ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2022/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 06 tháng 4
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật giá ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số
80/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối
đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 514/TTr-SNN ngày 16
tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16
tháng 4 năm 2022 và bãi bỏ Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác thủy
lợi Tây Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức,
cá nhân khai thác công trình thủy lợi, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư
pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP, CVK;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây
Ninh)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân
khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Diện tích tưới,
tiêu chủ động là diện tích được công trình thủy lợi đưa nước trực tiếp vào
mặt ruộng hoặc tháo nước từ mặt ruộng ra để tiêu vào công trình thủy lợi. Trường
hợp do gặp sự cố tạm thời về nguồn điện hoặc hư hỏng công trình đầu mối, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân dùng nước phải bơm, tát thêm một số ít lần
(dưới 1/3 thời gian tưới, tiêu ghi trong hợp đồng) thì vẫn xem là diện tích tưới,
tiêu chủ động.
2. Diện tích tưới,
tiêu chủ động một phần là diện tích được công
trình thủy lợi đưa nước vào hoặc tháo nước ra từ mặt ruộng nhưng còn thất thường,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước phải bơm, tát (trên 1/3 thời gian tưới tiêu
ghi trong hợp đồng) được xem là tưới tiêu chủ động một phần.
3. Diện tích tạo nguồn
tưới, tiêu là diện tích mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng nước phải bơm,
tát nước từ các công trình thủy lợi lên mặt ruộng hoặc bơm, tát nước từ mặt ruộng
ra để tiêu vào công trình thủy lợi.
Chương
II
GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
Điều
3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
1. Tưới tiêu chủ động
bằng trọng lực (tự chảy): 930.000 đồng/hạ/vụ
a) Trường hợp tưới,
tiêu chủ động một phần: 558.000 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo
nguồn tưới, tiêu: 372.000 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp lợi dụng
thủy triều để tưới, tiêu: 651.000 đồng/ha/vụ;
d) Trường hợp phải
tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới: 651.000
đồng/ha/vụ.
Mức giá tiêu: 279.000
đồng/ha/vụ.
2. Tưới tiêu chủ động
bằng động lực (tưới bơm): 1.329.000 đồng/ha/vụ
a) Trường hợp tưới,
tiêu chủ động một phần: 797.400 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo
nguồn tưới, tiêu: 664.500 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp phải
tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
Mức giá tưới: 930.300
đồng/ha/vụ,
Mức giá tiêu: 398.700
đồng/ha/vụ.
Điều
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích trồng mạ, rau màu,
cây công nghiệp ngắn ngày
1. Tưới tiêu chủ động
bằng trọng lực (tự chảy): 372.000 đồng/ha/vụ.
a) Trường hợp tưới,
tiêu chủ động một phần: 223.200 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo
nguồn tưới, tiêu: 148.800 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp lợi dụng
thủy triều để tưới, tiêu: 260.400 đồng/ha/vụ;
d) Trường hợp phải
tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
- Mức giá tưới:
260.400 đồng/ha/vụ.
- Mức giá tiêu:
111.600 đồng/ha/vụ.
2. Tưới tiêu chủ động
bằng động lực (tưới bơm): 532.000 đồng/ha/vụ
a) Trường hợp tưới,
tiêu chủ động một phần: 319.200 đồng/ha/vụ;
b) Trường hợp chỉ tạo
nguồn tưới, tiêu: 266.000 đồng/ha/vụ;
c) Trường hợp phải
tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
- Mức giá tưới: 372.400
đồng/ha/vụ.
- Mức giá tiêu:
159.600 đồng/ha/vụ.
Điều
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để chăn nuôi
Theo quy định tại khoản
3 Điều 1 Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh: Mức giá cấp nước để chăn nuôi bằng máy
bơm: 1.320 đồng/m3; hồ đập, kênh cống: 900 đồng/m3.
Điều
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để nuôi trồng thủy
sản
1. Mức giá cấp nước để
nuôi trồng thủy sản: 250 đồng/m2 mặt thoáng/năm;
2. Trường hợp cấp nước
để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều: 125 đồng/m2
mặt thoáng/năm.
Điều
7. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước tưới cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
1. Cấp nước tưới chủ
động bằng trọng lực (tự chảy): 744.000 đồng/ha/năm
a) Trường hợp cấp nước
tưới chủ động một phần: 446.400 đồng/ha/năm;
b) Trường hợp chỉ tạo
nguồn tưới: 297.600 đồng/ha/năm.
2. Cấp nước tưới chủ
động bằng động lực (tưới bom): 1.063.000 đồng/ha/năm
a) Trường hợp cấp nước
tưới chủ động một phần: 637.800 đồng/ha/năm;
b) Trường hợp chỉ tạo
nguồn tưới: 531.500 đồng/ha/năm.
Điều
8. Điều kiện áp dụng để tính giá
1. Giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh được tính từ hạ lưu cống đầu kênh cấp
I của hệ thống công trình thủy lợi đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước.
2. Giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi là giá quy định cho từng thời gian, biện pháp tưới,
tiêu đối với cây trồng và cung cấp nước cho chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản theo
hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi với tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi, không có thuế giá trị gia
tăng.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổng hợp, xác nhận
diện tích, biện pháp tưới, tiêu do các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy
lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan, trên cơ sở xác nhận của Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Kiểm tra thường
xuyên hoặc đột xuất việc cấp nước tưới, tiêu của các tổ chức, cá nhân khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều
10. Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định kinh phí hỗ trợ sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm của các tổ chức, cá nhân khai thác công
trình thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
2. Thẩm định trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi theo quy định.
Điều
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Kiểm tra, rà soát
diện tích và xác nhận diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi trong bảng kê do Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi;
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung xác nhận.
2. Chỉ đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã, phường, thị trấn các Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình
thủy lợi; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan thuộc phạm vi các huyện, thị xã,
thành phố quản lý, thực hiện cấp nước tưới, tiêu đảm bảo chất lượng, kịp thời vụ.
Điều
12. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Tổ chức kiểm tra và
xác nhận diện tích, thời gian, biện pháp cấp nước tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung xác nhận.
Điều
13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan
1. Phối hợp với Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
căn cứ vào bản đồ giải thửa và các biện pháp tưới, tiêu cụ thể cho từng vụ, loại
cây trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản để ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định; có
kế hoạch, lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu, bản
đồ quản lý vùng tưới, tiêu.
2. Đảm bảo thực hiện
đúng nội dung hợp đồng cung cấp nước, tưới, tiêu đối với tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và báo cáo, cung cấp thông
tin, chất lượng dịch vụ theo các nội dung hợp đồng
đã ký kết cho cơ quan quản lý nhà nước các cấp để kiểm
tra, giám sát theo quy định.
3. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về số liệu, đối tượng, diện tích, thời gian, biện pháp cấp nước
tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi.
4. Quản lý sử dụng,
quyết toán nguồn kinh phí được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định quản lý
tài chính hiện hành.
Điều
14. Điều khoản chuyển tiếp
Các Hợp đồng cung cấp
dịch vụ tưới, tiêu, cung cấp nước với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi mà tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy
lợi cung cấp dịch vụ từ ngày 01/01/2021 thì được áp dụng theo Quy định này.
Điều
15. Điều khoản thi hành
1. Giao Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính và các sở, ngành liên
quan; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác thủy lợi
Tây Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển
khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp
thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phù hợp.