Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND

Số hiệu 21/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2018
Ngày có hiệu lực 25/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Đức Thanh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2018/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2017/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2017 CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Xét Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 20 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tnh; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

3. Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

3.1. Nội dung, mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ:

a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.

- Nội dung hỗ trợ: Tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.

- Mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 50 triệu đồng.

- Đối tượng hỗ trợ: Hợp tác xã, doanh nghiệp.

b) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết.

- Nội dung hỗ trợ: Đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sn phẩm nông nghiệp.

- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 30% vốn đầu tư, nhưng không quá 01 tỷ đồng cho mi Dự án liên kết.

- Đối tượng hỗ trợ: Hợp tác xã.

c) Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông.

- Nội dung mô hình khuyến nông: Theo đề xuất của các bên tham gia Dự án liên kết, phù hợp với nội dung liên kết.

- Mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ: Thực hiện theo chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông hiện hành.

- Đối tượng hỗ trợ: Hợp tác xã.

d) Hỗ trợ đào tạo, tập huấn.

- Nội dung hỗ trợ:

+ Hỗ trợ đào tạo nghề: Theo quy định tại Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

+ Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật sản xuất cho nông dân; nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường cho cán bộ Hợp tác xã:

[...]