công/ha
|
1
|
25,90
|
208.636
|
5.403.682
|
1.2
|
Cuốc hố (40x40x40cm)
|
Công/hố
|
1.100
|
16,92
|
208.636
|
3.529.710
|
1.3
|
Lấp hố (40x40x40cm)
|
Công/hố
|
1.100
|
5,39
|
208.636
|
1.124.550
|
1.4
|
Vận chuyển và bón phân, thuốc bảo vệ thực vật
|
Công/cây
|
1.100
|
6,47
|
208.636
|
1.349.460
|
1.5
|
Vận chuyển cây con và trồng (bầu từ 0,8kg-1,2kg)
|
Công/cây
|
1.100
|
18,96
|
208.636
|
3.956.580
|
1.6
|
Vận chuyển cây con và trồng dặm (bầu từ
0,8kg-1,2kg)
|
Công/cây
|
110
|
2,82
|
208.636
|
588.438
|
2
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
|
|
46,24
|
|
9.647.763
|
2.1
|
Phát chăm sóc lần 1
|
Công/ha
|
1
|
15,80
|
208.636
|
3.296.455
|
2.2
|
Xới vun gốc lần 1 (≤0,8 m)
|
Công/cây
|
1.100
|
5,24
|
208.636
|
1.092.420
|
2.3
|
Phát chăm sóc lần 2
|
Công/ha
|
1
|
10,50
|
208.636
|
2.190.682
|
2.4
|
Xới vun gốc lần 1 (≤0,8 m)
|
Công/cây
|
1.100
|
5,24
|
208.636
|
1.092.420
|
2.5
|
Bảo vệ rừng
|
Công/năm
|
1
|
7,28
|
208.636
|
1.518.873
|
2.6
|
Làm đường băng trắng cản lửa thủ công
|
m2/ha
|
1.000
|
2,19
|
208.636
|
456.914
|
II
|
Chăm sóc rừng trồng các (1+2+3+4)
|
|
|
185,11
|
|
41.917.549
|
1
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
|
|
51,81
|
|
14.105.905
|
1.1
|
Phát chăm sóc lần 1
|
Công/ha
|
1
|
15,80
|
208.636
|
3.296.455
|
1.2
|
Xới vun gốc lần 1 (0,8-1,0m)
|
Công/cây
|
1.100
|
7,44
|
208.636
|
1.551.420
|
1.3
|
Vận chuyển và bón phân
|
Công/cây
|
1.100
|
6,47
|
208.636
|
1.349.460
|
1.4
|
Phát chăm sóc lần 2
|
Công/ha
|
1
|
10,50
|
208.636
|
2.190.682
|
15
|
Xới vun gốc lần 2 (0,8-1,0m)
|
Công/cây
|
1.100
|
7,44
|
208.636
|
1.551.420
|
1.6
|
Phát chăm sóc lần 3
|
Công/ha
|
1
|
10,50
|
208.636
|
2.190.682
|
1.7
|
Bảo vệ rừng
|
Công/năm
|
1
|
7,28
|
208.636
|
1.518.873
|
1.8
|
Làm đường băng trắng cản lửa thủ công
|
m2/ha
|
1.000
|
2,19
|
208.636
|
456.914
|
2
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
|
|
76,86
|
|
16.036.208
|
2.1
|
Phát chăm sóc lần 1
|
Công/ha
|
1
|
13,00
|
208.636
|
2.712.273
|
2.2
|
Xới vun gốc lần 1 (>=1,0m)
|
Công/cây
|
1.100
|
11,46
|
208.636
|
2.391.390
|
2.3
|
Vận chuyển và bón phân
|
Công/cây
|
1.100
|
6,47
|
208.636
|
1.349.460
|
2.4
|
Phát chăm sóc lần 2
|
Công/ha
|
1
|
12,50
|
208.636
|
2.607.955
|
2.5
|
Xới vun gốc lần 2 (>=1,0m)
|
Công/cây
|
1.100
|
11,46
|
208.636
|
2.391.390
|
2.6
|
Phát chăm sóc lần 3
|
Công/ha
|
1
|
12,50
|
208.636
|
2.607.955
|
2.7
|
Bảo vệ rừng
|
Công/năm
|
1
|
7,28
|
208.636
|
1.518.873
|
2.8
|
Làm đường băng trắng cản lửa thủ công
|
m2/ha
|
1.000
|
2,19
|
208.636
|
456.914
|
3
|
Chăm sóc năm thứ tư
|
|
|
34,47
|
|
7.191.695
|
3.1
|
Phát chăm sóc lần 1
|
Công/ha
|
1
|
12,50
|
208.636
|
2.607.955
|
3.2
|
Phát chăm sóc lần 2
|
Công/ha
|
1
|
12,50
|
208.636
|
2.607.955
|
3.3
|
Bảo vệ rừng
|
Công/năm
|
1
|
7,28
|
208.636
|
1.518.873
|
3.4
|
Làm đường băng trắng cản lửa thủ công
|
m2/ha
|
1.000
|
2,19
|
208.636
|
456.914
|
4
|
Chăm sóc năm thứ năm
|
|
|
21,97
|
|
4.583.741
|
4.1
|
Phát chăm sóc lần 1
|
Công/ha
|
1
|
12,50
|
208.636
|
2.607.955
|
4.2
|
Bảo vệ rừng
|
Công/năm
|
1
|
7,28
|
208.636
|
1.518.873
|
4.3
|
Làm đường băng trắng cản lửa thủ công
|
m2/ha
|
1.000
|
2,19
|
208.636
|
456.914
|
III
|
Bảo vệ rừng từ năm thứ sáu đến năm thứ mười (5
năm)
|
|
|
36,40
|
|
7.594.364
|
1
|
Bảo vệ rừng hàng năm (năm thứ 6)
|
Công/ha/năm
|
1
|
7,28
|
208.636
|
1.518.873
|
2
|
Bảo vệ rừng hàng năm (năm thứ 7)
|
Công/ha/năm
|
1
|
7,28
|
208.636
|
1.518.873
|
3
|
Bảo vệ rừng hàng năm (năm thứ 8)
|
Công/ha/năm
|
1
|
7,28
|
208.636
|
1.518.873
|
4
|
Bảo vệ rừng hàng năm (năm thứ 9)
|
Công/ha/năm
|
1
|
7,28
|
208.636
|
1.518.873
|
5
|
Bảo vệ rừng hàng năm (năm thứ 10)
|
Công/ha/năm
|
1
|
7,28
|
208.636
|
1.518.873
|
IV
|
Lao động gián tiếp (1+2+3+4)
|
|
|
32,17
|
|
11.293.633
|
1
|
Năm thứ nhất
|
|
|
19,30
|
|
5.258.438
|
|
Thiết kế
|
Công/ha
|
|
7,03
|
272.455
|
1.915.355
|
|
Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật,
nghiệm thu hàng năm
|
Công/ha
|
|
12,27
|
272.455
|
3.343.083
|
2
|
Năm thứ hai
|
|
|
5,18
|
272.455
|
1.411.587
|
|
Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật,
nghiệm thu hàng năm
|
Công/ha
|
|
5,18
|
272.455
|
1.411.587
|
3
|
Năm thứ ba
|
|
|
7,69
|
272.455
|
2.094.140
|
|
Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật,
nghiệm thu hàng năm
|
Công/ha
|
|
7,69
|
272.455
|
2.094.140
|
4
|
Từ năm thứ tư đến năm thứ mười (7 năm)
|
|
|
9,28
|
|
2.529.468
|
4.1
|
Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm
thu hàng năm (năm thứ 4)
|
Công/ha
|
1
|
3,447
|
272.455
|
939.151
|
4.2
|
Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật,
nghiệm thu hàng năm (năm thứ 5)
|
Công/ha
|
1
|
2,197
|
272.455
|
598.583
|
4.3
|
Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm
hàng năm (năm thứ 6)
|
Công/ha
|
1
|
0,728
|
272.455
|
198.347
|
4.4
|
Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật,
nghiệm thu hàng năm (năm thứ 7)
|
Công/ha
|
1
|
0,728
|
272.455
|
198.347
|
4.5
|
Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật,
nghiệm thu hàng năm (năm thứ 8)
|
Công/ha
|
1
|
0,728
|
272.455
|
198.347
|
4.6
|
Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật,
nghiệm thu hàng năm (năm thứ 9)
|
Công/ha
|
1
|
0,728
|
272.455
|
198.347
|
4.7
|
Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật,
nghiệm thu hàng năm (năm thứ 10)
|
Công/ha
|
1
|
0,728
|
272.455
|
198.347
|
Ghi chú: Áp dụng các quy định hiện hành
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy
định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang.
- Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ nông nghiệp và PTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác; Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp kỹ thuật lâm sinh; Thông tư số
17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
- Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về lâm nghiệp;
Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Tại Quy phạm kỹ thuật trồng rừng Dầu được Bộ Nông
nghiệp và PTNT ban hành tại Quyết định số 3644/QĐ/PNNKHCN ngày 09/8/2001 (Tiêu
chuẩn ngành 04.194TCN-32-2001).
- Tại Quy trình kỹ thuật trồng rừng Thông ba lá được
Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành tại Quyết định số 188/2003/QĐ/PNN ngày
23/01/2003 (Tiêu chuẩn ngành 04.TCN-65-2003).