Quyết định 11/2005/QĐ-BBCVT về cước thuê kênh viễn thông quốc tế của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
Số hiệu | 11/2005/QĐ-BBCVT |
Ngày ban hành | 28/04/2005 |
Ngày có hiệu lực | 27/05/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Người ký | Lê Nam Thắng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số:11/2005/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2005 |
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP
ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại công văn số
27/GCTT-HĐQT ngày 28/1/2005 về phương án giảm cước thuê kênh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
|
BẢNG CƯỚC
DỊCH
VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /2005/QĐ-BBCVT ngày 28 /4/2005 của
Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1. Cước thuê kênh theo tháng (đầu phía Việt Nam-half circuit).
Loại kênh |
Mức cước (USD/tháng) |
|
|
Cước trần |
Cước sàn |
a) Kênh điện thoại |
|
|
1.302 |
977 |
|
M 1040 thoại/số liệu |
1.530 |
1.148 |
M 1020 thoại/số liệu |
1.562 |
1.172 |
b) Kênh điện báo |
|
|
- 50 baud |
|
|
+ Đơn công |
326 |
244 |
+ Song công |
487 |
365 |
- 100 baud |
|
|
+ Đơn công |
390 |
293 |
+ Song công |
586 |
440 |
- 200 baud |
|
|
+ Đơn công |
522 |
391 |
+ Song công |
782 |
586 |
c) Kênh ở các tốc độ: |
|
|
- 300 b/s |
522 |
391 |
- 1200 b/s |
652 |
489 |
- 2400 b/s |
847 |
635 |
- 4800 b/s |
1.042 |
782 |
- 9600 b/s |
1.485 |
1.114 |
- 19,2 Kb/s |
1.757 |
1.317 |
- 64 Kb/s |
2.166 |
1.625 |
- 128 Kb/s |
3.044 |
2.283 |
- 192 Kb/s |
3.648 |
2.736 |
- 256 Kb/s |
4.366 |
3.274 |
- 384 Kb/s |
5.300 |
3.975 |
- 512 Kb/s |
6.225 |
4.669 |
- 768 Kb/s |
6.343 |
4.758 |
- 896 Kb/s |
7.041 |
5.281 |
- 1024 Kb/s |
8.433 |
6.325 |
- 1152 Kb/s |
10.204 |
7.653 |
- 2048 Kb/s |
11.582 |
8.687 |
- 34 Mb/s |
117.728 |
88.297 |
- 45 Mb/s |
172.669 |
129.502 |
- 155 Mb/s |
386.297 |
289.723 |
2. Cước thuê kênh phần kéo dài trong nước.
2.1. Cước thuê kênh đường dài liên tỉnh (nếu có): Áp dụng theo bảng cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh.
2.2. Cước thuê kênh nội tỉnh (đã bao gồm cả phần truyền dẫn nội hạt):
2.2.1. Đối với 03 thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, chia thành 02 mức:
2.2.1.1. Không quá 85% mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt đối với trường hợp điểm kết cuối của khách hàng nằm trong khu vực các quận nội thành;
2.2.1.2. Không quá 85% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt đối với các trường hợp kết cuối của khách hàng nằm tại các huyện ngoại thành.
2.2.2. Đối với các tỉnh thành phố còn lại chia thành 02 mức:
2.2.2.1. Không quá 50% mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối với trường hợp điểm kết cuối nằm trong khu vực thành phố, thị xã là tỉnh lỵ của tỉnh, các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương;
2.2.2.2. Không quá 50% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối với các trường hợp còn lại.
3. Mức cước thuê kênh quốc tế qui định tại mục 1 đã bao gồm cước khôi phục.
4. Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT.
5. Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam:
- Quy định cước đấu nối hoà mạng ban đầu.
- Quy định các mức cước cụ thể trong khung cước đã được quy định tại Quyết định này.
- Quy định mức giảm cước cho khách hàng hoặc thuê dài hạn (thuê năm) hoặc thuê kênh không có khôi phục hoặc đồng thời cho cả hai trường hợp trên với mức giảm tối đa không quá 15% so với mức cước sàn do Bộ qui định.
- Khi ban hành quyết định các mức cước cụ thể theo thẩm quyền, Tổng Công ty có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi quyết định có hiệu lực.
6. Đối tượng áp dụng: