Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 65/2017/QĐ-UBND

Số hiệu 11/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/02/2019
Ngày có hiệu lực 21/02/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2019/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 11 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2017/QĐ-UBND NGÀY 15/8/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cNghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sn phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X kỳ họp thứ 7 về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 04/TTr-SNNPTNT ngày 09 tháng 01 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Khoản 3 Mục III Phần II được sửa đổi, bổ sung như sau:

3. Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

3.1. Nội dung, mức hỗ trợ, đối tượng và hồ sơ hỗ trợ

a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết:

- Nội dung hỗ trợ: Tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường;

- Mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng;

- Đối tượng nhận hỗ trợ: Hợp tác xã, doanh nghiệp;

- Chứng từ kèm theo hồ sơ hỗ trợ: Bản sao Hợp đồng, thanh lý hợp đng thuê tư vấn và hóa đơn của đơn vị tư vấn xây dựng liên kết.

b) Htrợ hạ tầng phục vụ liên kết:

- Nội dung hỗ trợ: Đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

- Mức hỗ trợ: Hỗ tr30% vốn đầu tư, nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng cho mỗi Dự án liên kết;

- Đối tượng nhận hỗ trợ: Hợp tác xã;

- Chứng từ kèm theo hồ sơ hỗ trợ: Bản sao Hợp đồng; thanh lý hợp đồng mua thiết bị, xây dựng công trình; hóa đơn của đơn vị cung ứng thiết bị, xây dựng công trình.

c) Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông:

- Nội dung mô hình khuyến nông: Theo đề xuất của các bên tham gia Dự án liên kết, phù hợp với nội dung liên kết;

- Mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ: Thực hiện theo chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông hiện hành;

- Đối tượng nhận hỗ trợ: Hợp tác xã;

- Chứng từ kèm theo hồ sơ hỗ trợ: Bản sao hóa đơn của đơn vị cung ứng vật tư, thiết bị,... xây dựng mô hình; bản kê chi phí nhân công, chi phí khác theo thực tế (nếu có).

[...]