ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1092/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
29 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI
KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 977/SGTVT-KHTC ngày 23/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện về chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Ngoại vụ, Khoa học và Công nghệ,
Thông tin và Truyền thông, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- VP.Chính phủ (b/c);
- Bộ GTVT;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT tin học tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
VỀ
CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC- BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của
ngành giao thông vận tải cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Quảng Trị,
đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định đã đề ra.
2. Yêu cầu
Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ mà Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ đã đề ra; các quy hoạch, chủ
trương, chính sách của trung ương, địa phương có liên quan đến việc triển khai
thực hiện quyết định trên địa bàn tỉnh để xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ
cụ thể, đúng chức năng, lĩnh vực được giao quản lý cho các ngành, đơn vị có
liên quan, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, không chồng chéo.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển hệ thống giao thông vận tải xanh hướng tới
mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các lĩnh
vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn
lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)
và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam.
- Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các
phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi phương tiện, trang thiết
bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh, hướng đến
phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH:
Thực hiện lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh tại
Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo thực
hiện các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh đáp ứng đúng lộ trình tại Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ đã đề ra. Cụ thể như sau:
1. Về đường bộ.
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Thúc đẩy chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng
E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của
người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng
mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2045: Từng bước hạn chế tiến tới dừng sử
dụng xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy dùng nhiên liệu hóa thạch để sử dụng trên địa
bàn tỉnh.
- Đến năm 2050: Có 100% phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi sang sử dụng điện,
năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí xanh; chuyển đổi
toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh.
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng
xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
2. Về đường sắt
Khuyến khích chuyển đổi trang thiết bị bốc, xếp tại
các nhà ga sang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Về đường thủy nội địa
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi
phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng
lượng xanh.
- Áp dụng tiêu chí cảng, bến thủy và tuyến vận tải
xanh làm cơ sở xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư mới cảng và bến
thủy nội địa xanh trên địa bàn tỉnh.
b) Giai đoạn 2031-2050
- Tiếp tục khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu,
chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh. Khuyến khích hoạt động đầu tư mới cảng, bến thủy nội địa
theo hướng phát triển xanh.
- Từ năm 2045: Có 100% phương tiện thủy nội địa
đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh. Có 100% cảng, bến thủy nội địa xây dựng
mới áp dụng tiêu chí cảng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa đang hoạt động
chuyển dịch áp dụng tiêu chí cảng xanh.
- Đến năm 2050: Có 100% phương tiện sử dụng nhiên
liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh. Có 100% trang thiết
bị tại các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng
xanh.
4. Về hàng hải
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Khuyến khích tàu biển trên địa bàn tỉnh hoạt động
nội địa tuân thủ đầy đủ các quy định của Phụ lục VI Công ước MARPOL về sử dụng
hiệu quả năng lượng và Chiến lược giảm phát thải khí nhà kính từ tàu biển của Tổ
chức Hàng hải quốc tế (IMO) từ năm 2025.
- Khuyến khích chuyển đổi phương tiện, trang thiết
bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương tại các cảng
đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Tàu biển hoạt động nội địa tuân thủ đầy đủ các
quy định của Phụ lục VI Công ước MARPOL về sử dụng hiệu quả năng lượng và Chiến
lược giảm phát thải khí nhà kính từ tàu biển của IMO.
- Tàu biển đóng mới, hoán cải, nhập khẩu sau năm
2035 sử dụng điện, năng lượng xanh; từ năm 2050 có 100% tàu biển hoạt động tuyến
nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Từ năm 2031: Đầu tư phương tiện, trang thiết bị sử
dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương tại các cảng đầu
tư mới, đầu tư bổ sung.
- Từ năm 2040: Thực hiện chuyển đổi phương tiện,
trang thiết bị tại các cảng hiện hữu, các thiết bị báo hiệu hàng hải sử dụng điện,
năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương.
- Từ năm 2050: Tất cả các phương tiện, trang thiết
bị tại cảng, các thiết bị báo hiệu hàng hải sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc
có các biện pháp tương đương.
5. Về giao thông đô thị
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Từ năm 2030: 100% xe buýt thay thế, đầu tư mới sử
dụng điện, năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách
công cộng đạt 5-10%.
b) Giai đoạn 2031 -2050
- Từ năm 2030: Tỷ lệ phương tiện sử dụng điện, năng
lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện,
năng lượng xanh.
- Đến năm 2050: 100% xe buýt, xe taxi sử dụng điện,
năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách
công cộng đạt 10-20%.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng, hoàn thiện thể
chế, chính sách, quy hoạch:
- Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương trong việc
hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực hiện Chương trình hành
động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê -
tan của ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện và tình hình phát triển
của tỉnh.
- Khuyến khích, thu hút đầu tư chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính đối với phương tiện giao thông, phát triển hệ
thống sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng xanh...
2. Chuyển đổi phương tiện sử
dụng điện, năng lượng xanh:
- Xây dựng chương trình chuyển đổi sử dụng điện,
năng lượng xanh đối với phương tiện vận tải.
- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp chuyển đổi sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện,
năng lượng xanh.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông xanh:
- Triển khai phát triển hạ tầng giao thông theo quy
hoạch của Tỉnh, chú trọng hạ tầng phục vụ phát triển vận chuyển giao thông với
khối lượng lớn (đường sắt, đường biển...), phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông phi cơ giới, điểm trông giữ phương tiện kết nối hợp lý với các phương thức
vận tải hành khách công cộng khác. Các công trình giao thông (bến xe, bến tàu,
bến cảng, nhà ga...) đảm bảo phát triển và chuyển đổi theo tiêu chí xanh đúng
quy định.
- Phối hợp triển khai Quy hoạch và xây dựng hệ thống
trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông trên địa bàn
tỉnh.
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính:
- Áp dụng giới hạn định mức tiêu thụ nhiên liệu đối
với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ trình, hướng tới giảm tối
đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính.
- Tổ chức khoa học, hợp lý giữa các phương thức vận
tải, thúc đẩy chuyển đổi phương thức đường bộ sang các loại hình khác. Tăng cường
kết nối các phương thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm
hệ số chạy rỗng của phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải
và chuỗi cung ứng dịch vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu
quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng giao thông vận tải.
- Từng bước nâng cao thị phần vận tải hành khách công
cộng, thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông cá nhân sang sử dụng
phương tiện giao thông công cộng.
5. Hợp tác quốc tế:
Tham gia hợp tác quốc tế giữa chính phủ Việt Nam và
Chính phủ các nước trên thế giới cũng như chủ động triển khai các hoạt động hợp
tác quốc tế tại tỉnh Quảng Trị về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải
khí các bon và khí mê - tan trong lĩnh vực giao thông vận tải (như: Đầu tư phát
triển hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ, tổ chức hội nghị,
hội thảo...).
6. Khoa học công nghệ:
- Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh; đặc biệt chú trọng
công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết bị giao thông
vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số,
trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực
ngành giao thông vận tải.
7. Phát triển nguồn nhân lực:
- Đào tạo nguồn nhân lực để sẵn sàng tiếp nhận chuyển
giao, quản lý, khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng giao thông công nghệ mới
không phát thải khí nhà kính.
- Xây dựng, mở mới các ngành đào tạo tại các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp dạy nghề về công nghệ phương tiện, năng lượng, kết
cấu hạ tầng xanh.
- Xây dựng truyền thông và tổ chức truyền thông đến
người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích chuyển đổi phương tiện,
trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao, các đơn vị
có liên quan tiến hành xây dựng các nội dung cụ thể của đơn vị mình cho phù hợp,
sát thực tế và triển thực hiện nhằm đạt mục đích, yêu cầu mà kế hoạch chung đã
đề ra.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã phối hợp với các Sở, ban ngành, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai
thực hiện kế hoạch.
Giao Sở Giao thông vận tải là cơ quan đầu mối, đôn
đốc các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm tổng hợp kết
quả thực hiện và các vấn đề phát sinh (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI
NĂNG LƯỢNG XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Stt
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn lực
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Phối hợp với các Bộ, ngành trong việc hoàn thiện
hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực hiện Chương trình hành động về
chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của
ngành giao thông vận tải
|
Các Sở ngành
chuyên môn
|
Các đơn vị có liên
quan
|
NSNN
|
Khi có yêu cầu
|
2
|
Thúc đẩy người dân chuyển đổi sang phương tiện
giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sử dụng điện
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các đơn vị có liên
quan
|
NSNN, XHH
|
2023-2030
|
3
|
Thúc đẩy doanh nghiệp vận tải buýt, taxi chuyển đổi
sang ô tô điện
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và truyền thông và các Sở, ngành có liên quan
|
NSNN, XHH
|
2023-2030
|
4
|
Hoàn thiện hạ tầng giao thông công cộng, phát triển
hạ tầng giao thông vận tải công cộng khối lượng lớn, hạ tầng giao thông phi
cơ giới
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các sở ngành có liên quan
|
NSNN, XHH
|
2023-2050
|
5
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm phát
thải khí nhà kính
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Công thương và các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
2023-2050
|
6
|
Phối hợp triển khai phương án phát triển hệ thống
trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Công thương
|
Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, TP,
TX, Công ty Điện lực Quảng Trị và các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
2023-2050
|
7
|
Thúc đẩy hợp tác quốc tế, hợp tác giữa các địa
phương về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các bon và khí mê -
tan trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Sở Ngoại Vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
Hàng năm
|
8
|
Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh; đặc biệt chú trọng
công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết bị giao
thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Giao thông vận
tải, các đơn vị có liên quan
|
NSNN, XHH
|
Hàng năm
|
9
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số,
trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực
ngành giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các đơn vị có liên
quan
|
NSNN, XHH
|
Hàng năm
|
10
|
Phát triển nguồn nhân lực, sẵn sàng tiếp nhận
chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện, trang
thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh và kết cấu hạ tầng xanh
|
Sở Lao động,
thương binh và xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Các đơn vị có liên quan
|
NSNN, XHH
|
Hàng năm
|
11
|
Hướng dẫn các cơ quan báo chí, thông tin đại
chúng trên địa bàn tỉnh về lộ trình, chính sách, Lợi ích của chuyển đổi
phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các Sở ngành, UBND
các quận, huyện
|
NSNN
|
Hàng năm
|
12
|
Xây dựng, rà soát, hoàn thiện chính sách khuyến
khích, ưu đãi cho người dân khi chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân sử
dụng năng lượng hoá thạch sang phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và đầu
tư, các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
Hàng năm
|