Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Nam Định ban hành
Số hiệu | 11/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/06/2010 |
Ngày có hiệu lực | 26/06/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Bùi Đức Long |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 16 tháng 06 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC NGHỀ NGẮN HẠN CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH THEO QUYẾT ĐỊNH 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn cơ chế quản lý đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo; Thông tư số 44/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 29/3/2010 của liên Bộ Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 34/TTr-SLĐTBXH ngày 6 tháng 5 năm 2010 của Sở Lao động - Thương binh - Xã hội và Tờ trình số 586/STC-HCSN ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Sở Tài chính về việc Quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Mức hỗ trợ
STT |
Nghề đào tạo |
Thời gian đào tạo (tháng) |
Quy mô lớp học (học viên/lớp) |
Mức hỗ trợ (nghìn/ người/khóa) |
1 |
Hàn |
03 |
20-30 |
2.000 |
2 |
Cắt gọt kim loại |
03 |
20-30 |
2.000 |
3 |
Cơ khí sửa chữa (động lực, máy nông nghiệp) |
03 |
20-30 |
2.000 |
4 |
Đúc kim loại |
03 |
20-30 |
2.000 |
5 |
Kỹ thuật điêu khắc gỗ |
03 |
20-30 |
2.000 |
6 |
Máy công nghiệp |
3,5 |
20-30 |
2.000 |
7 |
Điện dân dụng |
3,5 |
20-30 |
2.000 |
8 |
Mộc dân dụng |
3,5 |
20-30 |
2.000 |
9 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
3,5 |
20-30 |
2.000 |
10 |
Nề (xây dựng) |
3,5 |
20-30 |
2.000 |
11 |
Cốt pha, sắt xây dựng |
3,5 |
20-30 |
2.000 |
12 |
Đan bẹ chuối, bèo tây, mây, cói |
03 |
20-30 |
1.800 |
13 |
Thêu ren |
03 |
20-30 |
1.800 |
14 |
Dệt tiểu thủ công nghiệp |
03 |
20-30 |
1.800 |
15 |
Nuôi trồng thủy sản |
03 |
20-30 |
1.800 |
16 |
Chăn nuôi gia súc, gia cầm |
03 |
20-30 |
1.800 |
17 |
Trồng nấm |
03 |
20-30 |
1.800 |
18 |
Trồng hoa, cây cảnh |
03 |
20-30 |
1.800 |
19 |
Dịch vụ nhà hàng, khách sạn |
03 |
20-30 |
1.800 |
20 |
Các nghề khác (Trồng trọt, làm muối...) |
03 |
20-30 |
1.800 |
2. Nguồn kinh phí:
- Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu từ nguồn kinh phí dự án “Tăng cường năng lực đào tạo nghề” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo đến năm 2010, Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo đến năm 2010 và Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020;
- Ngân sách địa phương.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể quy trình, thủ tục và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |